Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Nguyễn Thị Kim Dung

Qua thời gian học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của thầy, cô giáo của trường Đại học Quy Nhơn giảng dạy bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II tôi đã được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
docx 26 trang Tú Anh 21/03/2024 8020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_thu_hoach_cuoi_khoa_boi_duong_theo_tieu_chuan_chuc_danh.docx

Nội dung text: Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Nguyễn Thị Kim Dung

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN CHƯƠNG TRÌNH Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học - Hạng II Lớp mở tại Trường CĐ Bách khoa Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA Học viên : Nguyễn Thị Kim Dung Đơn vị công tác : Trường Tiểu học Y Wang Thành phố : Buôn Ma Thuôt, tỉnh Đăk Lăk Đăk Lăk, năm 2020
  2. MỤC LỤC Nội dung Trang MỞ ĐẦU 1 NỘI DUNG 2 Chương 1: Kiến thức về chính trị, quản lý Nhà nước và các kỹ năng 2 chung. 1.1 Chuyên đề 1: Lí luận về nhà nước và hành chính nhà nước 2 1.2 Chuyên đề 2: Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và 2 đào tạo. 1.3 Chuyên đề 3: Quản lí giáo dục và chính sách phát triển giáo 3 dục trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 1.4 Chuyên đề 4: Giáo viên với công tác tư vấn học đường 4 trường tiển học, Chương 2: Kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp chuyên nghành và đạo đức 5 nghề nghiệp. 2.1 Chuyên đề 5: Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát 5 triển kế hoạch giáo dục ở trường tiểu học. 2.2 Chuyên đề 6: Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu 5 học hạng II. 2.3 Chuyên đề 7: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực 7 học sinh ở trường tiểu học. 2.4 Chuyên đề 8: Thanh tra, kiểm tra và một số hoạt động đảm 7 bảo chất lượng trường tiểu học, 2.5 Chuyên đề 9: Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng 8 giáo viên trong trường tiểu học. 2.6 Chuyên đề 10: Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài trường 9 để năng cao chất lượng giáo dục và phát triển trường tiểu học. Chương 3: Liên hệ thực tế tại đơn vị công tác. 9 Kết luận và kiến nghị 22 Tài liệu tham khảo. 23
  3. MỞ ĐẦU Qua thời gian học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của thầy, cô giáo của trường Đại học Quy Nhơn giảng dạy bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II tôi đã được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học. Tích cực vận dụng và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tiễn giáo dục tiểu học. Những kiến thức từ 10 chuyên đề được học tập và nghiên cứu đã được các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng II truyền thụ như: Các kiến thức về quản lý nhà nước; Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo; Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng XHCN; Tổ chức hoạt động dạy học xây dựng và phát triển kế hoạch dạy học ở tiểu học; Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. Nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, các mô hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mô hình trường học đó. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của bản thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối họp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học. 1
  4. Trường Tiểu học Y Wang được thành lập vào năm 2001 nằm trên địa bàn buôn Kbu, xã Hòa Khánh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk. Học sinh 100% là con em đồng bào dân tộc Êđê. Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của UBND xã, Phòng GD&ĐT thành phố Buôn Ma Thuột, các cấp Đảng uỷ và chính quyền địa phương xã Hòa Khánh cũng như nhân dân nơi đơn vị trường đóng. Các chi bộ buôn được quán triệt chủ trương từ Đảng ủy xã đã tích cực triển khai cùng nhà trường tu sửa cơ sở vật chất đảm bảo cho các hoạt động dạy và học được duy trì. - Năm học 2018 – 2019: trường có 10 lớp. Cơ sở vật chất đầy đủ khuôn viên trường là 7930m2. Sau nhiều năm hoạt động, trường đã xây dựng hoàn thiện cơ cấu tổ chức gồm có: (Chi bộ Đảng, Hội đồng trường, Công Đoàn, Chi Đoàn, Liên Đội, ). Với cơ cấu tổ chức chặt chẽ đã giúp cho hoạt động của nhà trường đi