Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Nguyễn Thị Mai

Ngày 04/11/2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã kí ban hành nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29 - NQ/TW) Nghị quyết ban hành nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
docx 34 trang Tú Anh 21/03/2024 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Nguyễn Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_thu_hoach_cuoi_khoa_boi_duong_theo_tieu_chuan_chuc_danh.docx

Nội dung text: Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng II - Nguyễn Thị Mai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên TH Hạng II Lớp mở tại Trường CĐ Bách khoa Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA Học viên: Nguyễn Thị Mai Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Phan Bội Châu Huyện (TP) CưMgar - Tỉnh Đăk Lăk Đắk Lắk, 2020 1
  2. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KHSPUD: Khoa học sư phạm ứng dụng GDPT: Giáo dục phổ thông PTCS: Phổ thông cơ sở CBGV-NV: Cán bộ giáo viên nhân viên TCLLCT: Trung cấp lý luận chính trị CBQL: Cán bộ quản lý GV: Giáo viên HS: Học sinh HTCT: Hoàn thành chương trình TN: Thanh Niên TN-NĐ: Thiếu niên- nhi đồng TK: Thế Kỷ 2
  3. Mục lục STT Nội dung Trang 1 Mở Đầu 4 Chương 1. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ 5-9 năng chung 1.1 Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 5-6 1.2 Xu hướng đổi mới giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường 7-10 2 tiểu học. Chương 2. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo 10 đức nghề nghiệp 2.1.Phát triển năng lực giáo viên tiểu học hạng 2 12-16 2.2.Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà 12 trường và liên kết, hợp tác quốc tế 2.3 Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu 15 trong trường Tiểu học. 3 Chương 3: Phiếu tìm hiểu thực tế và thu hoạch tại đơn vị công tác. 18-32 4 Kết luận và kiến nghị 33 5 Tài liệu tham khảo 34 3
  4. I. PHẦN MỞ ĐẦU Ngày 04/11/2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã kí ban hành nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29 - NQ/TW) Nghị quyết ban hành nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nghị quyết đã đánh giá tình hình và nêu rõ về những nguyên nhân về những bất cập và yếu kém trong giáo dục. Đồng thời, nghị quyết cũng đưa ra định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Để thực hiện đổi mới đòi hỏi người giáo viên cần được bồi dưỡng và trang bị đầy đủ về kiến thức, năng lực, kỹ năng cần thiết như: kiến thức về quản lý nhà nước, chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo, quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng XHCN, tổ chức hoạt động dạy học xây dựng và phát triển kế hoạch dạy học, phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên, thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng, dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, giáo viên với công tác tư vấn học sinh Trong những năm qua, đa số giáo viên nói chung, giáo viên Tiểu học nói riêng đã tích cực trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá và đã đạt được những thành công bước đầu. Đây là những tiền đề vô cùng quan trọng để chúng ta tiến tới việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định hướng phát triển năng lực của người học. Tuy nhiên, từ thực tế công tác giảng dạy tại đơn vị và công tác giảng dạy của bản thân cho thấy sự sáng tạo trong việc đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh chưa nhiều, dạy học vẫn nặng về truyền thụ kiến thức sách giáo khoa, việc rèn luyện kỹ năng chưa được quan tâm đúng mức nên việc vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tế của học sinh chưa cao. Những kiến thức từ 10 chuyên đề được học tập và nghiên cứu đã được các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng II truyền thụ như: Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN; Xu hướng Quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam; Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường Tiểu học; Động lục và tạo động 4
