Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 31 đến 35 (Có đáp án)

Bài 3:
Mỗi cái áo may hết 1,15m vải; mỗi cái quần may hết 1,35m vải. Hỏi may 4 cái áo và 2 cái quần như thế hết tất cả bao nhiêu mét vải?
pdf 58 trang Tú Anh 25/03/2024 1280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 31 đến 35 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_31_den_35_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 31 đến 35 (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 – MÔN TOÁN Tập 03. Từ tuần 31 đến tuần 35 MỤC LỤC Contents Tuần 31: Luyện tập Cộng – Trừ - Nhân – Chia 3 Đề 065 - Tuần 31 3 Đề 066 - Tuần 31 4 Đề 067 - Tuần 31 6 Đề số 068 – Tuần 31 11 Tuần 32: Ôn tập thời gian , chu vi, diện tích 14 Đề số 069 – Tuần 32 14 Đề số 070 – Tuần 32 17 Đề số 071 – Tuần 32 19 Đề số 072 – Tuần 32 21 Tuần 33: Ôn tập phân số , đại lượng 26 Đề số 073 – Tuần 33 26 Đề số 074 – Tuần 33 30 Đề số 075 – Tuần 33 33 Đề số 076 – Tuần 33 38 Đề số 077 – Tuần 33 39 Tuần 34: Ôn tập 42 Đề số 078 – Tuần 34 42 Đề số 079 – Tuần 34 45 Đề số 080 – Tuần 34 47 Tuần 35: ÔN TẬP CHUNG. 49 Đề số 081 – Tuần 35 49 1
  2. Đề số 082 – Tuần 35 52 Đề số 083 – Tuần 35 56 2
  3. Tuần 31: Luyện tập Cộng – Trừ - Nhân – Chia Đề 065 - Tuần 31 Bài 1: Tính : a) (2,468 + 1,057) x 0,72 b) (2,468 – 1,057) x 0,72. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 12,3 x 4,5 + 4,5 x 7,7 b) 2,5 x 3,6 x 4 ; c) 3,75 x 6,8 -6,8 x 3,74; d) 7,89 x 0,5 x 20. Bài 3: Mỗi cái áo may hết 1,15m vải; mỗi cái quần may hết 1,35m vải. Hỏi may 4 cái áo và 2 cái quần như thế hết tất cả bao nhiêu mét vải? Bài 4: Một người đi xe đạp từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ 15 phút với vận tốc 12,6 km/giờ. Tính quãng đường AB. 3
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 065 1)a ) 2,468 1,057 0,72 3,525 0,72 2,538 b) 2,468 1,057 0,72 1,411 0,72 1,01592 2)a )12,3 4,5 4,5 7,7 4,5 12,3 7,7 4,5 20 90 b)2,5 3,6 4 c)3,75 6,8 6,8 3,74 d)7,89 0,5 20 3,6 2,5 4 6,8 3,75 3,74 7,89 0,5 20 3,6 10 36 6,8 0,01 0,068 7,89 10 78,9 Bài 3. Số mét vải may 4 cái áo, 2 cái quần là: 1,15 4 1,35 2 7,3(m vải) Đáp số: 7,3mvải. Bài 4. Thời gian đi là: 8hh 15' 7 30' 0,75(giờ) Quãng đường AB :12,6 0,75 9,45 km Đáp số: 9,45km Đề 066 - Tuần 31 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 12,75 – 7,28 – 1,72; b) 16,34 – 12,45 + 8,45; c) 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532. Bài 2: Tìm x : 4
  5. a) 2,25 – x + 0,9 = 0,57 b) x : 0,28 x 0,7 = 2,7. Bài 3: Một người mua 1,5kg gạo nếp hết 10 800 đồng. Người đó mua thêm một lượng gạo tẻ gấp rưỡi lượng gạo nếp với giá tiền 1kg gạo tẻ chỉ bằng 2/3 giá tiền 1kg gạo nếp. Hỏi người đó mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 066 1)a )12,75 7,28 1,72 12,75 7,28 1,72 12,75 9 3,75 b)16,34 12,45 8,45 16,34 12,45 8,45 16,34 4 12,34 c)0,2468 0,08 4 12,5 2,5 0,7532 0,2468 0,7532 0,08 12,5 4 2,5 1 1 10 11 2)ax )2,25 0,9 0,57 bx) : 0,28 0,7 2,7 3,15 x 0,57 x : 0,28 2,7 : 0,7 x 3,15 0,57 27 x : 0,28 x 2,58 7 27 x 0,28 7 x 1,08 Bài 3. Số kilogam gạo tẻ mua là: 1,5 1,5 2,25 kg Giá tiền 1 kg gạo nếp là: 10800:1,5 7200 (đồng) 2 Giá tiền 1 kg gạo tẻ là: 7200 4800 (đồng) 3 Số tiền mua gạo tẻ là: 4800 2,25 10800(đồng) Tổng số tiền mua gạo là: 10800 10800 21600(đồng) Đáp số: 21600 đồng. 5
