Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9

Sinh học là bộ môn khoa học thực nghiệm có vị trí hết sức quan trọng trong hệ thống tri thức khoa học của nhân loại, có ý nghĩa thiết thực với đời sống, kinh tế và xã hội loài người. Trong hệ thống chương trình Sinh học cấp THCS nói chung và Sinh học lớp 9 nói riêng, bên cạnh những kiến thức thuộc về lí thuyết được mô tả còn có mảng kiến thức không kém phần quan trọng là bài tập Sinh học.
pdf 52 trang Tú Anh 01/04/2024 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9.pdf

Nội dung text: Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9

  1. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ Các chữ viết tắt Đọc là GV Giáo viên HS Học sinh P Thế hệ bố, mẹ G Giao tử F Thế hệ con lai t/c Thuần chủng KG Kiểu gen KH Kiểu hình THCS Trung học cơ sở NTDT Nhân tố di truyền NST Nhiễm sắc thể TT Tính trạng DT Di truyền 2
  2. PHẦN I : MỞ ĐẦU I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Sinh học là bộ môn khoa học thực nghiệm có vị trí hết sức quan trọng trong hệ thống tri thức khoa học của nhân loại, có ý nghĩa thiết thực với đời sống, kinh tế và xã hội loài người. Trong hệ thống chương trình Sinh học cấp THCS nói chung và Sinh học lớp 9 nói riêng, bên cạnh những kiến thức thuộc về lí thuyết được mô tả còn có mảng kiến thức không kém phần quan trọng là bài tập Sinh học. Thực tế khi tham gia giảng dạy, tôi thấy các em thường nhầm lẫn giữa các kiến thức hoặc sai sót giữa những kiến thức do thời lượng tiếp thu quá hạn hẹp. Chính vì vậy khi tham gia giải bài tập thường gặp phải những nhầm lẫn rất đáng tiếc. Xuất phát từ thực trạng đó tôi muốn tìm một giải pháp giúp các em học sinh giải bài tập Sinh học 9, trong đó quan tâm đến việc giúp học sinh nắm vững các kiến thức về các quy luật di truyền của Men Đen và cách giải các bài tập về phần này. Chính vì vậy tôi mạnh dạn được trình bày chuyên đề: “Hướng dẫn giải một số dạng bài tập cơ bản về các quy luật di truyền của MenĐen trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9” II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI. - Thông qua bài giảng kiến thức cơ bản giúp học sinh hiểu và nắm vững, khắc sâu kiến thức, hiểu được cách giải một số dạng bài tập về các quy luật di truyền của Men Đen. Đồng thời giúp học sinh cũng khắc sâu kiến thức lí thuyết về các quy luật di truyền của Men Đen. - Coi đề tài là một tài liệu để nghiên cứu và tham khảo cho đồng nghiệp và HS III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. 1. Đối tượng nghiên cứu: - Học sinh giỏi lớp 9 trường THCS Hợp Châu và học sinh giỏi của các trường THCS trong huyện Tam Đảo. 2. Phạm vi nghiên cứu: - Hướng dẫn học sinh giải được một số dạng bài tập cơ bản về các quy luật di truyền của Men Đen, từ đó nâng cao khả năng tư duy trừu tượng và phân tích của học sinh. - Bố cục của chuyên đề gồm 3 phần và dự kiến giảng dạy trong 09 tiết. Phần 1: Hệ thống lí thuyết dựa vào chương trình sách giáo khoa sinh học 9 ( có mở rộng và nâng cao) Phần 2: Các dạng bài tập cơ bản và cách giải. Phần 3: Một số bài tập cho học sinh tự luyện. 3