  5. - Thành tích của cá nhân GV: + 100% hồ sơ của tổ khối và giáo viên được xếp loại tốt sau các đợt kiểm tra. + 100% cán bộ giáo viên, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong đó có 02 CSTĐ cấp cơ sở + 100% cán bộ giáo viên, nhân viên tham gia các phong trào và đạt hiệu quả cao như: + Thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện 03 giáo viên. Trong đó đạt 01 giải Khuyến khích. Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện 03 đạt 1 giải ba 2 giải khuyến khích + Thi tiết đọc thư viện 01 giáo viên, đạt 01/01 giáo viên đạt 01 giải Nhì. Tham gia cấp tỉnh đạt 01 giải ba. + Thi viên chức thư viện giỏi cấp huyện được công nhận. Thành tích của HS: + Học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt: 98,5% + Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt: 100% + Tham gia thi giao lưu Tiếng Việt đạt giải khuyến khích toàn đoàn cấp huyện. + Thi giao lưu tiếng Anh đạt giải 3 cấp huyện. + Thi Tin học trẻ 1 học sinh đạt giải khuyến khích cấp huyện. - Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: + Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 7/44 đ/c, tỷ lệ 15,9 %; + Hoàn thành tốt nhiệm vụ , tỷ lệ 41/ 44, tỷ lệ 93,2%; + Danh hiệu LĐTT đạt: 40/44 đ/c + Danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở đạt: 6/9 đ/c, đạt tỷ lệ: 66,7% + UBND huyện khen: 5 đ/c + UBND tỉnh khen: 2 đ/c 23
  6. + 1 đ/c được LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen, 1 đ/c được Trung ương Đoàn tặng bằng khen. - Thành tích khác: + Ngoài ra, cán bộ giáo viên, nhân viên còn tham gia Hội diễn văn nghệ, thể thao do ngành và cấp trên tổ chức đều đạt giải cao II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH II.1.Đội ngũ giáo viên : Cụ thể: Trình độ đào tạo Tổng Dân Nữ Ghi chú số tộc Chưa đạt Đạt Trên chuẩn chuẩn chuẩn Hiệu trưởng 1 1 0 0 0 1 Phó hiệu trưởng 1 0 0 0 1 0 Giáo viên 35 29 3 0 6 29 Nhân viên 6 5 2 0 5 1 Cộng 43 35 5 0 12 31 Có 5 tổ chuyên môn với 36 GV. Cụ thể: Số lượng GV (người) Số lượng GV đạt chuẩn TT Tổ chuyên môn Cử CĐ, Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Thạc sĩ nhân TC 1 1 2 4 2 2 2 2 2 3 4 3 4 0 3 3 4 3 4 3 1 4 4 7 1 7 0 1 24
  7. 5 5 4 4 4 1 2 Tổng cộng 20 16 20 10 6 Phần trăm trên tổng số 55,5 27,7 16,8 55,5 44,5 GV Trường có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên . Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Số lượng giáo viên đủ để phân công, bố trí dạy học 2 buổi/ngày. Hầu hết giáo viên đạt trình độ trên chuẩn, có năng lực chuyên môn vững vàng, có uy tín trước nhân dân và học sinh. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Cần đảm bảo số lượng giáo viên ổn định để việc phân công nhiệm vụ đầu năm học không bị xáo trộn.Một số giáo viên cần học tập bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn. II.2.Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường - Số lượng: 02, trong đó 01 nữ , trình độ Cao đẳng; có 02 cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (đạt 100% trong tổng số CB quản lý). BGH đã thực hiện tốt việc tổ chức cho đội ngũ giáo viên tham gia đánh giá xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp HT, chuẩn phó hiệu trưởng đối với CBQL của đơn vị. HT, PHT luôn nỗ lực phấn đấu hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong từng năm học BGH đều đã được học lớp bồi dưỡng QLGD theo quy định. BGH luôn nêu cao tinh thân trách nhiệm trong công tác và được tập thể tín nhiệm cao Đề xuất : Phòng giáo dục, UBNDH bổ sung kịp thời cán bộ quản lí đầy đủ theo trường hạng 1 với thời điểm hiện tại bây giờ II.3.Đội ngũ nhân viên trong nhà trường - Số lượng: 06 ( 01 Kế toán, 01 Thư viện, 01 thiết bị, 01 Văn thư, 01 bảo vệ, 1nhân viên y tế ) - Chất lượng: Về cơ bản đã đáp ứng tốt yêu cầu đối với nhiệm vụ được giao. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà trường: Là trường Chuẩn Quốc gia giai đoạn I Và đang phấn đấu trở thành trường chuẩn Quốc gia giai đoạn II nên cần động viên cán bộ nhân viên tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn. 2. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Phòng học: Nhà trường hiện có 25 phòng học/25 lớp, học 2 buổi/ngày. Diện tích các phòng học không đồng đều do xây dựng theo từng thời điểm khác nhau. Thiết bị của phòng học như 25
