Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng III - Mai Thị Hải

Tôi là một giáo viên dạy Tiểu học, bản thân tôi luôn cố gắng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu về trình độ giáo viên, đồng thời để đủ điều kiện ở hạng III theo chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng III.
doc 32 trang Tú Anh 21/03/2024 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng III - Mai Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_thu_hoach_cuoi_khoa_boi_duong_theo_tieu_chuan_chuc_danh.doc

Nội dung text: Bài thu hoạch cuối khóa Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học Hạng III - Mai Thị Hải

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN CHƯƠNG TRÌNH Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học - Hạng III Lớp mở tại: Trường CĐ Bách khoa Tây Nguyên, tỉnh Đắk Lắk BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA Học viên : Mai Thị Hải Đơn vị công tác : Trường Tiểu học Chu Văn An Huyện (TP) : CưMgar, Tỉnh Đăk Lăk Đăk Lăk, năm 2020
  2. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KHSPUD: Khoa học sư phạm ứng dụng GDPT: Giáo dục phổ thông PTCS: Phổ thông cơ sở CBGV-NV: Cán bộ giáo viên nhân viên TCLLCT: Trung cấp lý luận chính trị CBQL: Cán bộ quản lý GV: Giáo viên HS: Học sinh HTCT: Hoàn thành chương trình TN: Thanh Niên TN-NĐ: Thiếu niên- nhi đồng TK: Thế Kỷ CNH- HĐH: Công nghiệp hóa hiện đại hóa CNTT: Công nghệ thông tin CSVC: Cơ sở vật chất UBND: Ủy ban nhân dân ĐH- CĐ: Đại học – cao đẳng 1
  3. Mục lục S Nội dung Trang TT 1 Mở Đầu 3 Chương 1. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các 5-8 kỹ năng chung 1.1 Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 1.1.1 Khái niệm nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 5-6 1.1.2 Đặc điểm nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 1.2 Xu hướng đổi mới giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường tiểu học. 1.2.1 Cơ sở pháp lí. 6-8 1.2.2 Cơ sở thực tiễn. 1.2.3 Những yếu tố cơ bản trong đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục. 1.3 Mô hình trường học mới VNEN 8-9 Chương 2. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành 9-14 và đạo đức nghề nghiệp 2 2.1.Phát triển năng lực giáo viên tiểu học hạng 2 2.1.1 Khái niệm năng lực 2.1.2 Thực trạng năng lực của giáo viên tiểu học 12-13 2.1.3 Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học 2.2.Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu 13-14 nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế. 2.2.1.Một số khía cạnh văn hóa nhà trường 1 2.2.2 Những biểu hiện của văn hóa nhà trường 3 2.2.3 Biện pháp vận dụng những kiến thức của các chuyên đề trong phát triển nghề nghiệp bản thân 3 Chương 3: Phiếu tìm hiểu thực tế và thu hoạch tại đơn vị công tác. 15-29 4 Kết luận và kiến nghị 30 5 Tài liệu tham khảo 31 A. MỞ ĐẦU 2
  4. Tôi là một giáo viên dạy Tiểu học, bản thân tôi luôn cố gắng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu về trình độ giáo viên, đồng thời để đủ điều kiện ở hạng III theo chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng III. Qua quá trình học tập tôi được sự hướng dẫn, truyền đạt của các thầy, cô giáo giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng III. Qua 10 chuyên đề đã học, tôi nắm bắt được một số kiến thức thông qua các chuyên đề mà các thầy cô đã bồi dưỡng: Đảng ta xác định “Phát triển GD&ĐT là một trong những động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”, thông qua việc đổi mới toàn diện GD&ĐT, đổi mới cơ cấu tổ chức, nội dung, phương pháp dạy học theo hướng “chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa”, phát huy tính sáng tạo, khả năng vận dụng, thực hành của người học, “phát triển nguồn nhân lực, chấn hưng giáo dục Việt Nam, trong đó đội ngũ viên chức đóng vai trò then chốt quyết định chất lượng đào tạo”. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của Ban chấp hành TƯ Đảng khóa VIII đã khẳng định “viên chức là nhân tố quyết định chất lượng GD và được xã hội tôn vinh”. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009-2020 đã nhấn mạnh 2 giải pháp mang tính chất đột phá là “Đổi mới quản lý giáo dục” và “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thư đã đề ra mục tiêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí GD được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc quản lí, phát triển đúng định hướng và hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.Tại Khoản 3, Điều 27 Luật Giáo dục có ghi “Giáo dục tiểu học nhằm 3
