Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 8 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

           Học xong bài này học sinh có khả năng 

1. Kiến thức

- Biết được lượng khí thải CO2 (điôxít cacbon) tăng là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên, lượng CO2 trong không khí không ngừng tăng và nguyên nhân của sự gia tăng đó.

- Giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa (Khí hậu và cảnh quan)

2. Kĩ năng

Nhận biết các kiểu môi trường ở đới ôn hòa (ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, ĐTH) qua tranh ảnh và biểu đồ khí hậu.        

3. Thái độ

 - Nghiêm túc hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

- Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO2 trong không khí.

4. Năng lực hình thành

- Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

docx 20 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 1120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 8 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_8_den_10_nam_hoc_2020_2021_truong.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 8 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 25/9/2020 Tuần: 08 Tiết: 15 BÀI 18 THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này học sinh có khả năng 1. Kiến thức - Biết được lượng khí thải CO 2 (điôxít cacbon) tăng là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên, lượng CO2 trong không khí không ngừng tăng và nguyên nhân của sự gia tăng đó. - Giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa (Khí hậu và cảnh quan) 2. Kĩ năng Nhận biết các kiểu môi trường ở đới ôn hòa (ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, ĐTH) qua tranh ảnh và biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. - Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO2 trong không khí. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Biểu đồ khí hậu ở đới ôn hòa ; Ảnh các kiểu rừng ôn đới. 2. Học sinh: Xem bài mới trước, sưu tầm tranh ảnh về đô thị hiện đại III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú cho học sinh vào bài mới. Chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm môi trường đới ôn hòa. Hôm nay cũng cố tại kiến thức về môi trường đới ôn hòa qua tranh ảnh, biểu đồ. 2. Hình thành kiến thức: (43’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết các kiểu môi trường đới ôn hòa thông qua biểu đồ khí hậu.(Nhóm)(25’) Mục tiêu: Giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa (Khí hậu và cảnh quan) GV yêu cầu: “Thảo luận nhóm” (5’) Bài tập 1: Xác định các biểu đồ tương Quan sát 3 biểu đồ trang 59 dựa vào quan nhiệt ẩm dưới đây thuộc các môi kiến thức đã học hãy hoàn thành phiếu trường nào của đới ôn hòa Trường THCS Phan Ngọc Hiển1
  2. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 học tập sau đó rút ra kết luận và xác định 1 biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa thuộc kiểu khí hậu nào. Nhóm 1: Biểu đồ A Nhóm 2: Biểu đồ B Nhóm 3: Biểu đồ C Phiếu học tập Biểu đồ A: Thuộc môi trường Ôn đới Nhiệt độ Lượng mưa lục địa vùng gần cực. Biểu Mùa Mùa Mùa Mùa đồ hạ đông hạ đông Biểu đồ B: Thuộc môi trường Địa A Trung Hải. B C Biểu đồ C: Thuộc môi trường Ôn đới Đại diện cặp đôi trình bày - bổ sung. hải dương. GV nhận xét- ghi điểm-chốt mội dung Hoạt động 2: Nhận xét, giải thích lượng khí thải CO2 trong không khí 1840- 1997.(cặp đôi) (18’) Mục tiêu: Nêu được lượng khí thải Co 2 (điôxít cacbon) tăng là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên, lượng Co 2 trong không khí không ngừng tăng và nguyên nhân của sự gia tăng đó. GV yêu cầu: “Thảo luận cặp đôi” (3’) Bài tập 2: Dựa vào nội dung BT3, kết hợp với kiến thức đã học hãy: * Nhận xét: lượng khí thải CO 2 không - Nhận xét sự gia tăng lượng khí thải ngừng tăng qua các năm từ cuộc cách CO2 trong không khí từ 1840- mạng công nghiệp 1997. 