  6. Đề 067 - Tuần 31 1. Cửa hàng bán 1 tạ rưỡi gạo tẻ và gạo nếp. Trong đó 75% là gạo tẻ. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo mỗi loại? 2. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là 1,8m; 1,5m; 1,2m. Trong bể đang chứa nước chiếm 75% thể tích lòng bể. Hỏi trong lòng bể đang có bao nhiêu lít nước? Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5 m, chiều cao 3,5m. Người ta quét vôi lại xung quanh bốn bức tường phía trong phòng học. Tính diện tích cần sơn biết diện tích các cửa là 8m2 6
  7. a) Tính diện tích cần sơn? b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. Tính số tiền sơn cái hộp đó? Bài 8: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng1,7m, chiều cao chứa 4/5 lượng nước. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít) Bài 9: : Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến 3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao nhiêu ? Bài 10: Một ô tô di từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô khác đi từ B về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB? 35
  8. Bài 11:Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 075 11 1) Thời gian đi của xe: 1giờ kém 25 phút 11giờ kém 15 phút = (giờ) 6 11 Quãng đường AB : 45 82,5 km Đáp số: 82,5km 6 2) Thời gian cả đi lẫn về: 13h 45' 5 h 30' 215' h 6(giờ) Vận tốc lúc đi: 24,3 2,7 27 km Vận tốc lúc về: 24,3 2,7 21,6 km 27 5 Ta có: . Vì vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian 21,6 4 8 Nên thời gian lúc đi: 6: 5 4 4 (giờ) 3 8 Quãng đường AB : 27 72 km Đáp số: 72km . 3 3) 1 giờ ô tô đi là: 119:3,5 34 km 6 giờ ô tô đi là:34 6 204 km Đáp số: 204km 36
  9. 4) a) 2 xe gặp nhau sau số giờ: 180: 43,5 28,5 2,5(giờ) b) Chỗ gặp nhau cách A: 43,5 2,5 108,75 km c) Lúc gặp nhau: 7h 30' 2,5 10(giờ) Đáp số: a)2,5giờ, b)108,75 km c) 10giờ Bài 5. Diện tích toàn phần: 2,4 1,6 2 1,2 2 2,4 1,6 17,28 m2 Thể tích bể: 2,4 1,6 1,2 4,608 m3 Đáp số: 17,28mm23 ,4,608 3 Bài 6. Chiều cao thửa ruộng: 120 90 m 4 Diện tích thửa ruộng: 120 90 10800 m2 Số kilogam thóc thu hoạch: 10800:500 1250 27000(kg thóc) 27 tấn thóc Đáp số: 27 tấn thóc. Bài 7. a) Diện tích cần sơn: 22 2 75 43 2 28 75 43 19666 cm 1,9666 m b) Tiền mua sơn: 32000 1,966 63000(đồng) Đáp số: am)1,9666 2 b)63000đồng. Bài 9. Vận tốc của người đó: 30 3 :2 13,5 km / h Đáp số: 13,5km / h Bài 10. Quãng đường AB: 48 54 2 204 km Đáp số: 204km Bài 11. Số sản phẩm đã làm: 520 65% 338(sản phẩm) Số sản phẩm phải làm nữa là: 520 338 182(sản phẩm) Đáp số: 182sản phẩm. 37
