Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_nh.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 (Luyện từ và câu) - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
- Luyện từ và câu: Khởi động: 1. Em hãy nêu cấu tạo của tiếng. Cấu tạo của tiếng Âm đầu Vần Thanh
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
- Bài 1 : Tìm các từ ngữ Thể hiện lòng nhân hậu, M : lòng thương người lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình cảm yêu thương yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, đồng loại. bao dung, đồng cảm, Trái nghĩa với nhân hậu M : độc ác hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay hoặc yêu thương. độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, ... Thể hiện tinh thần đùm M : cưu mang bọc, giúp đỡ đồng loại. cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, ... Trái nghĩa với đùm bọc M : ức hiếp hoặc giúp đỡ ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập,
- đồng cảm nanh ác cứu trợ hành hạ
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT nhân dân: Chỉ đông đảo những người dân mọi tầng lớp trong xã hội. công nhân: Người lao động chân tay, làm việc ăn lương. nhân loại: Chỉ chung những người sống trên trái đất, loài người. nhân tài: Người có tài năng và trí tuệ hơn người. nhân hậu: Chỉ những người có lòng thương người và ăn ở có tình có nghĩa nhân ái: Chỉ lòng yêu thương con người. nhân đức: Chỉ lòng thương người. nhân từ: Có lòng thương người và hiền lành.
- Bài 2 : Cho các từ sau : nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Hãy cho biết, trong những từ nào : Nhân có nghĩa là “người” Nhân có nghĩa là “lòng thương người” nhân dân nhân hậu công nhân nhân ái nhân loại nhân đức nhân tài nhân từ
- Bài 3: Đặt câu với một từ ở bài tập 2 - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước và lòng nhân ái bao la. - Những người công nhân rất chăm chỉ làm việc trong các nhà máy xí nghiệp.
- Bài 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì? a) Ở hiền gặp lành. - Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều may mắn. b) Trâu buộc ghét trâu ăn. - Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc c) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
- DẶN DÒ - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ thích hợp với chủ điểm mà em học. - Chuẩn bị tiết sau “Dấu hai chấm”
- Chào các em