1997?Giải thích nguyên nhân của sự gia * Nguyên nhân: tăng lượng khí thải CO2 ? - Do sản xuất công nghiệp phát triển, do Đại diện cặp đôi trình bày-bổ sung tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng. GV nhận xét-ghi điểm-chốt nội dung. - Do khói bụi từ các nhà máy, xe cộ thải vào không khí. - Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử gây ô nhiễm phóng xạ. 3. Luyện tập 4. Vận dụng 5. Tìm tòi – mở rộng Năm Căn, ngày / /2020 6. Hướng dẫn về nhà:(1’) Ký duyệt Ôn lại nội dung các bài đã học. IV. RÚT KINH NGHIỆM Trường THCS Phan Ngọc Hiển2
  3. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 nhóm”(5)’ Dựa vào kiến thức đã nguyên tử; Cháy rừng, sinh hoạt của con người. học hãy cho biết: - Hậu quả: Tạo nên những trận mưa axit, tăng hiệu - Nhóm 1: Thực trạng, nguyên ứng nhà kính khiếm cho Trái Đất nóng lên, làm cho nhân, hậu quả và biện pháp khắc khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, phục ô nhiễm không khí ở đới ôn mực nước đại dương dâng cao, khí thải làm thủng hòa? tầng ô dôn Gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người và hệ sinh vật trên TĐ. - Biện pháp: Nghiên cứu nguồn năng lượng sạch hạn chế khí thải vào không khí, nâng cao ý thức người dân, ban hành quy định chặc chẽ Ô nhiễm nước - Thực trạng: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm. - Nguyên nhân: Ô nhiễm nước biển là do: Váng dầu và giàn khoan dầu trên biển; Tập trung nhiều đô - Nhóm 2: Thực trạng, nguyên thị trên bờ biển; Chất thải sinh hoạt và sông ngòi đổ nhân, hậu quả và biện pháp khắc vào biển ; Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm phục ô nhiễm nguồn nước đới ôn là do hoá chất thải ra từ các nhà máy,lượng phân hòa? hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, Đại diện nhóm trình bày- bổ cùng các chất thải nông nghiệp, sung - Hậu quả: Làm chết ngạt các sinh vật sống trong GV nhận xét- chốt nội dung nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất; Tạo hiện tượng “Thủy triều đen” , “Thủy triều đỏ” làm chết các sinh vật trong nước - Biện pháp khắc phục: Sử lí nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào cống rảnh, sông suối và biển .vv BẢNG PHỤ LỤC Các kiểu môi trường của đới nóng Kiểu môi Vị trí Khí hậu Thiên hiên trường Nằm trong Nắng nóng, nhiệt độ (Rừng rậm xanh quanh năm): khoảng từ 50 B trung bình 25-280C; Rừng phát triển rậm rạp, xanh tốt – 50 N Mưa nhiều phân bố quanh năm phát triển. Rừng có Xích đạo đều quanh năm. Lượng nhiều loại cây, mọc thành nhiều ẩm mưa trung bình năm tầng rậm rạp và có nhiều loài 1500mm-2500mm; chim, thú sinh sống. Càng gần Xích đạo mưa càng nhiều; Độ Trường THCS Phan Ngọc Hiển7
  4. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 ẩm trung bình trên 80% Nằm trong - Nhiệt độ: Cao quanh Thiên nhiên thay đổi theo mùa. khoảng từ vĩ năm, trung bình trên ● Đất feralit đỏ vàng của miền tuyến 5o đến 200C, càng gần 2 chí nhiệt đới rất dễ bị xói mòn, rửa chí tuyến ở cả tuyến thời kì khô hạn trôi nếu không được cây cối che hai bán cầu. càng kéo dài, biên độ phủ, canh tác không hợp lí. nhiệt trong năm càng ● Sông ngòi có 2 mùa nước: mùa Nhiệt đới lớn. lũ và mùa cạn. - Lượng mưa: Mưa tập ● Thực vật thay đổi theo mùa và trung vào một mùa, có thay đổi về phía hai chí tuyến, thời kì khô hạn, càng rừng thưa đến xa van đến nửa về Xích đạo lượng hoang mạc. mưa càng giảm. Gồm khu vực ● Mùa hạ: Gió thổi từ + Môi trường nhiệt đới gió mùa là Nam Á, Đông biển vào nên nóng ẩm, môi trường