  10. Đề số 076 – Tuần 33 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống: a. Hình lập phương ( 1) ( 2 ) Độ dài cạnh 15 cm 2,3 cm S xung quanh S toàn phần Thể tích b. Hình hộp chữ nhật ( 1) ( 2 ) Chiều dài 7 cm 1,5 cm Chiều rộng 5 cm 1,2 cm Chiều cao 4 cm 0,8 cm S xung quanh S toàn phần Thể tích Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng 2 chiều dài. 3 Tính diện tích mảnh đất đó. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 076 1) a) Hình lập phương ( 1) ( 2 ) Độ dài cạnh 15 cm 2,3 cm 2 2 S xung quanh 900cm 21,16cm 2 2 S toàn phần 1350cm 31,74cm 38
  11. Thể tích 3375cm3 12,167cm3 1b) Hình hộp chữ nhật ( 1) ( 2 ) Chiều dài 7 cm 1,5 cm Chiều rộng 5 cm 1,2 cm Chiều cao 4 cm 0,8 cm 2 2 S xung quanh 96cm 4,32cm 2 2 S toàn phần 166cm 7,92cm Thể tích 140cm3 1,44cm3 2) Nửa chu vi mảnh đất: 150: 2 75 m Học sinh tự vẽ sơ đồ Tổng số phần bằng nhau: 2 3 5(phần) Chiều dài mảnh đất: 75:5 3 45 m Chiều rộng mảnh đất: 75 45 30 m Diện tích mảnh đất: 45 30 1350 m2 Đáp số: 1350m2 Đề số 077 – Tuần 33 Bài 1. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước 1,2m ;8 dm ;1,5 m. Thể tích của hình hộp đó là: A. 14,4m3 B .144 dm 3 C .1,44 dm 3 D .1,44 m 3 Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m ;chiều rộng 8dmvà chiều cao 1,5m .Vậy: a) Diện tích xung quanh là: b) Diện tích toàn phần là : Bài 3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là 1,8m ;1,5 m ;1,2 m. Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, trung bình cứ 15 phút thì chảy được 180 lít nước vào bể. Hỏi sau bao lâu thì bể sẽ đầy nước. 39
  12. Bài 4. Một cửa hàng ngày đầu bán được 78 kg gạo, ngày thứ hai bán hơn ngày đầu là 7,5 kg gạo nhưng kém ngày thứ ba là 4,5 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu ki-lo-gam gạo Giải Bài 5. Một hình thang có độ dài hai đáy là 1,8mvà 1,2m .Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông cạnh 1,5m. Tính chiều cao của hình thang đó. Giải Bài 6. Viết tiếp vào chỗ chấm: Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau hai năm nữa tuổi mẹ gấp 4 tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay Đáp số: Mẹ : Con 40
  13. Bài 7. Hai kho chứa 350 tấn gạo. Sau khi người ta chuyển 3,75tấn gạo từ kho A sang 3 kho B thì lúc đó số gạo ở kho A bằng số gạo ở kho B. Hỏi lúc đầu kho A có bao 5 nhiêu tấn gạo ? Giải Bài 8. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Hình lập phương thứ nhất có độ dài cạnh gấp 2 lần độ dài cạnh của hình lập phương thứ hai. Thể tích hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần thể tích hình lập phương thứ hai ? A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 077 1) A 2) a) Diện tích xung quanh: 6m2 b) Diện tích toàn phần: 7,92m2 3) Thể tích bể nước : 1,8 1,5 1,2 3,24 m3 3240lít Bể đầy nước sau: 3240: 180:15 270(phút) Đáp số: 270 phút. 4) Ngày thứ hai bán được: 78 7,5 85,5(kg gạo) Ngày thứ ba bán được: 85,5 4,5 90(kg gạo) Trung bình cả 3 ngày bán được: 78 85,5 90 :3 84,5 (kg gạo) Đáp số: 84,5kg gạo. Bài 5. Diện tích hình thang: 1,5 1,5 2,25 m2 41