vào nề nếp. Chất lượng học sinh ngày càng được nâng cao. Nhà trường từng bước tạo được lòng tin nơi chính quyền địa phương xã và cha mẹ học sinh. Trong năm học 2018 – 2019, tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trường đã phấn đấu và gặt hái được nhiều thành công trong các phong trào thi đua của ngành: - Năm học 2018 – 2019: trường có 10 lớp với 238 học sinh và 22 cán bộ, giáo viên, nhân viên cùng nhau đoàn kết, phấn đấu dạy và học thật tốt để nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường ngày một tiến bộ hơn. Mong rằng: “Trường Tiểu học Y Wang sẽ ngày một nâng cao lên tầm mới, vươn xa hơn, khẳng định thương hiệu trong thời gian tới". I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường Nhà trường hiện có 01 hiệu trưởng và 01 Phó hiệu trưởng đủ số lượng theo quy định; hằng năm, nhà trường đã thành lập các hội đồng đủ và đúng theo quy định, các hội đồng bao gồm Hội đồng trường có quyết định, sổ nghị quyết; Quyết định, nghị quyết Hội đồng thi đua khen thưởng. Nhà trường có Chi bộ với 7 đảng viên đạt tỉ lệ 31,81%, có báo cáo và nghị quyết sinh hoạt, đạt chi bộ trong sạch vững mạnh; nhà trường còn có tổ chức Công đoàn cơ sở với 22 công đoàn viên, có BCH Công đoàn; Có Chi đoàn thanh niên với 10 10
  5. đoàn viên; Có Liên đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; Có Sao nhi đồng; Có Ban đại diện cha mẹ học sinh. Tất cả các tổ chức đều có quyết định và hoạt động đúng quy định Nhà trường có 3 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng, tất cả các tổ có đầy đủ quyết định bổ nhiệm; Hoạt động của các tổ thực hiện đúng theo Điều lệ trường Tiểu học và đã được thể hiện qua các báo cáo của các tổ, sổ ghi nghị quyết. Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, có 3 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng; có chi bộ Đảng, tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên Tiền phong, Sao Nhi đồng, có hội đồng thi đua khen thưởng và hội đồng tư vấn . Trường có các đoàn thể, chuyên môn là những thành viên có năng lực về chuyên môn, có kinh nghiệm về tổ chức quản lý, có ý thức trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công việc, có kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục một cách chủ động, sáng tạo, gương mẫu đi đầu trong mọi hoạt động thi đua. Tổ văn phòng hoạt động hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. I.3. Quy mô nhà trường: Đội ngũ cán bộ, công nhân viên năm học 2018-2019. Đội ngũ cán bộ, công nhân viên: tổng số 22 đồng chí trong đó: + Ban giám hiệu: 2 đống chí + Tổng phụ trách Đội: 1 đồng chí + Giáo viên: 16 đồng chí. Trong đó giáo viên người đồng bào dân tộc thiểu số có 4 đồng chí. + Nhân viên: 4 đồng chí Cán bộ giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn cao 18, trong đó trình độ Đại học 12, trình độ Cao đẳng: 3, Trung cấp: 3 Số lượng học sinh, số lớp/khối: toàn trường năm học 2018 – 2019 có 238 học sinh. Trong đó khối lớp 1 có 58 em , khối lớp 2 có 49 em, khối lớp 3 có 42 em, khối lớp 4 có 45 em, khối lớp 5 có 44 em. I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục: 11
  6. Năm học: 2018 – 2019. Tổng số lớp: 10. Tổng số HS: 238 em. Thái độ học tập, Kiến thức, kỹ Năng lực Phẩm chất hoạt động phong S năng L trào Số Lớp C C C C HS Tốt Đạt Chưa Tốt Đạt Chưa Giỏi Đạt Chưa Tốt Đạt Chưa đạt đạt đạt đạt 1 58 18 40 18 40 18 40 18 40 2 49 5 44 5 44 5 44 5 44 3 42 4 38 4 38 4 38 4 38 4 45 7 38 7 38 7 38 7 38 5 44 9 35 9 35 9 35 9 35 Tổng 43 195 43 195 43 195 143 195 số HS Phần trăm 1 8 1 8 81,9 81, 18, trên tổng 18,07 18, 81, 18,0 81, 3 93 07 số HS 07 93 7 93 I.4. 1. Ưu điểm: Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của học sinh theo đúng Điều lệ trường tiểu học quy định, được đảm bảo đủ các quyền, đảm bảo các quy định về tuổi học sinh theo đúng quy định Nhà trường xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hiện hành: I.4. 2. Tồn tại Hình thức tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh chưa phong phú. 12
