Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tuần 29+30 - Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm - Nguyễn Thị H
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tuần 29+30 - Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm - Nguyễn Thị H", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_3_luyen_tu_va_cau_tuan_2930_mo_rong_von.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tuần 29+30 - Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm - Nguyễn Thị H
- Luyện từ và câu MRVT : DU LỊCH – THÁM HIỂM Giáo viên: Nguyễn Thị Hòa
- Bài 1: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch: a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: M: Vali, cần câu, . b/ Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: M: tàu thủy, bến tàu, .. c/ Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: M: Khách sạn, hướng dẫn viên, .. d/ Địa điểm tham quan, du lịch: M: Phố cổ, bãi biển,
- Bài 1:Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch: a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: Vali,cần câu, ba lô, túi sách, quần áo, kính dâm, dày thể thao, mũ, nón,máy ảnh, điện thoại, dụng cụ giải trí (máy nghe nhạc, đàn ghi ta..) đồ ăn,nước uống, dụng cụ y tế, đèn pin, lều, tiền, áo khoác, đồ bơi
- b.Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thủy, bến tàu, xe buýt, xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, cáp treo, xe ngựa c/ Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, phòng trọ , nhà nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, d.Địa điểm tham quan, du lịch: Phố cổ, bãi biển,núi,thác, chùa, công viên,di tích lịch sử, viện bảo tàng, lăng,
- Bài 2 : Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: M : la bàn, lều trại, . b.Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: M : bão, thú dữ, c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: M : kiên trì, dũng cảm,
- Bài 2 : Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: La bàn, lều, trại, bản đồ, thức ăn, nước uống, đồ dùng cá nhân, điện thoại di động, đèn pin, bật lửa, vũ khí, dao, kéo,.. b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: Bão, thú dữ, sóng thần, mưa, gió, núi cao, vực sâu, rừng rậm, thác ghềnh, sa mạc, rét, đói, hang sâu, sự cô đơn c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: Kiên trì, dũng cảm, nhanh nhẹn, sáng suốt, mạo hiểm, bình tĩnh, thích khám phá, không ngại khó,
- Bài 3: Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2 . -Có hai nội dung em cần lựa chọn: Du lịch – Thám hiểm. * Du lịch: Em đi với ai? (với lớp, trường hay cùng gia đình? Nhân dịp nào?) -Khi đi mang theo đồ dùng gì? Phương tiện? Địa điểm ở đâu? -Chuyến du lịch đã để lại cho em điều bổ ích gì ? * Thám hiểm: Kể về cuộc thám hiểm em nghe hoặc đọc, tưởng tượng ( dùng những từ đã tìm trong câu 2 để viết).
- Ví dụ: Tuần vừa qua, gia đình em tổ chức đi tham qua du lịch nghỉ mát biển Cửa Lò. Bố mẹ em chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan du lịch như : Ba lô, đồ ăn, nước uống, quần áo . Gia đình em đi bằng xe ô tô. Cả nhà thuể một phòng rộng rãi ở khách sạn. Em rất háo hức khi được đi tắm biển. .
- .Sa mạc Sa ha ra ,Rừng nhiệt đới
- Du thuyền trên biển Bến xe Miền Đông
- Cáp treo
- Sân bay
- Phố cổ Hội An
- Bảo tàng Hồ Chí Minh Nhà lưu niệm Bác Hồ
- VẬN DỤNG Khi đi tham quan du lịch chúng ta cần phải làm gì?
- Chúc các em mạnh khoẻ, chăm ngoan học giỏi nhé

