Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Lê Thị Bảo Hân
Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II. Với những lí do trên, tôi đã đăng kí tham gia lớp học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Lê Thị Bảo Hân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_thu_hoach_cuoi_khoa_boi_duong_theo_tieu_chuan_chuc_danh.doc
Nội dung text: Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Lê Thị Bảo Hân
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA Học viên: Lê Thị Bảo Hân Đơn vị công tác: Trường tiểu học Nguyễn Du Thành phố Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đăklăk ĐăkLăk, 2020 1
- Mục lục Mở đầu Trang 3 Chương 1 Kiến thức về chính trị, quản lý nhà Trang 4 nước và các kỹ năng chung Chương 2 Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp Trang 7 chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp Chương 3 PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU Trang 11 HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC 2
- Mở đầu Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II. Với những lí do trên, tôi đã đăng kí tham gia lớp học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học hạng II. Qua quá trình tập huấn được học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng II, tôi nắm bắt được các nội dung như sau: Nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, các mô hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mô hình trường học đó. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của bản thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối họp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học. Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học. 3
- NỘI DUNG Chương 1 Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung 1.1. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa 1.1.1. Khái niệm nhà nước và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Nhà nước là một hiện tượng đa dạng và phức tạp; do vậy, để nhận thức đúng bản chất củầ nhà nước cũng như những biến động trong đời sống nhà nước cần lí giải đầy đủ hàng loạt vấn đề, trong đó nhất thiết làm sáng tỏ nguồn gốc hình thành nhà nước, chỉ ra những nguyên nhân làm xuất hiện nhà nước. Tư tưởng về nhà nước pháp quyền đã xuất hiện ngay từ thời cổ đại, được thể hiện trong quan điểm của cảc nhà tư tưởng ở Hi Lạp, La Mã; sau này được các nhà triết học, chính trị và phảp luật tư sản thế kỉ XVII - XVIII ở phương Tây phát triển như một thế giới quan pháp lí mới. Tư tưởng nhà nước pháp quyền dần dần được xây dựng thành hệ thống, được bổ sung và phát triển về sau này bởi các nhà chính trị, luật học tư sản thành học thuyết về nhà nước pháp quyền. Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu nhà nước mà là hình thức phân công và tổ chức quyền lực nhà nước. 1.1.2. Đặc trưng cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Một là, là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. Hai là, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp 4
- - Năm học 2019 – 2020: trường có 20 lớp với 597 học sinh và 38 cán bộ, giáo viên, nhân viên cùng nhau đoàn kết, phấn đấu dạy và học thật tốt để nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường ngày một tiến bộ hơn. Mong rằng: “Trường Tiểu học Nguyễn Du sẽ ngày một nâng cao lên tầm mới, vươn xa hơn, khẳng định thương hiệu trong thời gian tới". I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường Nhà trường hiện có 01 hiệu trưởng và 01 Phó hiệu trưởng, còn thiếu 01 Phó hiệu trưởng theo quy định. Hằng năm, nhà trường đã thành lập hội đồng sư phạm đủ và đúng theo quy định, bao gồm Hội đồng trường có quyết định, sổ nghị quyết; Quyết định, nghị quyết Hội đồng thi đua khen thưởng. Nhà trường có Chi bộ với 24 đảng viên đạt tỉ lệ 63,1%, chi bộ có quyết định chuẩn y cấp ủy, có báo cáo và nghị quyết sinh hoạt, đạt chi bộ trong sạch vững mạnh; nhà trường còn có tổ chức Công đoàn cơ sở với 36 công đoàn viên, có BCH Công đoàn với 5 ủy viên; Có Liên đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; Có Sao nhi đồng; Có Ban đại diện cha mẹ học sinh. Tất cả các tổ chức đều có quyết định và hoạt động đúng quy định Nhà trường có 5 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng, tất cả các tổ có đầy đủ quyết định bổ nhiệm; Hoạt động của các tổ thực hiện đúng theo Điều lệ trường Tiểu học và đã được thể hiện qua các báo cáo của các tổ, sổ ghi nghị quyết. Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, có 5 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng; có chi bộ Đảng, tổ chức công đoàn, Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên Tiền phong, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh, có hội đồng thi đua khen thưởng và hội đồng tư vấn . Trường có các đoàn thể, chuyên môn là những thành viên có năng lực về chuyên môn, có kinh nghiệm về tổ chức quản lý, có ý thức trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công việc, có kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục một cách chủ động, sáng tạo, gương mẫu đi đầu trong mọi hoạt động thi đua. 12
- Tổ văn phòng hoạt động hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Trong Chia theo chế độ lao động tổng số I.3. Quy mô nhà trường: Đội ngũ Tổ Tron Biên Hợp Thỉnh cán bộ, công nhân ng g đó chế đồng giảng Dâ Nữ viên năm học 2019- số nữ Tổ Tổ n dân 2020. Nhân sự N Tổn N N ng ng tộc tộc ữ g số ữ ữ số số Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên 38 33 33 31 5 3 0 0 0 0 * Số Đảng viên 24 22 22 20 2 2 0 0 0 0 Chia ra: - Đảng viên là giáo viên 19 17 17 15 0 0 0 0 0 0 - Đảng viên là cán bộ quản lý 2 2 2 2 - Đảng viên là nhân viên 3 3 3 3 4.1 Giáo viên 13
- Số giáo viên chia theo chuẩn đào tạo 29 26 27 2 2 2 0 0 0 0 Chia ra: - Trên chuẩn 25 22 23 20 2 2 0 0 0 0 - Đạt chuẩn 4 4 0 0 0 0 0 0 0 0 4.2 Số giáo viên chuyên trách đội 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 4.3 Cán bộ quản lý Tổng số 2 2 2 2 Chia ra: - Hiệu trưởng 1 1 1 1 - Phó hiệu trưởng 1 1 1 1 Trình độ đào tạo (Hiệu trưởng) 1 1 1 1 - Đại học 1 1 1 1 Trình độ đào tạo (Phó Hiệu trưởng) 1 1 1 1 - Trung cấp - Cao đẳng - Đại học 1 1 1 1 4.4 Nhân viên 14
- Tổng số 6 5 4 4 0 0 0 0 0 0 Chia ra: - Văn thư 1 1 1 1 -Nhân viên kế toán 1 1 1 1 - Thư viện 1 1 1 1 - Thiết bị 1 1 1 1 - Bảo vệ 2 2 1 1 1 1 -Ytế - Số lượng học sinh (thống kê trong 4 năm gần nhất). Năm học Năm học Năm học Năm học 2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020 Tổng số 558 590 539 600 - Khối lớp 1 113 171 126 130 - Khối lớp 2 112 112 101 152 - Khối lớp 3 119 90 105 111 - Khối lớp 4 96 103 112 102 - Khối lớp 5 118 114 95 105 I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và giáo dục của học sinh). Năm học: 2018 – 2019. Tổng số lớp: 20. Tổng số HS: 539 em. Chia ra Tổng Môn học Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp số 1 2 3 4 5 1. Xếp loại học tập 15
- Toán 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Hoàn thành tốt 296 63 53 50 69 61 - Hoàn thành 233 54 48 55 43 33 - Chưa hoàn thành 10 10 Tiếng Việt 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Hoàn thành tốt 279 61 37 64 67 50 - Hoàn thành 245 53 62 41 45 44 - Chưa hoàn thành 15 13 2 Đạo đức 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Hoàn thành tốt 324 75 46 79 90 34 - Hoàn thành 215 52 55 26 22 60 - Chưa hoàn thành 0 Tự nhiên - Xã hội 333 127 101 105 x x Chia ra: - Hoàn thành tốt 187 71 46 70 x x - Hoàn thành 146 56 55 35 x x - Chưa hoàn thành 0 x x Khoa học 206 x x x 112 94 Chia ra: - Hoàn thành tốt 132 x x x 91 41 - Hoàn thành 74 x x x 21 53 - Chưa hoàn thành 0 x x x Lịch sử & Địa lí 213 x x x 112 101 Chia ra: - Hoàn thành tốt 121 x x x 80 41 - Hoàn thành 92 x x x 32 60 - Chưa hoàn thành 0 x x x Âm nhạc 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Hoàn thành tốt 288 70 46 65 73 34 - Hoàn thành 251 57 55 40 39 60 - Chưa hoàn thành 0 Mĩ thuật 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Hoàn thành tốt 267 66 46 50 71 34 - Hoàn thành 272 61 55 55 41 60 - Chưa hoàn thành 0 Thủ công, Kĩ thuật 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Hoàn thành tốt 273 66 46 50 71 40 - Hoàn thành 266 61 55 55 41 54 - Chưa hoàn thành 0 Thể dục 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Hoàn thành tốt 293 90 46 51 72 34 16