  7. I.4. 3. Đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Tăng cường tổ chức hoạt động trãi nghiệm, sáng tạo nhằm giáo dục kỹ năng sống, giúp cho học sinh năng động, sáng tạo hơn. Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định: sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ kế hoạch giảng dạy của giáo viên, kế hoạch tổ chuyên môn, sổ chủ nhiệm, sổ tự học và bồi dưỡng thường xuyên, sổ dự giờ, sổ hội họp, kế hoạch sử dụng thiết bị, đồ dung dạy học I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách (sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ) - Nhà trường đã mở đầy đủ sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học 2018-2019. - Nội dung kế hoạch được trình bày rõ ràng, khoa học, chi tiết, sạch đẹp. I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường - Thành tích của tập thể nhà trường: Trường 3 năm liền đạt danh hiệu “ Tập thể lao động Tiên tiến” * Thành tích của cá nhân GV: - Giáo viên dạy giỏi cấp trường là 9 giáo viên. Giáo viên dạy giỏi cấp thành phố 1. Cuối năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 1. * Thành tích của HS: Giải Ba toàn đoàn hội khỏe phù đổng cấp huyện, 01 huy chương bạc hội khỏe phù đổng cấp tỉnh. Có 10/10 lớp đạt tiêu chuẩn vở sạch chữ đẹp cấp huyện - Thành tích khác (Chi bộ: trong sạch vững mạnh, Công Đoàn: Vững Mạnh xuất sắc được LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen, Đoàn Thanh niên: Vững mạnh). II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH. 13
  8. II.1. Đội ngũ giáo viên Có 3 tổ chuyên môn với 16 GV. Số lượng GV (người) Số lượng GV đạt chuẩn TT Tổ chuyên môn Cử CĐ, Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Thạc sĩ nhân TC 1 1 4 2 4 1 1 2 2,3 2 4 2 3 1 3 4,5 3 2 3 1 1 Tổng cộng 9 8 9 4 3 Phần trăm trên tổng số 56,25 25 18,75 56,25 50 GV - Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên: 01 đồng chí. - Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên: Tỷ lệ GV có trình độ ĐH, CĐ cao, đặc biệt có trên 80% giáo trên chuẩn theo quy định. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Cần nâng cao trình độ ĐH lên 100% trong thời gian tới một cách sớm nhất. II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường - Số lượng: 02, trong đó có: 0 TS, 0 ThS, 02 cử nhân; có 02 cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý). - Chất lượng: Đã đáp ứng yêu cầu công việc, mức độ đáp ứng tốt. II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường Trường hiện có 4 nhân viên đảm nhiệm các công việc: kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ, thư viện, thiết bị, bảo vệ. Các nhân viên kế toán, viên chức làm công tác thư viện - thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân 14
  9. viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc. Nhà trường luôn chỉ đạo các nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và các nhân viên được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định, được bảo vệ nhân phẩm, danh dự quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật đối với nhân viên. Số lượng nhân viên đảm bảo, chất lượng của nhân viên trường học đã được hoàn thiện dần theo từng năm, đảm bảo yêu cầu công việc. Nhân viên làm việc nhiệt tình, năng nổ, hỗ trợ đắc lực cho nhà trường trong các hoạt động chung. III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC. III.1. Cơ sở vật chất nhà trường: Trường có diện tích khuôn viên là 7930m2 đạt theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ tổng thể khuôn viên nhà trường. Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo đúng quy định. Sân trường được bê tông hóa, có cây xanh bóng mát, đảm bảo an toàn cho học sinh vui chơi sinh hoạt. Bãi tập có diện tích: 3000m 2 đang tiếp tục được xây dựng, tu bổ và hoàn thiện. Nhiều năm qua, nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục nên đã xây dựng được khuôn viên, cổng, biển trường, tường rào, sân chơi, bãi tập đúng quy định, tạo môi trường cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp, mát mẻ, thân thiện, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện an toàn phục vụ cho việc học tập - vui chơi; Bảo đảm yêu cầu môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện xây dựng phòng chức năng đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh tại địa phương. III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao - Phòng học: 15