  5. Đạo đức 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Hoàn thành tốt 168 55 22 39 22 30 - Hoàn thành 214 53 51 40 38 32 - Chưa hoàn thành 2 2 Tự nhiên - Xã hội 262 110 73 79 x x Chia ra: - Hoàn thành tốt 94 38 20 36 x x - Hoàn thành 164 68 53 43 x x - Chưa hoàn thành 4 4 x x Khoa học 122 x x x 60 62 Chia ra: - Hoàn thành tốt 31 x x x 15 16 - Hoàn thành 91 x x x 45 46 - Chưa hoàn thành x x x Lịch sử & Địa lí 122 x x x 60 62 Chia ra: - Hoàn thành tốt 30 x x x 20 10 - Hoàn thành 92 x x x 40 52 - Chưa hoàn thành x x x Âm nhạc 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Hoàn thành tốt 159 46 27 36 23 27 - Hoàn thành 225 64 46 43 37 35 - Chưa hoàn thành Mĩ thuật 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Hoàn thành tốt 143 33 22 40 27 21 - Hoàn thành 241 77 51 39 33 41 - Chưa hoàn thành Thủ công, Kĩ thuật 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Hoàn thành tốt 141 46 19 21 26 29 - Hoàn thành 243 64 54 58 34 33 - Chưa hoàn thành Thể dục 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Hoàn thành tốt 114 34 18 28 25 9 - Hoàn thành 270 76 55 51 35 53 - Chưa hoàn thành Ngoại ngữ 201 79 60 62 Chia ra: - Hoàn thành tốt 52 21 23 8 - Hoàn thành 149 58 37 54 - Chưa hoàn thành Tiếng dân tộc 131 49 36 46 19
  6. Chia ra: - Hoàn thành tốt 28 10 11 7 - Hoàn thành 103 39 25 39 - Chưa hoàn thành Tin học 201 79 60 62 Chia ra: - Hoàn thành tốt 50 21 17 12 - Hoàn thành 151 58 43 50 - Chưa hoàn thành 2. Về năng lực Tự phục vụ 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Tốt 214 51 39 42 38 44 - Đạt 164 53 34 37 22 18 - Cần cố gắng 6 6 Hợp tác 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Tốt 165 45 25 33 31 31 - Đạt 215 61 48 46 29 31 - Cần cố gắng 4 4 Tự học giải quyết vấn đề 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Tốt 152 46 24 31 21 30 - Đạt 227 59 49 48 39 32 - Cần cố gắng 5 5 3. Về phẩm chất Chăm học chăm làm 381 110 70 79 60 62 Chia ra: - Tốt 161 49 30 32 22 28 - Đạt 216 57 40 47 38 34 - Cần cố gắng 4 4 Tự tin trách nhiệm 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Tốt 198 43 30 31 50 44 - Đạt 182 63 43 48 10 18 - Cần cố gắng 4 4 Trung thực, kỷ luật 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Tốt 270 53 61 49 60 47 - Đạt 112 55 12 30 15 - Cần cố gắng 2 2 Đoàn kết, yêu thương 384 110 73 79 60 62 Chia ra: - Tốt 277 58 66 46 59 48 - Đạt 105 50 7 33 1 14 - Cần cố gắng 2 2 20
  7. 4. Số học sinh không đánh giá Tổng hợp kết quả cuối năm 378 110 73 79 60 62 Chia ra: - Hoàn thành chương trình lớp học 378 104 73 79 60 62 - Chưa hoàn thành chương trình lớp học Trong đó: + Chưa hoàn thành nhưng được lên lớp + Ở lại lớp + Rèn luyện trong hè 6 6 Khen thưởng 143 47 25 28 19 24 - Giấy khen cấp trường 143 47 25 28 19 24 - Giấy khen cấp trên 2 2 Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được bảo đảm các quyền của học sinh, đảm bảo tốt về quy định độ tuổi học sinh theo quy định. + Nhận xét, đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh: - Chất lượng giáo dục cao, còn 6 học sinh yếu phải rèn luyện trong hè. - Cơ sở vật chất, địa bàn diện tích đã đáp ứng yêu cầu của ngành. - Các phòng chức năng không đầy đủ, cần bổ sung thêm. I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách (sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ) - Nhà trường đã mở đầy đủ sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học 2017-2018. - Nội dung kế hoạch được trình bày rõ ràng, khoa học, chi tiết, sạch đẹp. I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường Thành tích của nhà trường đã đạt trong những năm qua như sau:. - Năm học 2015 – 2016: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND tỉnh tặng Bằng khen. 21