  3. PHẦN II : NỘI DUNG PHẦN 1: HỆ THỐNG LÍ THUYẾT. I. Một số thuật ngữ và kí hiệu thường gặp: 1. Thuật ngữ: - Tính trạng: là những đặc điểm hình thái, cấu tạo sinh lí của một cơ thể. - Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: Cao – Thấp; Vàng – Xanh; - Nhân tố di truyền: Quyết định các tính trạng của sinh vật - Giống thuần chủng ( dòng thuần): Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. - Lai phân tích: Là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặntương ứng. Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cơ thể trội đem lai có KG đồng hợp. Nếu kết quả phép lai phân tính thì cơ thể trội đem lai có KG dị hợp. VD: A - hoa đỏ a - hoa trắng - P1: AA (Hoa đỏ) x aa (hoa trắng) G: A a FB: Aa (100% hoa đỏ) - P2: Aa (Hoa đỏ) x aa (Hoa trắng) 1 1 G: A, a a 2 2 1 1 FB: Aa : aa (1Hoa đỏ: 1 Hoa trắng) 2 2 - Đồng tính: Là hiện tượng con lai F1 đều đồng nhất một loại kiểu hình nào đó. - Phân tính: Là hiện tượng con cái sinh ra có cả kiểu hình trội và kiểu hình lặn đối với một hay một số tính trạng nào đó. - Trội hoàn toàn: là hiện tượng khi lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng do một cặp gen chi phối, ở đời con F1 chỉ biểu hiện một trong hai tính trạng của bố hoặc mẹ. Tính trạng biểu hiện ở đời con F1 là tính trạng trội, tính trạng chưa được biểu hiện ở đời con F1 là tính trạng lặn. - Trội không hoàn toàn: là hiện tượng khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng do một cặp gen chi phối Và F1 có kiểu hình trung gian, F2 phân li theo tỷ lệ 1: 2 :1. - Di truyền độc lập: là sự di truyền của các tính trạng không phụ thuộc vào nhau. 4
  4. - Cặp nhiễm sắc thể Bb giảm phân bình thƣờng cho 2 loại tinh trùng với tỉ lệ: ½ B: ½ b - Tỉ lệ tinh trùng ab: 0,49 a x 0,5 b = 0,245 (Học sinh có thể làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) Ví dụ 8: Trích đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Vĩnh Phúc 2011 – 2012 Câu 3 (1,0 điểm). Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a, giảm phân 1 bình thƣờng, các tế bào khác đều giảm phân bình thƣờng. Hãy xác định: a. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thƣờng chứa gen A là bao nhiêu? b. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thƣờng chứa gen a là bao nhiêu? Câu 4 (1,0 điểm). a. Ở loài sinh sản hữu tính nhờ những cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể đƣợc duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? Giải thích tại sao sinh sản hữu tính làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp? b. Ở một loài giao phối, xét 2 cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng kí hiệu là Aa và Bb. Trong 2 cặp nhiễm sắc thể này mỗi cặp đều có một nhiễm sắc thể bị đột biến mất đoạn. Khi giảm phân bình thƣờng sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể, trong đó giao tử bình thƣờng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 6 (1,0 điểm). a. Ở một loài thực vật phát hiện một thể đột biến mà trong tất cả các tế bào sinh dƣỡng đều thừa một nhiễm sắc thể. Cho biết đây là thể đột biến nào? Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó? b. Trong thực tế đột biến dị bội và đột biến đa bội loại nào đƣợc ứng dụng phổ biến hơn trong chọn giống cây trồng? Vì sao? Đáp án.