  10. + Số lượng: 13 phòng, trong đó có 13 phòng học kiên cố hóa. - Khoảng 40m2/1 phòng, phòng học được thiết kế và bố trí thoáng mát cho học sinh ngồi học. + Bàn ghế: Bàn ghế có đủ số lượng cho học sinh ngồi học, phù hợp với lứa tuổi học sinh, thuận tiện trong việc di chuyển (vì đây chủ yếu bàn hai chỗ theo đúng quy cách mà ngành quy định). - Máy chiếu 02 máy đủ phục vụ cho công tác sinh hoạt giảng dạy của giáo viên. - Hệ thống đèn quạt đầy đủ theo quy định. - Phòng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chuyên môn: + Phòng hiệu trưởng: 01 phòng + Phòng phó hiệu trưởng: 01 phòng + Phòng hội đồng: 01 phòng + Phòng văn thư kế toán: 01 phòng + Phòng thư viện: 01 phòng + Phòng thiết bị: 01 phòng + Phòng thường trực bảo vệ: 01 phòng - Phòng đa chức năng: chưa có Nhận xét: Nhà trường được trang bị đồ dùng,thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ công tác giảng dạy của giáo viên, học tập của học sinh . Trường có đủ bàn ghế giáo viên, học sinh, bảng viết, nội quy học sinh theo quy định. Thư viện nhà trường cơ bản có đủ tài liệu, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo để phục vụ cho việc dạy và học. Đề xuất: Cần tạo kiện xây dựng phòng đa chức năng III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch 16
  11. - Thư viện: + Số phòng: 01 + Diện tích: 40m2 + Số cán bộ phụ trách: 01 + Các loại tài liệu chính: sách giáo viên, sách bài soạn, sách tham khảo, truyện , báo, tạp chí có đầy đủ theo quy định đầu sách. + Số lượng tài liệu: khoảng hơn 30.000 bản. - Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: có khu vệ sinh, nhà để xe của học sinh, hệ thống nước sạch tốt. Nhận xét, đề xuất: Cần có phòng y tế riêng cho học sinh. III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường: - Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo; Được giáo viên mượn tham khảo nhiều. - Hệ thống đồ dùng dạy học, Được sử dụng để giảng dạy và làm thí nghiệm tốt. Nhận xét, đề xuất: mức độ đáp ứng yêu cầu, ý thức và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học: Mức độ áp dụng đạt khoảng 80% yêu cầu, 100% cán bộ giáo viên có ý thức bảo quản thiết bị dạy học tốt. III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường: - Chất lượng khu vệ sinh: Đảm bảo tốt. - Có nguồn nước sạch đảm bảo cho việc sinh hoạt trong nhà trường. - Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Công tác thu gom rác được xư lí hàng tuần tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường cảnh quan trong trường học. Nhận xét, đề xuất: Cần trang bị thêm cho nhà trường một số thùng đựng rác đúng quy định theo tiêu chuẩn để tại sân trường. IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG. 17
  12. IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh; - Hoạt động của tổ chuyên môn + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi + Nội dung sinh hoạt chuyên môn:  Phong phú, đa dạng Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa  Có các buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học Hình thức họp trao đổi trực tiếp  Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh  Coi trọng, đạt hiệu quả cao Chưa được coi trọng - Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới )  Sinh hoạt thường xuyên Chưa được coi trọng đúng mức Nhận xét, đề xuất: Đổi mới giáo dục đào tạo chưa được cọi trọng đúng mức. IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường - Kế hoạch giáo dục năm học  Được xây dựng cụ thể và công khai Được xây dựng nhưng không công khai 18
  13. Không có kế hoạch giáo dục của nhà trường - Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:  Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể - Nội dung giáo dục  Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn Có tính tích hợp liên môn Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn Mang tính đơn môn - Phương pháp, hình thức giáo dục  Đa dạng, đề cao chủ thể HS Chủ yếu dạy nội khoá Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực - Tổ chức thực hiện  Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục Được phân công cụ thể  Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương Nhận xét, đề xuất: Cần có sự quan tâm hỗ trợ của lực lượng địa phương nhiều hơn nữa. Tổ chức thực hiện có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường, có thời gian cụ thể tổ chức các hoạt động giáo dục, được phân công cụ thể. IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh: Nhà trường luôn làm tốt ông tác phổ cập giáo dục tại địa phương nhất là trong công tác điều tra, nhập số liệu chính xác, báo cáo đầy đủ kịp thời cho ban chỉ đạo phổ cập xã và giữ vững thành tựu phổ cập đã đạt được. IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên - Cán bộ phụ trách 19