  8. - Năm học 2016 – 2017: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND huyện tặng Giấy khen. - Năm học 2017 – 2018: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND huyện tặng Giấy khen. - Năm học 2018 – 2019: Đạt tập thể Lao động xuất sắc – UBND huyện tặng Giấy khen. - Thành tích của cá nhân GV: + 100% hồ sơ của tổ khối và giáo viên được xếp loại tốt sau các đợt kiểm tra. + 100% cán bộ giáo viên, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trong đó có 02 CSTĐ cấp cơ sở và 08 LĐTT. + 100% cán bộ giáo viên, nhân viên tham gia các phong trào và đạt hiệu quả cao như: + Thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện 03 giáo viên. Trong đó đạt 01 giải Khuyến khích + Thi tiết đọc thư viện 01 giáo viên, đạt 01/01 giáo viên đạt 01 giải Nhì. Tham gia cấp tỉnh đạt 01 giải Khuyến khích. + Thi viên chức thư viện giỏi cấp huyện được công nhận. Thành tích của HS: + Học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt: 98,5/98,1% + Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt: 100/100% + Học sinh được khen thưởng đạt: 48,2/43% + Hiệu quả đào tạo sau 5 năm đạt: 91%. - Thành tích khác (Chi bộ: trong sạch vững mạnh, Công Đoàn: Vững Mạnh xuất sắc được LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen, Đoàn Thanh niên: Vững mạnh). II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH II.1. Đội ngũ giáo viên Có 5 tổ chuyên môn với 35 GV. - Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên: 01 đồng chí. 22
  9. - Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Tỷ lệ GV có trình độ ĐH, CĐ cao, đặc biệt có trên 63% giáo trên chuẩn theo quy định. Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Cần nâng cao trình độ ĐH lên 100% trong thời gian tới một cách sớm nhất. II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường - Số lượng: 02, trong đó có: 0 TS, 1 ThS, 02 cử nhân; có 02 cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý). - Chất lượng: Đã đáp ứng yêu cầu công việc, mức độ đáp ứng tốt. II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường Trường hiện có 6 nhân viên đảm nhiệm các công việc: kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ, thư viện, thiết bị, bảo vệ, cấp dưỡng chưa đủ số lượng nhân viên theo quy định. Các nhân viên kế toán, viên chức làm công tác thư viện - thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc. Nhà trường luôn chỉ đạo các nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và các nhân viên được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định, được bảo vệ nhân phẩm, danh dự quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật đối với nhân viên. Số lượng nhân viên đảm bảo, chất lượng của nhân viên trường học đã được hoàn thiện dần theo từng năm, đảm bảo yêu cầu công việc. Nhân viên làm việc nhiệt tình, năng nổ, hỗ trợ đắc lực cho nhà trường trong các hoạt động chung. III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC III.1. Cơ sở vật chất nhà trường: Trường có diện tích khuôn viên là 29742.51m2 đạt theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ tổng thể khuôn viên nhà trường. Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo đúng quy định. 23
  10. Sân trường được bê tông hóa, có cây xanh bóng mát, đảm bảo an toàn cho học sinh vui chơi sinh hoạt. Bãi tập có diện tích: 7000m 2 đang tiếp tục được xây dựng, tu bổ và hoàn thiện. Nhiều năm qua, nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục nên đã xây dựng được khuôn viên, cổng, biển trường, tường rào, sân chơi, bãi tập đúng quy định, tạo môi trường cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp, mát mẻ, thân thiện, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện an toàn phục vụ cho việc học tập - vui chơi, sinh hoạt của học sinh và CB-GV-NV. Không có hàng quán, nhà ở trong khu vực trường; môi trường xung quanh khu vực trường sạch, đẹp, an toàn; Bảo đảm yêu cầu môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện xây dựng phòng chức năng đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh tại địa phương. III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao - Phòng học: + Số lượng: 17phòng, trong đó có 17 phòng học kiên cố hóa. - Khoảng 40m2/1 phòng, phòng học được thiết kế và bố trí thoáng mát cho học sinh ngồi học. + Bàn ghế: Bàn ghế có đủ số lượng cho học sinh ngồi học, phù hợp với lứa tuổi học sinh, thuận tiện trong việc di chuyển (vì đây chủ yếu bàn hai chỗ theo đúng quy cách mà ngành quy định). - Máy chiếu 02 máy đủ phục vụ cho công tác sinh hoạt giảng dạy của giáo viên. - Hệ thống đèn quạt đầy đủ theo quy định. Nhận xét, đề xuất: Cần tạo kiện xây dựng phòng đa chức năng III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch - Thư viện: + Số phòng: 01 + Diện tích: 40m2 + Số cán bộ phụ trách: 01 24