  5. Câu Ý Nội dung Điểm - 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thƣờng cho : 190 tinh trùng bình thƣờng mang gen A 190 tinh trùng bình thƣờng mang gen a 0,25 - 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2 ở tế bào chứa gen 3 a cho: (1,0 + 10 tinh trùng bình thƣờng mang gen A đ) + 5 tinh trùng không bình thƣờng mang gen a + 5 tinh trùng không bình thƣờng không mang gen A và a 0,25 - Tỉ lệ giao tử bình thƣờng chứa gen A: (190 + 10) 400 = ½ 0,25 - Tỉ lệ giao tử không bình thƣờng mang gen a: 5 400= 1 80 0,25 - Cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trƣng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ: Phối hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh - Sinh sản hữu tính tạo ra nhiều biến dị tổ hợp: Quá trình giảm phân a. tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể, sự 0,25 4 kết hợp ngẫu nhiên các loại giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử (1,0 mang những tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau => tạo nhiều biến dị tổ đ) hợp 0,25 b - Số loại giao tử là 4 0,25 - Tỉ lệ giao tử bình thƣờng 1/4 = 25%. 0,25 * Thể đột biến: Thể dị bội (2n +1) * Cơ chế phát sinh: Do một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong a giảm phân, tạo giao tử (n + 1), giao tử này kết hợp với giao tử bình 0,25 thƣờng (n) tạo hợp tử thừa 1 nhiễm sắc thể (2n+1) => thể dị bội (2n 6 + 1) 0,25 (1,0 * Trong thực tế đột biến đa bội đƣợc ứng dụng phổ biến hơn trong đ) chọn giống cây trồng Vì: Tế bào đột biến đa bội bộ nhiễm sắc thể có số lƣợng tăng lên b gấp bội, hàm lƣợng ADN tăng lên tƣơng ứng, quá trình tổng hợp các 0,25 chất diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thƣớc của tế bào lớn, cơ quan sinh dƣỡng to, sinh trƣởng phát triển mạnh, chống chịu tốt 0,25 Ví dụ 9: Trích đề thi học sinh giỏi tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2010 – 2011 Câu 1 (1,5 điểm). a. Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh (a). Có 4 hạt đậu, trong đó có 2 hạt vàng có kiểu gen khác nhau và 2 hạt xanh. Trình bày những phƣơng pháp xác định kiểu gen của 2 hạt đậu màu vàng?
  6. b. Xác định số loại tinh trùng và trứng tối đa có thể tạo ra trong các trƣờng hợp sau: - Có 3 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thƣờng tạo tinh trùng. - Có 15 noãn bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thƣờng tạo trứng. Câu 2 (1,5 điểm). a. Cho biết sự khác nhau về hoạt động của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân và giảm phân? b. Nghiên cứu tỉ lệ giới tính ở ngƣời cho thấy trong giai đoạn bào thai tỉ lệ con trai : con gái là 114 : 100, đến lúc lọt lòng tỉ lệ đó là 105 : 100. Giải thích tại sao tỉ lệ con trai : con gái ở giai đoạn bào thai lại lớn hơn lúc lọt lòng? Câu 4 (1,5 điểm). a. Trong cùng một loài, thể tam bội có gì khác với thể lƣỡng bội? Thể tứ bội có thể đƣợc hình thành từ thể lƣỡng bội nhờ những cơ chế nào? b. Một tế bào ở thể đột biến của một loài tiến hành nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra 16 tế bào con, tổng số nhiễm sắc thể đơn trong tất cả các tế bào con là 336. Cho biết những cá thể bình thƣờng của loài trên có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu? (Biết loại đột biến trên chỉ liên quan tới một cặp nhiễm sắc thể). Nội dung Điể Câu Ý m Số loại tinh trùng và trứng tối đa có thể tạo ra: - 3 