  8. hệ thống cửa, rèm, điện chiếu sáng, quạt gió, bảng chống lóa, tủ đồ dùng được trang bị đầy đủ, an toàn, đảm bảo chất lượng phục vụ dạy học theo quy định. Phòng học đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh, các lớp học đều được trang trí thân thiện. Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn ghế học sinh bảo đảm quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế. Có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, tỉ lệ bàn ghế đúng quy cách 100%; Bàn ghế trong lớp học cũng được sắp xếp phù hợp và phân theo khối lớp. Có hai máy chiếu và một máy dạy anh văn có màn hình lớn. Có máy tính nối mạng cho học sinh học. - Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao: Diện tích sân chơi, sân tập thể dục thể thao được bố trí, xây dựng theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học; Sân tập phù hợp và đảm bảo an toàn cho học sinh. - Phòng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chuyên môn: Nhà trường có các phòng phục vụ học tập như: phòng thư viện, thiết bị dạy học, phòng truyền thống Đội, đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu phục vụ giảng dạy và học tập. Khối phòng hành chính có: phòng văn phòng, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng họp hội đồng, phòng văn thư – kế toán; những phòng này cơ bản đảm bảo chức năng theo quy định. - Phòng đa chức năng: Có phòng dạy Âm nhạc, phòng dạy Anh văn, có phòng dạy tin học cho học sinh. Nhận xét, đề xuất: Cần xây dựng lại phòng hiệu bộ vì diện tích nhỏ, thấp và đã cũ. III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch - Thư viện + Số phòng: 01 + Diện tích: 60m2 + Số cán bộ phụ trách: 01 + Các loại tài liệu chính: sách giáo viên, sách bài soạn, sách tham khảo, truyện , báo, tạp chí có đầy đủ theo quy định đầu sách. Sách giáo khoa: 1367 bản sách giáo khoa và sách tham khảo Sách nghiệp vụ của giáo viên có: 248 bản, 40 tên sách. 26
  9. Sách tham khảo có: 956 bản, 263 tên sách. Báo, Tạp chí: Các loại báo: Giáo dục thời đại, báo nhi đồng,,các loại truyện .Băng, đĩa, tranh ảnh, ĐDDH 462 tờ tranh ảnh và 25 bộ ĐDDH. + Số lượng tài liệu: khoảng hơn 30.000 bản. - Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: có khu vệ sinh, nhà để xe của giáo viên có, hệ thống nước sạch. Nhận xét, đề xuất: Cần làm nhà để xe cho học sinh. III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường: Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và học; thư viện đạt chuẩn theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông ban hành theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 và Quyết định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Hàng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tài liệu tham khảo từ nhiều nguồn kinh phí phục vụ cho việc dạy và học của giáo viên và học sinh, việc mua sách, báo, tài liệu thể hiện qua hóa đơn mua, phiếu xuất, nhập kho. - Hệ thống thiết bị, đồ dùng dạy học tương đối đầy đủ và bảo đảm cho các hoạt động dạy và học. Cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh có ý thức cao trong việc sử dụng và quản lý đồ dùng, thiết bị dạy học III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường: Nhà trường nhà để xe. Có nhà vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh nam, nữ riêng biệt. Có phòng y tế học đường. Hệ thống cấp thoát nước đảm bảo, có đủ nước cho giáo viên, nhân viên và học sinh sinh hoạt. Mua nước sạch cho học sinh uống. Hệ thống nước sạch hàng năm được kiểm nghiệm của trung tâm y tế. IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh; - Hoạt động của tổ chuyên môn + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn 27