- - Hoàn thành 246 37 55 54 40 60 - Chưa hoàn thành 0 Ngoại ngữ 217 0 0 105 112 0 Chia ra: - Hoàn thành tốt 103 37 66 - Hoàn thành 114 68 46 - Chưa hoàn thành 0 Tiếng dân tộc 0 0 0 0 0 0 Chia ra: - Hoàn thành tốt 0 - Hoàn thành 0 - Chưa hoàn thành 0 Tin học 206 0 0 0 112 94 Chia ra: - Hoàn thành tốt 127 88 39 - Hoàn thành 79 24 55 - Chưa hoàn thành 0 2. Về năng lực Tự phục vụ 539 127 101 105 112 94 372 80 47 57 94 94 - Đạt 166 46 54 48 18 - Cần cố gắng 1 1 Hợp tác 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Tốt 364 71 47 56 96 94 - Đạt 175 56 54 49 16 - Cần cố gắng 0 Tự học giải quyết vấn đề 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Tốt 350 75 47 55 86 87 - Đạt 179 42 54 50 26 7 - Cần cố gắng 10 10 3. Về phẩm chất Chăm học chăm làm 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Tốt 380 72 47 79 95 87 - Đạt 159 55 54 26 17 7 - Cần cố gắng 0 Tự tin trách nhiệm 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Tốt 402 83 47 78 102 92 - Đạt 132 39 54 27 10 2 - Cần cố gắng 5 5 Trung thực, kỷ luật 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Tốt 411 91 47 78 102 93 17
- - Đạt 128 36 54 27 10 1 - Cần cố gắng 0 Đoàn kết, yêu thương 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Tốt 497 113 76 105 109 94 - Đạt 42 14 25 3 - Cần cố gắng 0 4. Số học sinh không đánh giá 0 0 0 0 0 0 Tổng hợp kết quả cuối năm 539 127 101 105 112 94 Chia ra: - Hoàn thành chương trình lớp học 524 114 99 105 112 94 - Chưa hoàn thành chương trình lớp học 15 13 2 Trong đó: + Chưa hoàn thành nhưng được lên lớp 0 + Ở lại lớp 0 + Rèn luyện trong hè 15 13 2 Khen thưởng 243 62 45 43 60 33 - Giấy khen cấp trường 243 62 45 43 60 33 - Giấy khen cấp trên 0 Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được bảo đảm các quyền của học sinh, đảm bảo tốt về quy định độ tuổi học sinh theo quy định. + Nhận xét, đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh: - Chất lượng giáo dục khá cao, còn 15 học sinh yếu phải rèn luyện trong hè. - Cơ sở vật chất, diện tích đã đáp ứng yêu cầu của ngành. - Các phòng chức năng chưa đầy đủ, cần bổ sung thêm. I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách (sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ) 18
- - Nhà trường đã mở đầy đủ sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học 2019- 2020. - Nội dung kế hoạch được trình bày rõ ràng, khoa học, chi tiết, sạch đẹp. I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường - Thành tích của tập thể nhà trường: Trường 3 năm liền đạt danh hiệu “ Tập thể lao động Xuất sắc” * Thành tích của cá nhân GV năm học 2018 - 2019: - Cuối năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 5 đồng chí. - Cuối năm đạt danh hiệu Lao động tiên tiến: 27 đồng chí. - Ủy ban nhân dân thành phố tặng giấy khen cho 4 đồng chí. * Thành tích của HS: Có 20/20 lớp đạt tiêu chuẩn vở sạch chữ đẹp cấp trường. - Thành tích khác (Chi bộ: trong sạch vững mạnh, Công Đoàn: Vững Mạnh xuất sắc được LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen). II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH II.1. Đội ngũ giáo viên Có 5 tổ chuyên môn với 38 cán bộ, giáo viên, nhân viên. - Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên: 01 đồng chí. - Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Tỷ lệ GV có trình độ ĐH, CĐ cao, đặc biệt có trên 86,2% giáo trên chuẩn theo quy định. 19
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Cần nâng cao trình độ ĐH lên 100% trong thời gian tới một cách sớm nhất. II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường - Số lượng: 02, trong đó có: 0 TS, 0 ThS, 02 cử nhân; có 02 cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý). - Chất lượng: Đã đáp ứng yêu cầu công việc, mức độ đáp ứng tốt. II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường Trường hiện có 6 nhân viên đảm nhiệm các công việc: kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ, thư viện, thiết bị, bảo vệ có đủ số lượng nhân viên theo quy định. Các nhân viên kế toán, viên chức làm công tác thư viện - thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc. Nhà trường luôn chỉ đạo các nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và các nhân viên được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định, được bảo vệ nhân phẩm, danh dự quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật đối với nhân viên. Số lượng nhân viên đảm bảo, chất lượng của nhân viên trường học đã được hoàn thiện dần theo từng năm, đảm bảo yêu cầu công việc. Nhân viên làm việc nhiệt tình, năng nổ, hỗ trợ đắc lực cho nhà trường trong các hoạt động chung. III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC III.1. Cơ sở vật chất nhà trường: 20