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe khi giảm phân bình b thƣờng có thể cho tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau 0,25 - 15 noãn bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe khi giảm phân bình 1 thƣờng có thể cho tối đa 15 loại trứng khác nhau 0,25 (1,5đ Khác nhau về hoạt động NST trong nguyên phân và giảm phân : ) Trong nguyên phân Trong giảm phân 0,25 a - Kì đầu: Không (rất ít) xảy ra - Kì đầu I: xảy ra sự tiếp hợp sự tiếp hợp và trao đổi chéo cặp đôi và có thể trao đổi chéo NST. NST. 0,25
  7. - Kì giữa: Các NST kép tập - Kì giữa I: Các NST kép tập 0,25 trung thành 1 hàng trên mặt trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân phẳng xích đạo của thoi phân 0,25 bào. bào. - Kì sau: NST kép tách nhau ở - Kì sau I: NST kép phân li về tâm động thành 2 NST đơn và 2 cực của tế bào, không có hiện phân li về 2 cực của tế bào. tƣợng tách tại tâm động. - NST xảy ra 1 lần tập trung trên - NST xảy ra 2 lần tập trung mặt phẳng xích đạo, phân li 1 trên mặt phẳng xích đạo, phân lần. li 2 lần. - Giai đoạn bào thai tỉ lệ con trai : con gái lớn hơn lúc sinh ra vì: 2 + Tinh trùng Y nhỏ, nhẹ hơn tinh trùng X => các hợp tử XY đƣợc (1,5đ b tạo ra nhiều hơn. 0,25 ) + Khi sinh ra tỉ lệ các bé trai bị chết non nhiều hơn các bé gái => tỉ lệ con trai : con gái giảm 0,25 *Thể tam bội khác với thể lƣỡng bội: - Số lƣợng nhiễm sắc thể trong tế bào nhiều hơn, tăng lên gấp bội 0,25 (3n) - Quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ, kích thƣớc tế 0,25 bào lớn, cơ quan sinh dƣỡng to, sinh trƣởng phát triển mạnh, chống chịu tốt, thƣờng bất thụ * Cơ chế hình thành thể tứ bội: 0,25 a - Rối loạn nguyên phân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n) các nhiễm sắc thể nhân đôi nhƣng không phân ly => hợp tử 4n => thể tứ bội 0,25 - Rối loạn giảm phân: Trong quá trình giảm phân rối loạn sự phân 4 ly của tất cả các cặp nhiễm sắc thể => hình thành giao tử 2n, các (1,5) giao tử 2n kết hợp với nhau trong thụ tinh => hợp tử 4n => thể tứ bội Bộ nhiễm sắc thể của loài: - Số lƣợng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào thể đột biến: 336 16 =21 b => Cơ thể đột biến có thể thuộc dạng 2n + 1 hoăc 2n – 1 . 0,25 - Cơ thể bình thƣờng của loài có thể có bộ nhiễm sắc thể là 22 hoặc 0,25 20 Ví dụ 10: Trích đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Vĩnh Phúc 2010 – 2011 Câu 2. (1,0 điểm)
  8. a. Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là gì? Nêu các cơ chế di truyền xẩy ra ở cấp độ tế bào? b. Cơ chế chủ yếu nào đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể của loài giảm đi một nửa sau quá trình giảm phân? Câu 4. (1,0 điểm) a. Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48, một tế bào sinh dƣỡng của một cá thể đang thực hiện phân bào. Xác định số lƣợng nhiễm sắc thể, số crômatit trong tế bào ở kỳ sau của quá trình phân bào này? b. Một tế bào sinh tinh ở động vật có kiểu gen AaBb, qua giảm phân thực tế cho ra những loại giao tử nào? (Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thƣờng). Câu 6. (1,0 điểm) b. Quá trình phát sinh giao tử của một loài động vật lƣỡng bội (2n): Ở giới cái, một số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li trong giảm phân I; ở giới đực giảm phân diễn ra bình thƣờng. Sự kết hợp tự do giữa các loại giao tử có thể tạo ra các loại hợp tử có bộ nhiễm