có cảnh quan đa dạng Nam Á. mưa nhiều. và phong phú nhất ở đới nóng. ● Mùa đông: gió thổi + Thảm thực vật thay đổi theo thừ lục địa ra nóng ẩm không gian và thời gian. và khô. +Thực vật, động vật phong phú và ● Nhiệt đới gió mùa là đa dạng. loại khí hậu đặc sắc + Phát triển nông nghiệp, cây của đới nóng. công nghiệp, đặc biệt là cây lương Nhiệt đới ● Nhiệt độ và lượng thực ( lúa nước). gió mùa mưa thay đổi theo mùa + Là nơi tập trung đông dân nhất gió. thế giới. ● Nhiệt độ trung bình năm > 20oC. ● Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 80C. ● Lượng mưa trung bình >1500mm ● Thời tiết diễn biến thất thường. 3. Luyện tập 4. Vận dụng 5. Tìm tòi – mở rộng Năm Căn, ngày / /2020 6. Hướng dẫn về nhà:(2’) Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển8
  5. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 Ôn lại nội dung các bài đã học. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 25/10/2020 Tuần: 09 Tiết: 18 Trường THCS Phan Ngọc Hiển9
  6. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 KIỂM TRA GIỮA KÌ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Kiểm tra lại kiến thức đã học cho học sinh từ bài 1 đến bài 18 khái quát về thành phần nhân văn của môi trường và các môi trường địa lí ( môi trường đới nóng và môi trường đới ôn hòa). 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra cho học sinh 3. Thái độ Ý thức tự giác, làm bài nghiêm túc. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp, sử dụng hình vẽ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi đề, giấy kiểm tra. 2. Học sinh: Học bài để làm bài kiểm tra. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Nội dung: (45 phút) PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN NĂM HỌC: 2020– 2021 Môn: Địa lí 7 Vận dụng Chủ Nhận biết Thông hiểu đề/Nội Vận dụng thấp Vận dụng cao TNK dung TNKQ TL TNKQ TL TL TNKQ TL Q - Nhận biết - So sánh - Dựa Thành được sự khác được sự vào phần nhân nhau giữa các khác nhau bảng văn của chủng tộc trên giữa quần số liệu môi thế giới về hình cư nông tính trường thái bên ngoài thôn và mật độ của cơ thể và quần cư đô dân số nơi sinh sống thị. của 1 Trường THCS Phan Ngọc Hiển 10
  7. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 chủ yếu của - Trình số mỗi chủng tộc. bày và giải quốc - Một số siêu thích ở gia đới đô thị trên thế mức độ nóng giới. đơn giản và đới sự phân bố ôn hòa dân cư và nêu trên thế nhận giới. xét. Số điểm:4 1,0 1,5 1,5 Số câu: 4 2 1 1 Tỉ lệ: 40% 10% 15% 15% Các môi - Biết vị trí của - Trình - Trình Liên hệ, trường địa đới nóng, đới bày và bày và giải giải lí. (Môi ôn hòa và các giải thích đặc thích trường đới môi trường địa thích ở điểm tự đặc nóng. lí trên bản đồ mức độ nhiên của điểm tự Hoạt động thế giới . đơn các môi nhiên kinh tế - Trình bày ở giản trường của các của con mức độ đơn một số trong đới môi người ở giản một số đặc đặc nóng và trường đới nóng) điểm tự nhiên điểm tự đới ôn hòa trong 60% bản của các hai nhiên . đới nóng môi trường ở cơ bản và đới đới nóng và ôn của các ôn hòa. hòa môi - Biết hiện trường trạng ô nhiễm ở đới không khí và ô nóng và nhiễm nước ở đới ôn đới ôn hòa hòa. Số điểm:6 2 1,0 1,5 1,5 Số câu:8 4 2 1 1 Tỉ lệ:60% 20% 10% 15% 15% Số điểm:10 4đ 4đ 3đ Số câu: 13 6 4 2 Tỉ lệ: 30% 40% 30% Trường THCS Phan Ngọc Hiển 11
  8. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 3. Hướng dẫn về nhà HS về: Đọc trước bài môi trường hoang mạc. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày / /2020 Ký duyệt Ngày soạn: 25/10/2020 Tuần: 10 Tiết: 19 Trường THCS Phan Ngọc Hiển 12