  10.  Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi + Nội dung sinh hoạt chuyên môn:  Phong phú, đa dạng Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa Có các buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học Hình thức họp trao đổi trực tiếp Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh  Coi trọng, đạt hiệu quả cao Chưa được coi trọng - Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới )  Sinh hoạt thường xuyên Chưa được coi trọng đúng mức Nhận xét, đề xuất: Hoạt động của tổ chuyên môn: Hoạt động của tổ chuyên môn, đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.Các tổ chuyên môn của trường hoạt động rất tích cực, nề nếp sinh hoạt tốt, đã thực sự phát huy được hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục từ nhiều năm nay. Đề xuất:Tham mưu với PGD- ĐT mở lớp tập huấn về điều hành, hoạt động của tổ khối trưởng chuyên môn trong nhà trường. Mạnh dạn, thẳng thắn góp ý thành viên trong tổ. Cần kiểm tra đánh giá góp ý ngay từ đầu mỗi năm học. IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường - Kế hoạch giáo dục năm học  Được xây dựng cụ thể và công khai Được xây dựng nhưng không công khai 28
  11. Không có kế hoạch giáo dục của nhà trường - Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:  Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể - Nội dung giáo dục  Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn Có tính tích hợp liên môn Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn Mang tính đơn môn - Phương pháp, hình thức giáo dục  Đa dạng, đề cao chủ thể HS Chủ yếu dạy nội khoá Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực - Tổ chức thực hiện  Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục Được phân công cụ thể  Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương Nhận xét, đề xuất: Kế hoạch hoạt động giáo dục được xây dựng cụ thể công khai. Mục đích giáo dục được xác định đầy đủ, rõ ràng, cụ thể. Nội dung giáo dục đa dạng, phong phú, sát thực tiễn, có tính tích hợp liên môn. Phương pháp, hình thức giáo dục: đa dạng, đề cao chủ thể học sinh; có nhiều hoạt động ngoại khóa thiết thực. Tổ chức thực hiện: có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường; có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục, được phân công cụ thể. 29
  12. IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công; - Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%; - Quản lý hồ sơ.- Số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy định. - Nhà trường thường xuyên thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục. Tỉ lệ học sinh đủ 6 tuổi ra lớp hằng năm đều đạt 100%. Nhiều năm liền không có hiện tượng học sinh bỏ học. Tỉ lệ lưu ban thấp. IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên - Cán bộ phụ trách Có cán bộ chuyên trách  Giáo viên chủ nhiệm Đoàn thanh niên Giáo viên bộ môn - Mức độ tổ chức  Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi - Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn,  Phương pháp phù hợp, hiệu quả Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả Nhận xét, đề xuất: Nhà trường hiện nay chưa có cán bộ phụ trách hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên. Chủ yếu giáo dục học sinh thông qua các hoạt động đoàn; triển khai những nội dung quan trọng vào đầu tuần giúp học sinh hiểu rõ được tầm quan trọng trong các mối quan hệ với thầy cô, bạn bè; tạo được môi trường giáo dục lành mạnh, trong sang, không có bạo lực trong học đường IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường 30
  13.  Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường  Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách Nhận xét, đề xuất: Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khỏe cho học sinh. IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục; Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất - Trong nhiều năm học hiệu quả đào tạo của nhà trường đã nâng cao được chất lượng mũi nhọn, tạo được thương hiệu uy tín trong địa phương và được phụ huynh tin tưởng khi cho con em vào trường học tập. Công tác giáo dục kỹ năng sống đã được chú trọng và nâng cao hiệu quả. IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường Nhà trường nghiêm túc thực hiện việc công khai các nguồn thu - chi của nhà và phụ huynh vào dịp hội nghị, Đại hội đầu năm, dịp tổng kết cuối năm học. Nhà trường tổ chức cho Ban đại diện cha mẹ học sinh quyết toán thu chi trước phụ huynh toàn trường các nguồn thu - chi như: xây dựng CSVC, Quỹ đội, quỹ nhân đạo từ thiện, do Hội CMHS tình nguyện hỗ trợ có sự bàn bạc thống nhất của BGH nhà trường và chủ trương của địa phương. V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI - Đánh giá về mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường với: Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể của địa phương, cộng đồng thực hiện tốt các nội dung giáo dục địa phương (truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc ) cho học sinh: Nhà trường giữ tốt quan hệ giữa nhà trường và các đoàn thể trong và ngoài nhà trường trong công tác giáo dục học sinh. 31