  14. Có cán bộ chuyên trách  Giáo viên chủ nhiệm Đoàn thanh niên Giáo viên bộ môn - Mức độ tổ chức Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi - Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên  Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn, Phương pháp phù hợp, hiệu quả Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả Nhận xét, đề xuất: Hiệu quả của các hoạt động này thể hiện ở việc tạo được môi trường lành mạnh, ít hoặc không có các hiện tượng bạo lực học đường, IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường  Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường  Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách Nhận xét, đề xuất: Cần xây dựng cho nhà trường 01 phòng y tế và 01 cán bộ y tế chuyên trách. IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục; Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất - Trong nhiều năm học hiệu quả đào tạo của nhà trường đã nâng cao được chất lượng mũi nhọn, tạo được thương hiệu uy tín trong địa phương và được phụ huynh tin tưởng khi cho con em vào trường học tập. Công tác giáo dục kỹ năng sống đã được chú trọng và nâng cao hiệu quả IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường 20
  15. Công tác tài chính hàng năm được nhà trường công khai minh bạch, rõ ràng thông qua bảng công khai cụ thể: Như công khai các khoản thu chi ngoài ngân sách, công khai ngân sách hành năm, công khai bảng lương hàng tháng ở bảng công khai để giáo viên theo dõi. V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI. - Đánh giá về mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường với: Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể của địa phương, cộng đồng để thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc ) cho học sinh: Nhà trường giữ tốt quan hệ giữa ban đại diện cha mẹ học sinh và các đoàn thể trong và ngoài nhà trường. Nhận xét, đề xuất: Các đoàn thể cần có nhiều hoạt động sinh hoạt thiết thực hơn nữa để tạo điều kiện cho học sinh, sinh hoạt trong dịp lễ tết và sinh hoạt hè. VI. MỘT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI TRƯỜNG. Qua học tập chuyên đề tìm hiểu thực tế giúp tôi tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tế tại một đơn vị trường học và một địa điểm thực tế cụ thể, giúp gắn kết giữa lí luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Bên cạnh đó nắm được các phương pháp và một số yêu cầu tìm hiểu thực tế, để làm kinh nghiệm cho bản thân và vận dụng vào trường học hiệu quả hơn. Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục Tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học - Phát huy những thành tích đã đạt được trong nhiều năm học qua và khắc phục nhanh chóng những việc chưa làm được để nâng cao hiệu quả giáo dục trong những 21
  16. năm học tới. Cần nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao tốt hơn. - Luôn luôn có tinh thần phê bình và tự phê bình. Kết luận chung và kiến nghị Mỗi cán bộ quản lí, mỗi giáo viên Tiểu học có vai trò và tầm quan trọng to lớn đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục Tiểu học. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên Tiểu học thông qua bồi dưỡng nâng hạng giáo viên Tiểu học theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là một biện pháp quan trọng và mang lại những hiệu quả thiết thực. 22
  17. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Pháp luật đại cương (Dùng cho các trường ĐH,CĐ không chuyên ngành luật), NXB Đại học Sư phạm. 2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (Chủ biên, 2015), Phát triển và Quản lí Chương trình giáo dục, NXB Đại học Sư phạm. 3. Nguyễn Công Hoàn (2006), Giao tiếp sư phạm, NXB Giáo dục. 4. Giang Hà Huy (1999), Kĩ năng trong quản lí, NXB Thống kê. 5. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia. 6. Trường ĐHSP Quy Nhơn (2018), Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II, 23