  9. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 CHƯƠNG III MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này học sinh có khả năng 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc. - Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa. - Nêu được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc. 2. Kĩ năng - Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên TG để biết đặc điểm phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường hoang mạc để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về nhiệt độ của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa. - Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa. 3. Thái độ: Nghiêm túc hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ các môi trường địa lí, lược đồ các đai khí áp. - Lược đồ phân bố hoang mạc trên TG (H19.1 phóng to sgk) - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hoang mạc Xa- ha- ra Châu Phi (H19.2), hoang mạc Gô- Bi ở Châu Á ( H19.3). Phiếu học tập Đặc điểm Hình 19.2 Hình 19.3 Nhóm 1, 2 Nhóm 3, 4 Nhiệt độ - Những tháng có nhiệt độ cao - Tháng có nhiệt độ cao nhất Trường THCS Phan Ngọc Hiển 13
  10. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 - Những tháng có nhiệt độ thấp - Tháng có nhiệt độ thấp nhất - Biên độ nhiệt ►Nhận xét : Lượng mưa - Những tháng mưa nhiều - Tháng mưa nhiều nhất - Những tháng mưa ít - Tháng mưa ít nhất ►Nhận xét : Đặc điểm khí hậu 2. Học sinh: Xem bài mới trước; Sưu tầm tranh ảnh tài liệu nói về hoang mạc và các hoạt động kinh tế trên hoang mạc: Á, Phi, Mĩ, Ôxtrâylia. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú cho học sinh vào bài mới. Chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm môi trường đới ôn hòa. Hôm nay cũng cố tại kiến thức về môi trường đới ôn hòa qua tranh ảnh, biểu đồ. 2. Hình thành kiến thức: (41’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường hoang mạc.(Cá nhân, Nhóm)(30’) Mục tiêu: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc. - Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa. GV yêu cầu HS: Quan sát lược đồ 1. Đặc điểm của môi trường. H19.1, kết hợp thông tin sgk cho biết: - Nêu và xác định vị trí các hoang mạc lớn trên thế giới.(ghi điểm) - Các hoang mạc trên TG thường phân - Hoang mạc chiếm 1 diện tích khá lớn trên bố ở đâu? BMTĐ, chủ yếu nằm dọc theo 2 đường chí tuyến - Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát và giữa lục địa Á- Âu. triển hoang mạc? HS hoạt động cá nhân - Khí hậu hoang mạc: ở đây hết sức khô hạn, GV nhận xét -chốt mội dung khắc nghiệt. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và GV yêu cầu: “Thảo luận nhóm”(5’) đêm rất lớn. Dựa vào hình 19.1, 19.2, 19.3 và thông * Đặc điểm và sự khác nhau của 2 hoang mạc đới tin sgk hãy: nóng và hoang mạc đới ôn hòa: Trường THCS Phan Ngọc Hiển 14
  11. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 - Cho biết 2 biểu đồ trên có đặc điểm gì - Hoang mạc đới nóng: BĐN năm cao, đông ấm, khác so với các biểu đồ khí hậu đã học? hè nóng, lượng mưa rất ít. - Hoàn thành phiếu học tập từ đó rút ra - Hoang mạc đới ôn hòa: BĐN năm cao, hè đặc điểm khí hậu của môi trường hoang không nóng, mùa đông lạnh, mưa ít ổn định mạc. - Sự khác nhau về khí hậu 2 hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa? Đại diện nhóm trình bày-bổ sung GV nhận xét-ghi điểm-chốt nội dung GV yêu cầu: Quan sát hình 19.4 và 19.5 hãy: - Mô cả cảnh sắc thiên nhiên của hai hoang mạc? - Thiên nhiên ở đây có đặc điểm gì?(Sông ngòi, sinh vật, dân cư) HS hoạt động cá nhân GV nhận xét-chốt nội dung Hoạt động 2: Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.