Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa

1. Ô nhiễm không khí:

a.Hiện trạng:

bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề

b.Nguyên nhân:

-Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển

c.Hậu quả:

- Mưa axít.

- Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao

ppt 45 trang BaiGiang.com.vn 31/03/2023 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_7_bai_17_o_nhiem_moi_truong_o_doi_on_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết?
  2. Mời các bạn theo dõi 1 số hình ảnh sau:
  3. Bài 17::
  4. Bài 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA 1. Ô nhiễm không khí: a.Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. b.Nguyên nhân: Em có nhận xét gì về tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
  5. Ống khói nhà máy điện nguyên tử ở Cattenom, Pháp Quan sát hình và cho biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí?
  6. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: a.Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. b.Nguyên nhân: -Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển
  7. CHÁY RỪNG NÚI LỬA PHUN
  8. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: a.Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. b.Nguyên nhân: -Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển c.Hậu quả:
  9. Sơ đồ quá trình tạo mưa axit. Thải khí Cháy rừng  Mưa axit
  10. Ma axit - C©y cèi bÞ chÕt
  11. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: a.Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. b.Nguyên nhân: -Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển c.Hậu quả: - Mưa axít.
  12. VŨ TRỤ Tầng ôdôn bảo vệ Trái Đất khỏi các tia bức xạ tử ngoại Khoảng 30% năng có hại của Mặt Trời lượng bức xạ trở lại vũ trụ KHÍ QUYỂN Hầu hết năng lượng mặt trời tới Trái Đất Những khí này tạo thành màn che giữ nhiệt làm Trái Đất Đốt nhiên liệu và phá rừng làm tăngnóng lên lượng khí Các bonic trong khí quyển. TRÁI ĐẤTThêm vào đó khí CFC
  13. BĂNG 2 CỰC TAN MỰC NƯỚC BIỂN DÂNG CAO
  14. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: a.Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. b.Nguyên nhân: -Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển c.Hậu quả: - Mưa axít. - Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao
  15. Lỗ thủng tầng ôzone Cơ quan Khí quyển và Đại dương (NOAA) công bố trên Công báo của Viện Hàn lâm khoa học Mỹ đã cảnh báo lỗ thủng tầng Ozone vẫn đang mở rộng ở 2 cực của Trái Đất nhưng ở Nam cực nghiêm trọng hơn ở Bắc cực. Nam Cực: Lỗ thủng tầng ôzone mở rộng tới 17,6 triệu km2
  16. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: a.Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. b.Nguyên nhân: -Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển c.Hậu quả: - Mưa axít. - Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao - Thủng tầng ô zon d.Biện pháp: Kí nghị định thư Ki-ô-tô, cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm
  17. Quang cảnh ngày ký nghị thư Ki-ô-tô
  18. BÀI TẬP 2 SGK • Theo thống kê nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở La Hay ( Hà Lan) vào năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khí thải độc hại bình quân theo đầu người cao nhất thế giới : Nước Năm 2000 Số dân Hoa Kì 20 tấn/năm/người 281.421.000 Pháp 6 tấn/năm/người 5.933.000
  19. BÀI TẬP 2 SGK Nước Năm 2000 Số dân Tổng lượng khí thải Hoa Kì 20 tấn/năm/người 281.421.000 ? Tấn Pháp 6 tấn/năm/người 5.933.000 ? Tấn Thảo luận nhóm: - Nhóm 1,2,3,4 : Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện bình quân khí thải của Hoa Kì và Pháp năm 2000. - Nhóm 5,6,7,8 : Tính tổng lượng khí thải của Hoa Kì và Pháp.
  20. Biểu đồ và tổng số lượng khí thải Biểu đồ thể hiện khí thải bình quân theo đầu người của Hoa Tổng số lượng khí thải Hoa Kì và Pháp Kì, Pháp năm 2000 20 18 16 Nước Năm 2000 Số dân Tổng lượng 14 khí thải 12 Hoa Kì 20 x 281.421.00 = 5 628 420 000 10 Khí thải tấn/năm/người 0 tấn 8 Pháp 6 x 5.933.000 = 355 980 000 6 tấn/năm/người tấn 4 2 → Hoa Kì không tham gia nghị định 0 Hoa Kì Pháp thư Kiôtô