  14. Chiều cao hình thang: 2,25 2: 1,8 1,2 1,5 m Đáp số: 1,5m Bài 6. Mẹ: 30 tuổi, Con: 6tuổi Bài 7. Số gạo lúc đầu kho A có là: 350: 3 5 3 3,75 135(tấn gạo) Đáp số: 135tấn gạo Bài 8. D 8 lần Tuần 34: Ôn tập Đề số 078 – Tuần 34 Bài 1: Năm nay mẹ 37 tuổi, tuổi của hai con là 12 tuổi và 9 tuổi. Hỏi mấy năm nữa thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con ? Bài 2: Tìm hai số biết tổng của chúng là 276 và 3/4 số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Bài 3: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ. Khi trở về từ B đến A ô tô đi với vận tốc 60 km/giờ. Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B đến A là 1/3 giờ. Tính: a) Thời gian ô tô đi từ A đến B. b) Độ dài quãng đường từ A đến B. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong một cuộc đua xe đạp: Vận động viên số 1 đi với vận tốc 35 km/giờ trên suốt cuộc đua, vận động viên số 2 đi với vận tốc 40 km/giờ ở nửa chặng đầu và 32 km/giờ ở nửa chặng sau, vận động viên số 3 đi với vận tốc 40 km/giờ ở nửa thời gian đầu và đi với vận tốc 32km/giờ ở nửa thời gian sau của mình. Hỏi trong ba vận động viên đó ai về đích sau cùng? A. Vận động viên số 1 42
  15. B. Vận động viên số 2 C. Vận động viên số 3 Đáp án đề số 078 Bài 1: HD: Sau mỗi năm, mẹ tăng thêm 1 tuổi thì tổng số tuổi của hai con tăng thêm 2 tuổi. Năm nay tổng số tuổi hai con là: 12 + 9 = 21 Hiệu của tuổi mẹ và tổng số tuổi của hai con là: 37 – 21 = 16 (tuổi) Ta có sơ đổ khi tuổi của mẹ bằng tổng số tuổi của hai con: Nhìn vào sơ đồ ta thấy để tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con thì số tuổi của mẹ phải tăng thêm 16 tuổi và mỗi con cũng tăng thêm 16 tuổi (bằng hiệu giữa tuổi mẹ và tổng số tuổi của hai con hiện nay). Vậy 16 năm nữa tuổi mẹ sẽ bằng tổng số tuổi của hai con. Bài 2: HD: Ta có: 3 6 2 6 và 4 8 5 15 43
  16. Nếu chia số thứ nhất thành 8 phần bằng nhau và số thứ hai thành 15 phần như thế thì tổng số phần bằng nhau của cả hai số là : 8 + 15 = 23 (phần) Số thứ nhất là : 276 : 23 x 8 = 96 Số thứ hai là: 276 : 23 x 15 = 180. Bài 3: HD: Tỉ số giữa vận tốc của’ô tô lúc đi và lúc về là: 54 9 60 10 10 Từ đó ta có tỉ số giữa thời gian lúc đi và lúc về là: . Nếu coi thời gian lúc đi gồm 10 phần 9 bằng nhau thì thời gian lúc về sẽ là 9 phần như thế và mỗi phần sẽ là 1/3 giờ. a) Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 1 10 10 (giờ) 3 3 10/3 giờ = 3 giờ 20 phút b) Độ dài quãng đường từ A đến B là: 10 54 x = 180 (km). 3 Bài 4: HD: Tính vận tốc trung bình của từng vận động viên trong cả quãng đường đua. Kết quả: Khoanh vào A. 44
  17. Đề số 079 – Tuần 34 Bài 1: Tìm hai số biết tổng của chúng là 36,4; tỉ số của hai số đó là 0,4. Bài 2: Nghỉ hè, bạn Hà về quê phải đi hai chặng đường bằng tàu hoả và ca nô. Quãng đường đi bằng tàu hoả dài hơn quãng đường đi bằng ca nô là 120km và quãng đường đi bằng tàu hoả gấp 4,75 lần quãng đường đi bằng ca nô. Tính quãng đường bạn Hà đi về quê. Bài 3: Tại một kho gạp, lần thứ nhất người ta xuất đi 25 tấn gạo, lần thứ hai xuất đi 20 tấn gạo. Số gạo còn lại trong kho bằng 97% số gạo có lúc đầu. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo? Bài 4: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật, trong lòng bể có chiều dài 2,2m, chiều rộng 1,2m, chiều caö 1,5m. Một vòi nước chảy vào bể, mỗi phút chảy được 25 l nước. Hỏi khi bể không có nước thì sau bao lâu bể sẽ đầy nước? Đáp án đề số 079 Bài 1: HD: 0,4 = 2/5 Nếu coi số lớn là 5 phần thì số bé là 2 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số lớn là : 36,4 : 7 x 5 = 26 Số bé là: 36,4 – 26 = 10,4. Bài 2: 45