(Cá nhân)(11’) Mục tiêu: Nêu được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc. GV yêu cầu: Dựa vào thông tin sgk, kết 2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi hợp với hiểu biết bản thân hãy cho biết: trường. - Trong điều kiện sống thiếu nước ở hoang mạc như vậy động, thực vật như - Do thiếu nước nên thực vật cằn cỏi, động vật thế nào? hiếm hoi. - Trong điều kiện khí hậu khô hạn, khắc - Các loài thực vật, động vật hoang mạc thích nghiệt động- thực vật muốn tồn tại phát nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng triển phải có đặc điểm cơ thể như thế cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nào mới thích nghi với khí hậu hoang nước và chất dinh dưỡng cho cơ thể. mạc? HS hoạt động cá nhân GV nhận xét -chốt nội dung. Mở rộng: Nguyên nhân hình thành sa mạc, và ốc đảo trên sa mạc. 3. Luyện tập(2’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức của môi trường hoang mạc. Trắc nghiệm Câu 1. Phần lớn các hoang mạc nằm: A. Châu Phi và châu Á. B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 15
  12. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 C. Châu Phi. D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa. Câu 2. Hoang mạc Xahara ở châu Phi là hoang mạc: A. Lớn nhất thế giới. B. Nhỏ nhất thế giới. C. Lớn nhất ở châu Phi. D. Nhỏ nhất ở châu Phi. Câu 3. Diện tích các hoang mạc có xu hướng: A. Ngày một giảm. B. Không có gì thay đổi. C. Ngày một tăng nhưng không ổn định. D. Ngày một tăng. Câu 4. Trong các hoang mạc thường: A. Lượng mưa rất lớn. B. Lượng bốc hơi rất thấp. C. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn. D. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ. Câu 5. Các hoang mạc thuộc đới ôn hoà: A. Có diện tích lớn hơn các hoang mạc thuộc đới nóng. B. Có diện tích nhỏ hơn các hoang mạc thuộc đới nóng. C. Có nhiệt độ lớn hơn các hoang mạc thuộc đới nóng. D. Đới ôn hòa có nhiều hoang mạc hơn đới nóng. 4. Vận dụng Năm Căn, ngày / /2020 5. Tìm tòi – mở rộng Ký duyệt 6. Hướng dẫn về nhà:(1’) Học bài, xem trước bài 21. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 25/10/2020 Tuần: 10 Tiết: 20 Trường THCS Phan Ngọc Hiển 16
  13. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 CHƯƠNG IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. BÀI 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này học sinh có khả năng 1. Kiến thức - Xác định được vị trí của đới lạnh trên lược đồ TNTG. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh. - Trình bày được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh. 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ, lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng Bắc cực và vùng Nam cực để nhận biết vị trí giới hạn của đới lạnh. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. - Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan ở đới lạnh. 3. Thái độ: Nghiêm túc hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ các môi trường địa lí, lược đồ TNTG, lược đồ các đai khí áp trên TG. - Ảnh sinh vật đới lạnh. 2. Học sinh: Xem bài mới trước; Sưu tầm tranh ảnh tài liệu nói về đới lạnh. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú cho học sinh vào bài mới. Nếu môi trường hoang mạc có khí hậu vô cùng khắc nghiệt, khô hạn rất khó khăn cho sự sống, thì cũng còn một môi trường nữa của Trái Đất có khí hậu khắc nghiệt không kém, sinh vật cũng rất nghèo nàn. Có nét tương đồng nhưng tính chất đôi nghịch nhau. Vậy đó là môi trường gì? Có Đặc điểm như thế nào? 2. Hình thành kiến thức: (41’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường đới lạnh. ( Cá nhân, cặp đôi)(21’) Mục tiêu: Xác định được vị trí của đới lạnh trên lược đồ TNTG. Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 17