sắc thể nhƣ thế nào? Câu Nội dung Điểm 1 a. (1,0 - Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử: Axitnuclêic (ADN , ARN) 0,25 đ) - Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: Tự nhân đôi ADN, tổng hợp ARN, tổng hợp prôtêin 0,25 b. Tự nhân đôi ADN theo nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung 0,25 - Nguyên tắc giữ lại một nửa 0,25 2 a. (1,0 - Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào: Nhiễm sắc thể. 0,25 đ) - Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào: Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh 0,25 b. Cơ chế đảm bảo bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa qua giảm phân: - Một lần nhân đôi NST ở kì trung gian 0,25 - Hai lần phân li đồng đều nhiễm sắc thể ở kì sau I, II 0,25 3 a. (1,0 - Phƣơng pháp nghiên cứu: Phân tích các thế hệ lai 0,25 đ) - Cặp nhân tố di truyền Menden giả định ngày này đƣợc gọi là cặp gen 0,25 (Cặp alen)
  9. b. 0,25 - Biến dị tổ hợp đƣợc phát sinh thông qua hình thức sinh sản hữu tính. 0,25 - Ý nghĩa của biến dị tổ hợp: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. 4 a. (1,0 - Số lƣợng NST: 96 NST đơn 0,25 đ) - Số crômatit: 0 0,25 b. Về mặt thực tế sẽ tạo ra các loại giao tử sau: - Trƣờng hợp 1: AB và ab 0,25 - Trƣờng hợp 2: Ab và aB 0,25 5 a. (1,0 - Để phân li độc lập: Các cặp gen nằm trên các cặp NST tƣơng đồng 0,25 đ) khác nhau 0,25 - Để liên kết hoàn toàn: Các cặp gen nằm trên cùng một cặp NST b. Kiểu gen của P. - Xét riêng từng tính trạng + Về màu sắc lông: F1 ≈ 1 đen : 1 trắng.=> kiểu gen của P về tính trạng 0,25 này Aa x aa 0,25 + Về chiều dài lông: F1 : 100 lông dài.=> Kiểu gen của P về tính trạng này là bb x bb - Kết hợp các kiểu gen riêng => kiểu gen của P : Aabb x aabb 6 b. (1,0 - Giới cái có thể tạo ra các loại giao tử (n, n+1, n - 1), giới đực cho giao 0,25 đ) tử (n) 0,25 - Các loại hợp tử: 2n, 2n + 1, 2n – 1 G. CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1: Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. Ý nghĩa của chúng trong di truyền và tiến hoá Câu 2: Trình bày cơ chế hình thành các dạng tế bào n, 2n, 3n, 4n từ dạng tế bào 2n. Ý nghĩa của việc hình thành các loại tế bào nói trên. Câu 3: Các cơ chế sinh học xảy ra nhƣ thế nào đối với 1 cặp NST tƣơng đồng ở cấp độ tế bào?
  10. Câu 4. Cấu trúc và chức năng của NST thƣờng và NST giới tính giống nhau và khác nhau ở điểm nào? Câu 5. Trình bày các loại biến dị làm thay đổi về số lƣợng, cấu trúc NST? Câu 6. Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. Vai trò của các loại biến dị đó trong tiến hoá và chọn giống. Bài 1: Ở một loài một tế bào sinh dục 2n thực hiện sự nguyên phân liên tiếp một số lần, đòi hỏi môi trƣờng nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 4826 nhiễm sắc thể đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm nhiễm bình thƣờng cho 256 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể giới tính Y. a) Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài ? số lần nguyên phân liên tiếp của tế bào sinh dục 2n đầu tiên ? để tạo ra các tế bào con 2n đã có bao nhiêu thoi dây tơ vô sắc đƣợc hình thành trong các lần nguyên phân ấy ? b) Nếu có 3 tinh trùng đƣợc thụ tinh với 3 trứng khác nhau tạo ra các hợp tử thì có bao nhiêu cromait trong các tế bào sinh dục cái sinh ra các trứng đó, vào lúc mà các tế bào bắt đầu thực hiện sự phân