- Trường có diện tích khuôn viên hơn 5000m 2 đạt theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ tổng thể khuôn viên nhà trường. Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo đúng quy định. Sân trường được bê tông hóa, có cây xanh bóng mát, đảm bảo an toàn cho học sinh vui chơi sinh hoạt. Nhiều năm qua, nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục nên đã xây dựng được khuôn viên, cổng, biển trường, tường rào, sân chơi, bãi tập đúng quy định, tạo môi trường cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp, mát mẻ, thân thiện, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện an toàn phục vụ cho việc học tập - vui chơi, sinh hoạt của học sinh và CB-GV-NV. Môi trường trong khu vực trường sạch, đẹ, an toàn. Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện xây dựng phòng chức năng đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh tại địa phương. III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao - Phòng học: + Số lượng: 20phòng, trong đó có 20 phòng học kiên cố. - Khoảng 40m2/1 phòng, phòng học được thiết kế và bố trí thoáng mát cho học sinh ngồi học. + Bàn ghế: Bàn ghế có đủ số lượng cho học sinh ngồi học, phù hợp với lứa tuổi học sinh, thuận tiện trong việc di chuyển (vì đây chủ yếu bàn hai chỗ theo đúng quy cách mà ngành quy định). - Máy chiếu 02 máy phục vụ cho công tác sinh hoạt giảng dạy của giáo viên. - Hệ thống đèn quạt đầy đủ theo quy định. 21
- Nhận xét, đề xuất: Cần tạo kiện xây dựng phòng đa chức năng và mua thêm máy chiếu phục vụ dạy học. III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch - Thư viện: + Số phòng: 01 + Diện tích: 40m2 + Số cán bộ phụ trách: 01 + Các loại tài liệu chính: sách giáo viên, sách bài soạn, sách tham khảo, truyện , báo, tạp chí có đầy đủ theo quy định đầu sách. + Số lượng tài liệu: khoảng hơn 10.000 bản. - Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: có khu vệ sinh, nhà để xe của học sinh, hệ thống nước sạch tốt. Nhận xét, đề xuất: Cần có l phòng y tế khám và sơ cứu ban đầu. III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường: - Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo; Được giáo viên mượn tham khảo nhiều. - Hệ thống đồ dùng dạy học: Được sử dụng để giảng dạy tốt. Nhận xét, đề xuất: mức độ đáp ứng yêu cầu, ý thức và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học. Mức độ áp dụng đạt khoảng 70% yêu cầu, 100% cán bộ giáo viên có ý thức bảo quản thiết bị dạy học tốt. III.5. Khu vệ sinh: - Chất lượng khu vệ sinh: Đảm bảo tốt. 22
- - Có nguồn nước sạch đảm bảo cho việc sinh hoạt trong nhà trường. - Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Công tác thu gom rác được xử lí hàng tuần tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường cảnh quan trong trường học. Nhận xét, đề xuất: Cần trang bị thêm cho nhà trường một số thùng đựng rác đúng quy định theo tiêu chuẩn để tại sân trường. IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh; - Hoạt động của tổ chuyên môn + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi + Nội dung sinh hoạt chuyên môn: Phong phú, đa dạng Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa Có các buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học Hình thức họp trao đổi trực tiếp Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh 23
- Coi trọng, đạt hiệu quả cao Chưa được coi trọng - Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới ) Sinh hoạt thường xuyên Chưa được coi trọng đúng mức Nhận xét, đề xuất: Cấp phòng cần quan tâm nhiều hơn nữa trong công tác hỗ trợ chuyên môn, sinh hoạt theo những nội dung trọng tâm, không tổ chức tràn lan. IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường - Kế hoạch giáo dục năm học Được xây dựng cụ thể và công khai Được xây dựng nhưng không công khai Không có kế hoạch giáo dục của nhà trường - Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định: Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể - Nội dung giáo dục Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn Có tính tích hợp liên môn Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn Mang tính đơn môn - Phương pháp, hình thức giáo dục Đa dạng, đề cao chủ thể HS Chủ yếu dạy nội khoá Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực 24