  14. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 GV yêu cầu HS: “Thảo luận cặp 1. Đặc điểm của môi trường. đôi”(3’) Quan sát lược đồ H21.1, 21.2 và kết hợp thông tin sgk cho biết: - Xác định ranh giới của môi trường đới * Vị trí đới lạnh: Đới lạnh nằm trong lạnh ở 2 bán cầu? khoảng từ 2 vòng cực đến 2 cực. - Sự khác nhau giữa môi trường đới lạnh ở hai bán cầu? - Đọc biểu đồ khí hậu H21.3 cho biết * Đặc điểm diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong - Khí hậu vô cùng khắc nghiệt: Quanh năm ở đới lạnh? Rút ra đặc điểm khí năm rất lạnh, mùa đông dài, có bão hậu? tuyết, mùa hạ ngắn, nhiệt độ trunh bình Đại diện cặp đôi trình bày-bổ sung <-100C; Lượng mưa trung bình năm GV nhận xét -chốt mội dung thấp dưới 500mm và chủ yếu ở dạng GV giới thiệu thuật ngữ: Băng trôi và tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. núi băng - Nguyên nhân: Do ở vĩ độ cao, thời GV yêu cầu: Quan sát H21.4 và 21.5, gian chiếu sáng của Mặt Trời trong năm so sánh sự khác nhau giữa núi băng và ngắn. băng trôi? HS hoạt động cá nhân GV nhận xét-chốt nội dung Mở rộng: Tình hình băng tan ở 2 cực hiện nay. Hoạt động 2: Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.(Cá nhân)(20’) Mục tiêu: Trình bày được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh. GV yêu cầu: Quan sát H21.6, H21.7, 2. Sự thích nghi của thực, động vật H21.8, 21.9, 21.10 sgk, kết hợp với với môi trường. thông tin và sự hiểu biết của mình hãy cho biết: - Mô tả cảnh 2 đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc Âu, Bắc Mĩ?Như vậy 2 đài nguyên khác nhau như thế nào? - Thực vật ở đài nguyên có đặc điểm - Thực vật: Chỉ phát triển được trong gì?Cây đặc trưng? Tại sao thực vật phát mùa hạ, ngủi, cây cối còi cọc thấp lùn triển vào mùa hạ?(ghi điểm) mọc xen lẫn với râu, địa y - Kể tên và cho biết động vật ở đây có đặc điểm gì khác với động vật đới nóng? - Động vật: Thích nghi với khí hậu lạnh - Cuộc sống trở nên sôi động phát triển nhờ có lớp mỡ dày, lớp lông dày, hoặc nhộn nhịp vào mùa nào của đới lạnh?Vì bộ lông không thấm nước. Động vật Trường THCS Phan Ngọc Hiển 18
  15. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 sao?(ghi điểm) tránh rét bằng hình thức di cư hoặc ngủ - Hình thức tránh rét của động vật ở đây suốt mùa đông. là gì? HS hoạt động cá nhân GV nhận xét -chốt nội dung. 3. Luyện tập(1’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức của môi trường đới lạnh. Trắc nghiệm Câu: 1 Điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là: A. ôn hòa. B. thất thường. C. vô cùng khắc nghiệt. D. thay đổi theo mùa. Câu: 2 Thiên tai xảy ra thường xuyên ở đới lạnh là: A. núi lửa. B. bão cát. C. bão tuyết. D. động đất. Câu: 3 Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh? A. Lông dày. B. Mỡ dày. C. Lông không thấm nước. D. Da thô cứng. Câu: 4 Loài động vật nào sau đây không sống ở đới lạnh? A. Voi. B. Tuần lộc. C. Hải cẩu. D. Chim cánh cụt. Câu: 5 Thảm thực vật đặc trưng của miền đới lạnh là: A. rừng rậm nhiệt đới. B. xa van, cây bụi. C. Rêu, địa y. D. rừng lá kim. Câu: 6 Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp? A. Do con người dùng tàu phá bang. B. Do Trái Đất đang nóng lên. C. Do nước biển dâng cao. D. Do ô nhiễm môi trường nước. 4. Vận dụng 5. Tìm tòi – mở rộng(1’) Mục tiêu: Mở rộng hiểu biết về môi trường đới lạnh Sự hình thành của sông băng, cuộc sống của con người ở đới lạnh.(Chương trình thế giới đó đây, Internet, báo, sách địa lí tự nhiên các châu ) 6. Hướng dẫn về nhà:(1’) Học bài, xem trước bài 23. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày / /2020 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 19
  16. Kế hoạch dạy học Địa 7 Năm học 2020-2021 Trường THCS Phan Ngọc Hiển 20