Đề kiểm tra cuối học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Phòng GD&ĐT TP Kontum - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Câu 2: (2,0 điểm). Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có) của các thí nghiệm sau:

a) Cho mẫu Na vào ống nghiệm đựng rượu etylic.

b) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột.

c) Cho mẫu kim loại Ag vào ống nghiệm đựng dung dịch axit axetic.

d) Cho mẫu đá vôi vào ống nghiệm đựng dung dịch axit axetic.

doc 4 trang Tú Anh 30/03/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Phòng GD&ĐT TP Kontum - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_phong_gddt_tp_k.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Phòng GD&ĐT TP Kontum - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN SINH SẮC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC 9 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Biết tính chất hóa Phi kim. Sơ lược học của phi kim để về bảng tuần hoàn thành PTHH hoàn các NTHH Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 2,0 đ 2,0 đ Tỉ lệ 20% Chủ đề 2: Tính toán thông Viết công thức hiđro cacbon. thường dựa vào cấu tạo nhiên liệu PTHH Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 1,0 đ 2,0 đ 3,0 đ Tỉ lệ 30% - Hiểu được tính Chủ đề 3: Nêu hiện tượng và chất hóa học để Dẫn xuất của Xác định công viết PTHH nhận biết hiđro cacbon. thức của hợp chất - Giải thích hiện Polime tượng đông tụ Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 5,0 đ Tỉ lệ 50% Tổng số câu 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 5 câu Tổng số điểm 4,0 đ 3,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  2. UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Hóa học Lớp: 9 §Ò chÝnh thøc Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 6 câu, 1 trang) Câu 1: (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học sau t0 t0 a) NaHCO3  . + CO2 + . b) CO + .  CO2 t0 c) Cl2 + H2O € . + HCl d) P + O2  Câu 2: (2,0 điểm). Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có) của các thí nghiệm sau: a) Cho mẫu Na vào ống nghiệm đựng rượu etylic. b) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột. c) Cho mẫu kim loại Ag vào ống nghiệm đựng dung dịch axit axetic. d) Cho mẫu đá vôi vào ống nghiệm đựng dung dịch axit axetic. Câu 3: (1,0 điểm). Viết công thức cấu tạo có thể có của C2H6O Câu 4: (2,0 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, axit axetic, glucozo. Câu 5: (2,0 điểm). Cho 8,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) vào dung dịch brom dư, sau phản ứng thu được 56,4 gam đibrom etan. a. Tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng. b. Xác định thành phần phần trăm về thể tích hỗn hợp khí ban đầu. Câu 6: (1,0 điểm). Khi đốt cháy một loại gluxit (thuộc trong các chất sau: glucozo, saccarozo), người ta thu được khối lượng H 2O và CO2 theo tỉ lệ 33:88. Xác định công thức hóa học của gluxit trên. (Cho C=12, H=1, O=16, Na=23, Br=80) HẾT
  3. UBND THÀNH PHỐ KONTUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC LỚP: 9 (Bản Hướng dẫn gồm 2 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG Câu 1: Viết đúng mỗi PTHH được 0,5đ, nếu thiếu điều kiện của 2 PTHH trừ 0,25đ, không cân bằng trừ 0,25đ Câu 3: HS có thể viết cấu tạo ở dạng đầy đủ hay thu gọn đều được Câu 5: HS viết sai PTHH thì không chấm điểm phần dưới Câu 6: Nếu HS làm cách khác đúng thì vẫn được điểm tối đa. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 Viết đúng mỗi PTHH được 0,5 đ (2,0 điểm) t0 a) 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O t0 b) 2CO + O2  2CO2 c) Cl2 + H2O € HClO + HCl t0 d) 4P + 5O2  2P2O5 2 a) Hiện tượng: sủi bọt khí, mẫu Na tan dần 0,25 (2,0 điểm) Na + C2H5OH C2H5ONa + ½ H2 0,5 b) Hiện tượng: hồ tinh bột chuyển sang màu xanh 0,25 c) Hiện tượng: Không có 0,25 d) Hiện tượng: sủi bọt khí, mẫu đá vôi tan dần 0,25 0,5 CaCO3 + 2CH3COOH (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O 3 CH3 – CH2 – OH 0,5 (1,0 điểm) CH3 – O – CH3 0,5 4 Trích mẫu thử và đánh số thứ tự 0,25 Cho quì tím vào từng mẫu thử, nếu 0,25 - quì tím hóa đỏ: axit axetic 0,25 - không đổi màu: glucozơ, rượu etylic 0,25 Cho AgNO3/NH3 vào hai mẫu còn lại đun nóng nhẹ, nếu 0,25 - có kết tủa trắng sáng: glucozơ 0,25 - không hiện tượng: saccarozơ 0,25 NH3 0,25 C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag 5 a) Chỉ có etilen phản ứng hết với dung dịch brom dư. (2,0 điểm) m 56,4 Số mol của C2H4Br2: n 0,3(mol ) C 2H 4Br2 M 188 0,25 C2H4 + Br2 C2H4Br2 0,3 0,3 0,3 (mol) 0,5 Khối lượng brom đã tham gia phản ứng. 0,25 m = 0,3 x 160 = 48 (g) Br2 0,25 b) Thể tích của khí C2H4: V 0,3x22,4 = 6,72 (lít) C 2H 4
  4. 6,72 0,25 %V 100% 80% C 2H 4 8,4 0,25 => %V 100% 80% 20% CH 4 0,25 6 Đặt công thức của gluxit là Cn(H2O)m t0 0,25 Cn(H2O)m + nO2  nCO2 + mH2O 44n 18m 0,25 44n 88 n 88.18 12 Ta có: 0,25 18m 33 m 33.44 11 Vậy công thức của gluxit là C12H22O11 0,25 HẾT Duyệt đề Kon Tum, ngày 24 tháng 04 năm 2021 GVBM ra đề Bùi Quang Bảo Bùi Quang Bảo