- - Tổ chức thực hiện Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục Được phân công cụ thể Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương Nhận xét, đề xuất: Cần có sự quan tâm hỗ trợ của lực lượng địa phương nhiều hơn nữa. IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh: Nhà trường luôn làm tốt ông tác phổ cập giáo dục tại địa phương nhất là trong công tác điều tra, nhập số liệu chính xác, báo cáo đầy đủ kịp thời cho ban chỉ đạo phổ cập xã Hòa Thắng và giữ vững thành tựu phổ cập đã đạt được. IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên - Cán bộ phụ trách Có cán bộ chuyên trách Giáo viên chủ nhiệm Đoàn thanh niên Giáo viên bộ môn - Mức độ tổ chức Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi - Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn, Phương pháp phù hợp, hiệu quả Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả 25
- Ghi chú: Hiệu quả của các hoạt động này thể hiện ở việc tạo được môi trường lành mạnh, ít hoặc không có các hiện tượng bạo lực học đường, Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện bố trí cho một chuyên trách tư vẫn học đường. IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách Nhận xét, đề xuất: Cần xây dựng ho nhà trường 01 phòng y tế và 01 cán bộ y tế chuyên trách. IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục; Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất - Trong nhiều năm học hiệu quả đào tạo của nhà trường đã nâng cao được chất lượng mũi nhọn, tạo được thương hiệu uy tín trong địa phương và được phụ huynh tin tưởng khi cho con em vào trường học tập. Công tác giáo dục kỷ năng sống đã được chú trọng và nâng cao hiệu quả IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường Công tác tài chính hàng năm được nhà trương công khai minh bạch, rõ ràng thông qua bảng công khai cụ thể: Như công khai các khoản thu chi ngoài ngân sách, công khai ngân sách hành năm, công khai bảng lương hàng tháng ở bảng công khai để giáo viên theo dõi. 26
- V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI - Đánh giá về mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường với: Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể của địa phương, cộng đồng đã thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc ) cho học sinh: Nhà trường giữ tốt quan hệ giữa ban đại diện cha mẹ học sinh và các đoàn thể trong và ngoài nhà trường. Nhận xét, đề xuất: Các đoàn thể cần có nhiều hoạt động sinh hoạt thiết thực hơn nữa để tạo điều kiện cho học sinh phát triển kỉ năng. VI. MỘT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI TRƯỜNG Qua quá trình tìm hiểu tại trường, bản thân tôi đã học hỏi, tiếp cận một cách sâu sắc hơn về giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá trong dạy học bộ môn, có kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. Bên cạnh đó, tôi cũng hiểu được tầm quan trọng trong việc học hỏi, sáng tạo để nâng cao trình độ chuyên môn giảng dạy của mình, đáp ứng yêu cầu công việc. Kết luận chung và kiến nghị Mỗi cán bộ quản lí, mỗi giáo viên Tiểu học có vai trò và tầm quan trọng to lớn đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục Tiểu học. Vì vậy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên Tiểu học thông qua bồi dưỡng nâng hạng giáo viên Tiểu học theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là một biện pháp quan trọng và mang lại những hiệu quả thiết thực. 27
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Pháp luật đại cương (Dùng cho các trường ĐH,CĐ không chuyên ngành luật), NXB Đại học Sư phạm - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014). 2. Phát triển và Quản lí Chương trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm - Nguyễn Vũ Bích Hiền (Chủ biên, 2015). 3 Giao tiếp sư phạm, NXB Giáo dục - Nguyễn Công Hoàn (2006). 4. Luật giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia - Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005). 5.Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II - Trường ĐHSP Quy Nhơn (2018). 28