  11. + Các loại tài liệu chính: sách giáo viên, sách bài soạn, sách tham khảo, truyện , báo, tạp chí có đầy đủ theo quy định đầu sách. + Số lượng tài liệu: khoảng hơn 30.000 bản. - Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: có khu vệ sinh, nhà để xe của học sinh, hệ thống nước sạch tốt. Nhận xét, đề xuất: Cần làm nhà để xe cho giáo viên. III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường: - Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo; Được giáo viên mượn tham khảo nhiều. - Hệ thống đồ dùng dạy học, phòng thí nghiệm: Được sử dụng để giảng dạy và làm thí nghiệm tốt. Nhận xét, đề xuất: mức độ đáp ứng yêu cầu, ý thức và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học: Mức độ áp dụng đạt khoảng 70% yêu cầu, 100% cán bộ giáo viên có ý thức bảo quản thiết bị dạy học tốt. III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường: - Chất lượng khu vệ sinh: Đảm bảo tốt. - Có nguồn nước sạch đảm bảo cho việc sinh hoạt trong nhà trường. - Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Công tác thu gom rác được xư lí hàng tuần tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường cảnh quan trong trường học. Nhận xét, đề xuất: Cần trang bị thêm cho nhà trường một số thùng đựng rác đúng quy định theo tiêu chuẩn để tại sân trường. IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh; - Hoạt động của tổ chuyên môn 25
  12. + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít khi + Nội dung sinh hoạt chuyên môn:  Phong phú, đa dạng Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa  Có các buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học Hình thức họp trao đổi trực tiếp  Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh  Coi trọng, đạt hiệu quả cao Chưa được coi trọng - Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới )  Sinh hoạt thường xuyên Chưa được coi trọng đúng mức Nhận xét, đề xuất: Cấp phòng cần quan tâm nhiều hơn nữa trong công tác hỗ trợ chuyên môn, sinh hoạt theo những nội dung trọng tâm, không tổ chức tràn lan. IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường - Kế hoạch giáo dục năm học  Được xây dựng cụ thể và công khai Được xây dựng nhưng không công khai Không có kế hoạch giáo dục của nhà trường - Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:  Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể 26
  13. Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể - Nội dung giáo dục  Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn Có tính tích hợp liên môn Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn Mang tính đơn môn - Phương pháp, hình thức giáo dục  Đa dạng, đề cao chủ thể HS Chủ yếu dạy nội khoá Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực - Tổ chức thực hiện  Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục Được phân công cụ thể  Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương Nhận xét, đề xuất: Cần có sự quan tâm hỗ trợ của lực lượng địa phương nhiều hơn nữa. IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh: Nhà trường luôn làm tốt ông tác phổ cập giáo dục tại địa phương nhất là trong công tác điều tra, nhập số liệu chính xác, báo cáo đầy đủ kịp thời cho ban chỉ đạo phổ cập xã và giữ vững thành tựu phổ cập đã đạt được. IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên - Cán bộ phụ trách Có cán bộ chuyên trách Giáo viên chủ nhiệm  Đoàn thanh niên Giáo viên bộ môn - Mức độ tổ chức Thường xuyên  Thỉnh thoảng Ít khi - Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên  Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn, Phương pháp phù hợp, hiệu quả 27