  18. HD: Quãng đường đi bằng ca nô là 1 phần thì quãng đường đi bằng tàu hoả sẽ là 4,75 phần như thế. Quãng đường đi bằng ca nô là: 120 : (4,75 – 1) = 32 (km) Quãng đường đi bằng tàu hoả là: 120 + 32 = 152 (km) Quãng đường bạn Hà về quê dài là: 152 + 32 = 184 (km). Bài 3: HD: Số gạo xuất đi trong cả hai lần là: 25 + 20 = 45 (tấn) Tỉ số phần trăm số gạo đã xuất đi với số gạo trong kho là : 100% – 97% = 3% Số gạo có trong kho lúc đầu là: 45 : 3 x 100 = 1500 (tấn). Bài 4: HD : Khi bể đầy nước thì nước trong bể là: 2,2 x 1,2 x 1,5 = 3,96 (m3) 3,96m3 = 3960 l Thời gian để nước chảy đầy bể là: 3960 : 25 = 158,4 (phút) 158,4phút = 2 giờ 38 phút 24 giây. 46
  19. Đề số 080 – Tuần 34 Bài 1. Cho các số đo vận tốc sau: 12,5m/giây, 0,78km/phút;800m/phút; 45,9 km/giờ. Hãy sắp xếp các số đo đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 2. Quãng đường AB dài 126km, ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Sau 30 phút,ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 68 km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành bao lâu thì ô tô thứ hai gặp ô tô thứ nhất ? Bài giải Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm Lúc 7 giờ 45 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 36km / h .Đến 8 giờ một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54km / h . Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy vào lúc mấy giờ Đáp số: 1 Bài 4, Cho hình vuông ABCD có AB 6, cm M là trung điểm của BC,B. N NC 2 Tính diện tích tam giác AMN. 47
  20. A D M B N C Bài 5. Cửa hàng bán một máy bơm nước được lãi 138000đồng và bằng 12% tiền vốn bỏ ra . Hỏi giá bán chiếc máy bơm đó là bao nhiêu tiền ? Bài giải Bài 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S a)100% 1 b )100% 1 c )100% 1 Bài 8. Tìm x : a)2 x x 34 b )91,530 x ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 080 1) 12m / s ; 45,9 km / h 0,78 km / phút 800m / phút 48
  21. 1 2) 30' h 2 1 Số kilomet ô tô 1 đi trước khi ô tô 2 đi là:60 30 km 2 Sau số giờ 2 xe gặp nhau : 126 30 : 60 68 0,75(giờ) Đáp số: 0,75giờ Bài 3. 8 giờ 30 phút 2 Bài 4. SABCD 6 6 36 cm 2 2 2 SADM 3.6:2 9 cm S BNA 2.6:2 6 cm S NCM 3.4:2 6 cm 2 SAMN S ABCD S ADM S BNA S NCM 36 9 6 6 15 cm Bài 5. Giá bán máy bơm: 138000:12% 1.150.000(đồng) Đáp số: 1.150.000đồng 7)a ) S b ) S c)Đ 8)a ) x 2 x 3 4 bx) 0,9 1,5 30 x 2 3 4 x 0,9 30 1,5 x 54 x 0,9 31,5 x 4:5 x 31,5: 0,9 x 0,8 x 35 Tuần 35: ÔN TẬP CHUNG. Đề số 081 – Tuần 35 Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Số thập phân 620,06 thay đổi thế nào khi: a) Chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số? Gấp lên 10 lần Giảm đi 10 lần Tăng lên 5580,54 đơn vị 49