bào giảm nhiễm? Các hợp tử vừa đƣợc hình thành có bao nhiêu NST đơn? c) Giả thiết rằng sự giảm phân xảy ra trong các tế bào sinh dục của cá thể cái, mỗi cặp tƣơng đồng đều gồm hai nhiễm sắc thê cấu trúc khác nhau, mỗi cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng đều gồm hai nhiễm sắc thể cấu trúc khác nhau, sự trao đổi đoạn chỉ xảy ra một cặp nhiễm sắc thể thƣờng,sự đột biến dị bội chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. Khả năng cá thể cái có thể cho bao nhiêu loại trứng? Bài 2: giả thiết trong các cặp nhiễm sắc thể tƣơng đông của một bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội đều chứa cá cặp gen dị hợp tử và hiện tƣợng trao đổi đoạn tại một điểm chỉ xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng. Cho biết không có hiện tƣợng đột biến và số loại giao tử đực sinh ra từ các điều kiên trên là 32. Giả thiết trung bình mỗi kì trong phân bào nguyên phân hết 5 phút, hai lần phân bào (kì trung gian) hết 10 phút, quá trình nguyên phân diễn ra liên tục, các tế bào con sinh ra đều tiếp tục nguyên phân. a) Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội nói trên ở trạng thái chƣa nhân đôi là bao nhiêu ? b) Để hợp tử thực hiện đƣợc quả trình nguyên phân thì môi trƣờng nội bào đã cung cấp nguyên kiệu tƣơng đƣơng với bao nhiêu NST đơn vào các thời điểm:
  11. - Kết thúc 20 phút - Kết thúc 32 phút - Kết thúc 100 phút Biết rằng khi hợp tử bƣớc vào kì trƣớc đƣợc tính là thời gian bắt đầu Bài 3: Ở gà khi quan sát một tế bào sinh dục đực đang ở kì giữa của nguyên phân, ngƣời ta đếm đƣợc 78 nhiễm sắc thể kép a) Tế bào đó nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi mội trƣờng cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới ? b) Loại tế bào này giảm phân bình thƣờng, khả năng nhiều nhất có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng trong trƣờng hợp không có hiện tƣợng trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tƣơng đồng? Điều kiện để cho số loại tinh trùng nhiều nhất là gì? c) Giả thiết rằng có 1000 tế bào sinh tinh trùng giảm phân bình thƣờng, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1 1000, còn của trứng là 20 , mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng. Xác định số tế bào sinh trứng. d) Các hợp tử đƣợc tạo thành đã nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau, môi truờng nội bào đã cung cấp nguyên kiệu để tạo ra 2184 nhiễm sắc thể đơn mới. Xác định số tế bào con sinh ra và số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử. Bài 4: Một tế bào sinh duc đực 2n và một tế bào sinh dục cái 2n đều nguyên phân một số đợt bằng nhau (các tế bào con sinh ra đều tiếp tục nguyên phân). Giả thiết rằng các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm nhiễm cho tổng số 80 giao tử binh thƣờng. Cho biết số lƣợng nhiễm sắc thể đơn trong các giao tử đực nhiều hơn số lƣợng nhiễm sắc thể đơn trong các giao tử cái là 192. 1. Loài đó tên là gì? 2. Mô tả hình dạng và số lƣợng bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bộ trong loài đó Bài 5: Một gà mái đẻ đƣơc một số trứng, nhƣng khi ấp chỉ có 12 trứng nở thành gà con. Các hợp tử nở thành gà con có 936 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chƣa tự nhân đôi. Số trứng còn lại không nở thành gà con. Số tinh trùng đƣợc sinh ra phục vụ cho gà giao phối có 624000 nhiễm sắc thể đơn. Giả thiết số tinh trùng đƣợc trực tiếp thụ tinh với các trứng nói trên chiếm tỉ lệ 1 1000 so với tổng số tinh trùng đƣợc hình thành. Mỗi tinh trùng thụ tinh với 1trứng a) Số trứng đƣợc thụ tinh