  21. Biến đổi khí hậu đã tác động như thế nào tới Việt Nam? • VN là quốc gia đứng thứ 13 trong 16 quốc gia hàng đầu sẽ chịu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu. Trong 30 năm tới nước biển dâng 22 triệu người VN mất nhà ở, những trận bão nhiệt đới mạnh hơn. Mực nước biển dâng cao 33 cm vào năm 2050 và 1m vào năm 2100 và phần lớn ĐBSCL ngập trắng trong thời gian dài
  22. Ống khói nhà máy điện nguyên tử ở Cattenom, Pháp Ngoài ô nhiễm không khí còn môi trường nào ô nhiễm không?
  23. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: 2. Ô nhiễm nước: a.Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm
  24. Thời gian THẢO LUẬN 3 phút Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nêu nguyên nhân ô Nêu hậu quả Biện pháp Nêu nguyên nhân ô nhiễm nước sông, ô nhiễm nguồn khắc phục ô nhiễm nhiễm nước biển? hồ và nước ngầm? nước? nguồn nước?
  25. Biển bị ô nhiễm do rác thải Ô nhiễm nước biển: do váng dầu, các chất độc hại đưa ra biển Bãi biển Thành phố Đà Nẵng
  26. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: 2. Ô nhiễm nước: a.Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm b.Nguyên nhân: + Ô nhiễm nước biển: do váng dầu, các chất độc hại đưa ra biển
  27. Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm: do chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt
  28. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: 2. Ô nhiễm nước: a.Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm b.Nguyên nhân: + Ô nhiễm nước biển: do váng dầu, các chất độc hại đưa ra biển + Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm: do chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
  29. Thủy triều đỏ
  30. Tảo đỏ Thuỷ triều đỏ Thủy triều đen
  31. Hậu quả: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
  32. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: 2. Ô nhiễm nước: a.Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm b.Nguyên nhân: + Ô nhiễm nước biển: do váng dầu, các chất độc hại đưa ra biển + Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm: do chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. c.Hậu quả: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất d.Biện pháp:
  33. Xử lý nước thải trước khi thải vào môi trường
  34. ÑòaLí Lí Baøi 17 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA Ñòa 1. Ô nhiễm không khí: 2. Ô nhiễm nước: a.Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm b.Nguyên nhân: + Ô nhiễm nước biển: do váng dầu, các chất độc hại đưa ra biển + Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm: do chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. c.Hậu quả: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất d.Biện pháp: - Xử lý chất thải trước khi thải ra môi trường - Quản lí , sử dụng và chống ô nhiễm nước.
  35. Là học sinh, em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
  36. CỦNG CỐ Vấn đề môi trường nào sau đây là nổi lo lớn nhất của các nước ở đới ôn hòa? A Đất đai bị thoái hóa và bạc màu. B Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước. C Suy thoái diện tích đất rừng. D Ô nhiễm không khí.
  37. CỦNG CỐ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa: A Tàu chở dầu bị đắm B Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông C Phân bón, thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng. D Hóa chất thải ra từ các nhà máy
  38. CỦNG Hoàn tất sơ đồ sau CỐ Hậu Mưa a xit quả của Tăng hiệu ứng nhà kính việc ô nhiễm Thủng tầng ôzon không khí.
  39. Nối cột bên trái và bên phải sao CỦNG cho phù hợp. CỐ a/ Hiện tượng các loại tảo phát triển quá nhanh trong nước biển, 1.Thủy triều đen làm chết ngạc các sinh vật sống trong nước. b/ Dầu bị gò rỉ hoặc 2.Thuỷ triều đỏ tràn từ các tàu bị tai nạn trên biển.
  40. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP -Học bài -Chuẩn bị bài 18
  41. Bài học đến đây kết thúc Xin cám ơn các thầy cô đã về dự giờ thăm lớp Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong tiết học hôm nay