  22. Giảm đi 5580,54 đơn vị b) Chuyển dấu phẩy sang trái hai chữ số? Gấp lên 100 lần Giảm đi 100 lần Tăng lên 613,8594 đơn vị Giảm đi 613,8594 đơn vị Bài 2: 2 3 6 4 a) : 5 5 4 15 9 25 18 63 b) 12 35 24 c) (25,46 – 56,42 : 4) + 16,5 x 23; d) (32,5 + 28,3 x 2,7 – 108,91) x 2006. Bài 3: Tỉ lệ phần trăm của các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông ở một tỉnh được cho trong biểu đồ sau: 50
  23. Hỏi số trường tiểu học chiếm bao nhiêu phần trăm? Nếu tỉnh đó có 207 trường tiểu học thì tổng số các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông của tỉnh đó là bao nhiêu trường ? Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một bạn xếp các hình lập phương nhỏ thành các hình sau: Hình nào có diện tích xung quanh lớn nhất? A.Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D.Hình 4 Hình nào có diện tích xung quanh bé nhất? A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D.Hình 4 ĐÁP ÁN ĐỀ 081 Bài 1: Số thập phân 620,06 thay đổi thế nào khi : a) Chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số ? Gấp lên 10 lần Đ Giảm đi.10 lần S 51
  24. Tăng lên 5580,54 đơn vị Đ Giảm đi 5580,54 đơn vị S b) Chuyển dấu phẩy sang trái hai chữ số ? Gấp lên 100 lần S Giảm đi 100 lần Đ Tăng lên 613,8594 đơn vị S Giảm đi 613,8594 đơn vị Đ Bài 22: 3 6 4 : 5 5 4 15 9 6 6 20 6 54 144 12 a) = : 25 18 63 20 15 9 20 300 300 25 12 35 24 28350 45 b) = 10080 16 c) (25,46 – 56,42 : 4) + 16,5 x 23 = 390,855 d) (32,5 + 28,3 x 2,7 – 108,91) x 2006 = 0 Bài 3: HD: Số trường tiểu học của tỉnh đó chiếm 46 %. Tổng số các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của tỉnh đó là: 207 : 46 x 100 = 450 (trường). Bài 4: a) Khoanh vào B; b) Khoanh vào C. Đề số 082 – Tuần 35 Bài 1: 52
  25. Khi thực hiện phép nhân một số thập phân với 134, bạn Lý đã đặt nhầm các tích riêng thẳng cột nên có kết quả là 6,64. Hãy tìm kết quả đúng của phép nhân đó. Bài 2: Tìm các cách khác nhau để tính diện tích hình tứ giác ABCD trong hình vẽ dưới đây, biết mỗi ô vuông có cạnh 1dm. Bài 3: Người ta xếp các hình lập phương có cạnh 1cm thành hình lập phương lớn có diện tích toàn phần là 96cm2. a) Tính thể tích của hình lập phương lớn. b) Người ta sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn. Hỏi có bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn 3 mặt, 2 mặt, 1 mặt và không được sơn mặt nào? Bài 4: Một người đi xe đạp từ nhà đến ga tàu hoả. Nếu đi với vận tốc 12 km/giờ thì sẽ đến ga muộn giờ tàu chạy 20 phút. Nếu đi với vận tốc 16 km/giờ thì sẽ đến ga sớm trước giờ tàu chạy 5 phút. Tính quãng đường từ nhà người đó đến ga tàu hoả? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 082 Bài 1: HD: Bạn Lý đặt nhầm các tích riêng thẳng cột nên 6,64 là kết quả của phép nhân số thập phân đó với (1 + 3 + 4). Do đó số thập phân đó là: 53