  14. Nhận xét, đề xuất: Các đoàn thể cần có nhiều hoạt động sinh hoạt thiết thực hơn nữa để tạo điều kiện cho học sinh trong sinh hoạt hè. VI. MỘT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI TRƯỜNG: Qua học tập chuyên đề tìm hiểu thực tế giúp tôi tìm hiểu tình hình thực tế của đơn vị mình đang công tác giúp gắn kết giữa lí luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Bên cạnh đó nắm được các phương pháp và một số yêu cầu tìm hiểu thực tế, để làm kinh nghiệm cho bản thân và vận dụng vào trường học hiệu quả hơn. Bản thân tôi cần có nhận thức đầy đủ, đúng đắn những nội dung của các chuyên đề bồi dưỡng, nắm vững các kĩ năng có liên quan, đồng thời tích cực vận dụng hiệu quả những kiến thức, kĩ năng đã được lĩnh hội trong các hoạt động nghề nghiệp của bản thân. III.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua thời gian được học tập, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II tôi nắm bắt được một số nội dung sau: Nắm và vận dụng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục trung học phổ thông nói riêng. Hiểu biết về chương trình và kế hoạch giáo dục phổ thông; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học. Nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, các phương pháp dạy học tích cực phát triển năng lực người học, các mô hình trường học mới. Những ưu điểm và hạn chế của các phương pháp dạy học, mô hình trường học mới để vận dụng phù hợp. Vận dụng và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về phát hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu của bản thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học. 32
  15. Trong thời gian nghiên cứu thực hiện bài thu hoạch này, tôi đã rút ra nhiều kinh nghiệm cho bản thân, đặc biệt nó đã rèn luyện cho tôi về các kỹ năng, nâng cao sự hiểu biết, tạo thêm hành trang cho việc áp dụng vào thực tiễn nghề nghiệp của tôi sau này. Để hoàn thành bài thu hoạch này, tôi đã rất cố gắng song không tránh khỏi thiếu sót, rất mong được sự chỉ bảo của quý thầy cô và sự đóng góp ý kiến của các bạn để đề tài được mở rộng và hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị Tăng cường xin chủ trương đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng tiết dạy của giáo viên trong nhà trường. Biên chế số lượng học sinh mỗi lớp phù hợp để vận dụng các phương pháp dạy học tích cực, phát triển năng lực người học. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch do nhà trường đề ra; những kế hoạch có nội dung quan trọng, cốt lõi; trong nhiệm vụ năm học cần tổ chức hội nghị nhằm đánh giá, tổng kết những việc đã làm được, những việc chưa làm được, rút kinh nghiệm cho công tác thời gian tiếp theo. Xây dựng tập thể đoàn kết; phát huy tinh thần dân chủ cơ sở, phát huy tính tích cực, sáng tạo của những cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường nhằm xây dựng phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt. Đắk Lắk, ngày 17 tháng 4 năm 2020 NGƯỜI VIẾT THU HOẠCH Nguyễn Thị Mai 33
  16. Tài liệu tham khảo + Nghị định số 404/QĐ -TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn Đề án đổi mới Chương trình, SGK giáo dục phổ thông + Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục. + Báo cáo tổng kết” Đề tài Phát triển chương trình GDPT theo định hướng phát triển năng lực người học (2011) - Đề tài cấp Bộ, mã số B 2008 – 37 – 52 TĐ. (chủ nhiệm ĐT: Lương Việt Thái) + Tài liệu “ Chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2” của trường Đại học Quy Nhơn + Bộ Giáo dục và Đào tạo(2014). Đề án Đổi mới chương trình và sách giáo khoa phổ thông sau 2015 (Dự thảo). + Ban Chỉ đạo Đổi mới CT, SGK GDPT sau 2015 - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012). Kỉ yếu HT Chuyên đề Xác định các năng lực chung, cốt lõi trong CTGDPT sau 2015. 34