  12. b) Trứng gà không nở thành gà con có bộ nhiễm sắc thể nhƣ thế nào? c) Số gà trống và gà mái trong đàn gà con nói trên có tuân theo tỉ lệ 1: 1 không? H. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ TẠI ĐƠN VỊ NHÀ TRƢỜNG Nhiều năm qua, đƣợc lãnh đạo nhà trƣờng và lãnh đạo Phòng giáo dục – đào tạo giao nhiệm vụ bồi dƣỡng học sinh giỏi bộ môn tham gia các kỳ thi học sinh giỏi do Huyện và Tỉnh tổ chức, chúng tôi đã áp dụng nhiều chuyên đề vào giảng dạy trong đó có chuyên đề NST – Cơ sở vật chất của hiện tƣợng di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào và đã thu đƣợc kết quả đáng kể. Bảng thống kê thành tích trong năm học gần đây. Học sinh giỏi cấp Huyện Học sinh giỏi cấp Tỉnh Học sinh Năm học đỗ Tổng Nhất Nhì Ba KK Tổng Nhất Nhì Ba KK chuyên 2010-2011 11 3 2 3 3 13 3 6 4 0 11+ 2 2011-2012 12 2 2 4 5 7 1 3 1 2 10 + 2 2012-2013 13 1 4 6 2 10 1 1 6 2 10 + 2 2013 – 2014 14 0 5 6 2 0 0 0 0 3 10 + 1 2014 – 2015 13 1 3 4 6 8 1 1 3 3 5 Một lần nữa, tôi khảng định lại một số vấn đề chính nhƣ sau: 1. Kiến thức bồi dƣỡng học sinh giỏi cao hơn, sâu hơn và rộng hơn so với chƣơng trình phổ thông, đòi hỏi giáo viên dạy nỗ lực, kết hợp với các tài liệu tham khảo và soạn giáo án một cách hợp lý nhất. Phần di truyền trong chƣơng trình sinh học 9 là phần kiến thức mới và khó. Vì vậy, việc giáo viên bồi dƣỡng viết và dạy theo từng chuyên đề là việc làm cần thiết và dễ chuyển tải, đem lại hiệu quả cao trong công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi. 2. Kiến thức về NST – Cơ sở vật chất của hiện tƣợng di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào có trong hầu hết các đề thi học sinh giỏi Huyện và các đề thi học sinh giỏi cấp Tỉnh cũng nhƣ đề thi vào trƣờng Phổ thông trung học Chuyên Vĩnh Phúc. 3. Chuyên đề này đƣợc áp dụng một cách dễ dàng và có thể sử dụng trong quá trình dạy đại trà và bồi dƣỡng học sinh giỏi bộ môn sinh học tham dự các kỳ thi học
  13. sinh giỏi bộ môn cấp Huyện, cấp Tỉnh và dự thi các lớp chuyên sinh của các trƣờng phổ thông trung học. 4. Khi hoàn thành việc trang bị kiến thức NST – Cơ sở vật chất của hiện tƣợng di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào cho học sinh, giáo viên sẽ dần thỏa mãn nhu cầu nhận thức của học sinh và thuận lợi cho việc hoàn thành chỉ tiêu đƣợc giao. 5. Kiến thức về NST – Cơ sở vật chất của hiện tƣợng di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào giữ vị trí vô cùng quan trọng – là kiến thức để củng cố cho học sinh hiểu biết bản chất về tính quy luật của hiện tƣợng di truyền, biến dị và thuận lợi cho học sinh tiếp thu kiến thức về ADN – Cơ sở phân tử của hiện tƣợng di truyền và biến dị. 6. Bồi dƣỡng kiến thức cho học sinh theo từng chuyên đề tạo điều kiện cho học sinh phát huy tích tích cực trong nhận thức học tập, rèn luyện khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức, ôn tập một cách hiệu quả. Mặc dù, chuyên đề này đã đƣợc chúng tôi đƣa vào giảng dạy và bồi dƣỡng học sinh giỏi nhiều năm nhƣng không tránh khỏi những thiếu sót, Tôi mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của bạn đọc để cuốn sách đƣợc hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!