  26. 6,64 : 8 = 0,83 Kết quả đúng của phép nhân là: 0,83 x 134 = 11,22. Bài 2: HD: Có thể chia hình tứ giác thành 4 hình tam giác và 1 hình chữ nhật như hình vẽ. Diện tích hình tam giác ABQ là: 2 x 3 : 2 = 3 (dm2) Diện tích hình tam giác AMD là: 2 x 3 : 2 = 3 (dm2) Diện tích hình tam giác DNC là: 1 x 2 : 2 = 1 (dm2) Diện tích hình tam giác BCP là: 1 x 4 : 2 = 2 (dm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 1×2 = 2 (dm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 54
  27. 3 + 3+1+2 + 2=11 (dm2). Bài 3: HD: Diện tích một mặt của hình lập phương lớn là: 96 : 6 = 16 (cm2) Ta có 16 = 4 x 4 nên cạnh của hình lập phương lớn là 4cm. Thể tích của hình lập phương lớn là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm) b)– Sơn 3 mặt: có 8 hình; – Sơn 2 mặt: có 24 hình; – Sơn 1 mặt: có 24 hình; – Không sơn mặt nào: 8 hình. Bài 4: HD: 20 phút = 1/3 giờ 5 phút = 1/12 giờ Mỗi giờ đi với vận tốc 16 km/giờ nhanh hơn đi với vận tốc 12 km/giờ là : 16 – 12 = 4 (km) Trong cùng một thời gian từ lúc xuất phát đến khỉ tàu chạy, quãng đường đi với vận tốc 16 km/giờ hơn quãng đường đi với vận tốc 12 km/giờ là : 12 x 1/3 + 16 x 1/12 = 16/3 (km) Thời gian người đó bắt đầu đi từ nhà đến lúc tàu chạy, nếu đi với vận tốc 16 km/giờ là : 1 giờ 20 phút – 5 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ 55
  28. Quãng đường từ nhà người đó đến ga tàu hỏa là: 16 x 1,25 = 20 (km) Đề số 083 – Tuần 35 Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất a)12,5 3,57 0,8 b)360:7,2 0,9 Bài 2. Tìm x a)1,23 x 1,02 x 4,2 b )11,95 x :2,5 7,35 2 Bài 3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m, chiều rộng bằng 3 3 chiều dài, chiều cao bằng chiều rộng. Bây giờ nước trong bể đang chiếm 75% thể 4 tích bể. Hỏi bây giờ trong bể chứa bao nhiêu lít nước ? Bài 4. Một người bán hoa quả thu được 1840000đồng. Tính ra người đó đã lãi 15% tiền vốn bỏ ra mua số hoa quả đó. Tính số tiền vốn người đó đã bỏ ra mua số hoa quả Bài giải 56
  29. Bài 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 2 Biết 75%của một số là 3,42. Vậy số đó là: 3 ABCD.51,3 .5,13 .30,4 .3,04 Bài 6. Viết tiếp vào chỗ chấm: Một ca nô khi xuôi dòng có vận tốc 27km / h, khi ngược dòng có vận tốc 21,6km/h a) Vận tốc của dòng nước là: b) Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng Bài 7. Một thư viện có 10 000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại tăng thêm 15% so với năm trước. Hỏi sau hai năm thư viện có tất cả bao nhiêu quyển sách ? Bài giải: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 083 1)a )12,5 3,57 0,8 b)360:7,2 0,9 3,57 12,5 0,8 360 0,9 :7,2 3,57 10 324:7,2 35,7 45 2a )1,23 x 1,02 x 4,2 2bx )11,95 : 2,5 7,35 1,23 1,02 x 4,2 x : 2,5 11,95 7,35 0,21 x 4,2 x : 2,5 4,6 x 4,2:0,21 x 4,6 2,5 x 20 x 11,5 2 Bài 3. Chiều rộng bể nước: 1,8 1,2 m 3 3 Chiều cao bể nước: 1,2 0,9 m 4 57
  30. Thể tích bể nước: 1,8 1,2 0,9 1,944 m3 Lượng nước trong bể: 1,944 75% 1,458 m3 1458(lít) Đáp số: 1458lít Bài 4. Số tiền vốn: 1840000:115% 1.600.000(đồng) Đáp số: 1.600.000đồng Bài 5. D Bài 6 a)2,7 km / h b) vcano 24,3 km / h Bài 7. Số sách sau năm đầu tiên: 10.000 115% 11500 (quyển sách) Số sách sau năm thứ hai: 11500 115% 13225(quyển sách) Đáp số: 13225quyển sách. 58