  14. Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả Ghi chú: Hiệu quả của các hoạt động này thể hiện ở việc tạo được môi trường lành mạnh, ít hoặc không có các hiện tượng bạo lực học đường, Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện bố trí cho một chuyên trách tư vẫn học đường. IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường  Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội. Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường  Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách Nhận xét, đề xuất: Cần xây dựng ho nhà trường 01 phòng y tế và 01 cán bộ y tế chuyên trách. IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục; Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất - Trong nhiều năm học hiệu quả đào tạo của nhà trường đã nâng cao được chất lượng mũi nhọn, tạo được thương hiệu uy tín trong địa phương và được phụ huynh tin tưởng khi cho con em vào trường học tập. Công tác giáo dục kỷ năng sống đã được chú trọng và nâng cao hiệu quả IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường Công tác tài chính hàng năm được nhà trương công khai minh bạch, rõ ràng thông qua bảng công khai cụ thể: Như công khai các khoản thu chi ngoài ngân sách, công khai ngân sách hành năm, công khai bảng lương hàng tháng ở bảng công khai để giáo viên theo dõi. V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI - Đánh giá về mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường với: Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể của địa phương, cộng đồng để thực hiện các nội dung 28
  15. giáo dục địa phương (truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc ) cho học sinh: Nhà trường giữ tốt quan hệ giữa ban đại diện cha mẹ học sinh và các đoàn thể trong và ngoài nhà trường. Nhận xét, đề xuất: Các đoàn thể cần có nhiều hoạt động sinh hoạt thiết thực hơn nữa để tạo điều kiện cho học sinh, sinh hoạt trong dịp lễ tết và sinh hoạt hè. 29
  16. C. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ Qua học tập chuyên đề tìm hiểu thực tế giúp tôi tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tế tại một đơn vị trường học và một địa điểm thực tế cụ thể, giúp gắn kết giữa lí luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành. Bên cạnh đó nắm được các phương pháp và một số yêu cầu tìm hiểu thực tế, để làm kinh nghiệm cho bản thân và vận dụng vào trường học hiệu quả hơn. Qua quá trình tập huấn được học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy tôi tiếp thu được các nội dung sau khóa học như sau: Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục Tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục Tiểu học, năng lực cũng như chuyên môn nghề nghiệp để vận dụng tốt vào thực tiễn công việc của bản thân nhằm ngày càng nâng cao chất lượng dạy học. - Phát huy những thành tích đã đạt được trong nhiều năm học qua và khắc phục nhanh chóng những việc chưa làm được để nâng cao hiệu quả giáo dục trong những năm học tới. Cần nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao tốt hơn. - Cần làm tốt công tác tham mưu cho Hiệu trưởng nhà trường, phối hợp tốt với các ban, ngành, đoàn thể để tạo sự đồng thuận trong mọi hoạt động của nhà trường. - Bám sát vào kế hoạch của chuyên môn và phải bám nội dung giáo dục mới để tổ chức nhiều hoạt động dạy và học có hiệu quả hơn. - Tập trung nghiên cứu kỹ thông tư 22/2016 cải tiến công tác đánh giá, thi đua, khen thưởng học sinh. - Luôn luôn có tinh thần phê bình và tự phê bình. - Khắc phục mọi khó khăn, thiếu thốn để đảm bảo chất lượng dạy và học, đảm bảo mục tiêu giáo dục đề ra. 30
  17. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II – III của trường Đại học Quy Nhơn. 2. Dương Thiệu Tống, Phương pháp nghiên cứu Khoa học giáo dục và tâm lý, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 2005 3. Nguyễn Thị Tứ (Chủ biên, 2012), Giáo trình Tâm lí học lứa tuổi và Tâm lí học Sư phạm, NXB Đại học Sư phạm TPHCM 4. Lương Văn Úc, Giáo trình tâm lí học quản lí, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, 2010 5. Công văn số 8987/BGDĐT – KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của bộ giáo dục và đào tạo về việc tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. 6. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam Nghị định số 32/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GD&ĐT 7. Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo 31