Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

I/ Tìm và gạch dưới 1 chữ có vần uôn và 1 chữ có vần ăm trong bài thơ em vừa đọc.
II/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng đưới đây:
1. Cháu vẽ cái võng làm bằng tơ để bà:
a. nhìn cháu cho rõ
b. nằm mơ khi ngủ
c. có giấc ngủ êm
2. Bài thơ “Vẽ tranh” cho em biết điều gì ?
a. Cháu của bà vẽ rất đẹp.
b. Cháu rất yêu bà.
c. Bà đang âu yếm nhìn cháu.
pdf 7 trang Hạnh Đào 09/12/2023 4380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lo.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

  1. KTĐK GIỮA HKII – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Mơn TỐN – LỚP 1 Ngày 21/3/2013 Họ tên: Thời gian: 40 phút Học sinh lớp: Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số mật mã Số thứ tự Câu 1: Tô màu các ô có chứa số tròn chục trong bảng dưới đây: (1điểm) 12 20 28 36 40 45 50 55 63 69 75 81 82 86 90 94 Câu 2: (1 điểm)  Khoanh tròn số bé nhất : 25 , 52 , 50  Khoanh tròn số lớn nhất : 66 , 69 , 44 Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)  Bảy mươi được viết là  61 gồm chục và đơn vị  Số liền sau của 59 là số  Số liền trước của 91 là số Câu 4: Đúng ghi đ, sai ghi s : (1 điểm) 29 34 66 = 60 + 0 15 < 10 + 5
  2.  Câu 5: Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 20 + 60 18 - 6 : (1 điểm) Câu 6 Tính: 70 + 10 – 30 = 20cm + 20cm = Câu 7: Lớp 1A nuôi được 2 chục con heo đất. Lớp 1B nuôi được 30 con heo đất. Hỏi cả hai lớp nuôi được bao nhiêu con heo đất? (2 điểm) Giải Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) - Có điểm ở trong hình tròn.    - Có điểm ở ngoài hình tròn. được 2   
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MƠN TỐN LỚP 1 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012 - 2013 : Tô màu các ô có chứa số tròn chục: (1 ) Câu 1 đúng điểm Câu 2:  Khoanh tròn số bé nhất : 25 (0.5 điểm)  Khoanh tròn số lớn nhất : 69 (0.5 điểm) Câu 3: Điền đúng số thích hợp vào chỗ chấm: (0.5 điểm/bài)  Bảy mươi được viết là 70  61 gồm 6 chục và 1 đơn vị  Số liền sau của 59 là số 60  Số liền trước của 91 là số 90 Câu 4: Đúng ghi đ, sai ghi s : (1 điểm) 29 34 đđ s 15 < 10 + 5 đđ s Câu 5: Đặt tính rồi tính: (0.5 điểm/bài) 20 + 60 = 80 18 - 6 = 12 Câu 6: Tính: (0.5 điểm/bài) 70 + 10 – 30 = 50 20cm + 20cm = 40cm Câu 7: Giải 2 chục = 20 (0.5 điểm) Số con heo đất cả hai lớp nuơi được là: (0.5 điểm) 20 + 30 = 50 (con) (1 điểm) Đáp số: 50 con Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (0.5 điểm/câu) ở trong hình tròn.  - Có 4 điểm   - Có 2 điểm ở ngoài hình tròn. được 2   
  4. KTĐK GIỮA HKII – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Số Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 báo KIỂM TRA ĐỌC danh Ngày 22/3/2013 Họ tên: Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp: Nhận xét Giám khảo Số mật mã Điểm Số thứ tự A. BÀI ĐỌC : /6 điểm Vẽ tranh Bà ơi cháu vẽ Bà ơi, cháu vẽ Khuôn mặt của bà Cái võng bà nằm Đôi mắt thật to Toàn làm bằng tơ Để khi nhìn cháu Để khi bà ngủ Chẳng cần phải nheo Êm ái giấc mơ. ( Theo Từ Nguyên Thạch) /4 điểm B. TRẢ LỜI CÂU HỎI : (thực hiện trên phiếu) I/ Tìm và gạch dưới 1 chữ có vần uôn và 1 chữ có vần ăm trong bài thơ em vừa đọc. II/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng đưới đây: 1. Cháu vẽ cái võng làm bằng tơ để bà: a. nhìn cháu cho rõ b. nằm mơ khi ngủ c. có giấc ngủ êm 2. Bài thơ “Vẽ tranh” cho em biết điều gì ? a. Cháu của bà vẽ rất đẹp. b. Cháu rất yêu bà. c. Bà đang âu yếm nhìn cháu.
  5. KTĐK GIỮA HKII - NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm KIỂM TRA VIẾT (30 phút) Ngày 22/3/2013 Họ tên: Học sinh lớp: Giám thị Số mật mã Số thứ tự  ĐIỂM GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2 Số mật mã Số thứ tự (15 phút) A. Viết chính tả (nhìn bảng) : ./ 8 điểm B. Làm bài tập: 2 câu ./ 2 điểm 1. Tìm trong bài chính tả 1 chữ có vần âc : 2. Tìm ngoài bài chính tả 1 chữ có vần ât : 3. Điền vào chỗ trống ch hay tr : Cơ giáo dặn em khơng ạy nhanh trong sân ường.
  6. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HKII – NĂM HỌC 2012 - 2013 MƠN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 1 A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA: I. Bài đọc: - Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút. Khi học sinh đọc, GV đưa phiếu của mình cho học sinh đọc (thời gian đọc của mỗi HS là 1 phút 30 giây). - GV dùng phiếu của học sinh để ghi kết quả đánh giá. - GV dùng bút đỏ gạch dưới những tiếng HS đọc sai. - GV chú ý thời gian và tư thế đọc của HS để đánh giá chính xác. II. Trả lời câu hỏi: (10 phút) - Học sinh đọc thầm bài “Vẽ tranh” - GV hướng dẫn HS thực hiện phần trả lời câu hỏi trên phiếu của mình. *Lưu ý: kiểm tra đọc lần lượt từng học sinh B. ĐÁNH GIÁ: I. Bài đọc: 6 điểm Tiêu chuẩn Điểm 1. Đọc đúng ./ 3đ 2. Đọc rõ ràng liền mạch ./ 2đ 3. Tốc độ đọc ./ 0.5đ 4. Tư thế đọc ./ 0.5đ Cộng ./ 6 điểm Lưu ý : - Đọc sai hoặc khơng đọc được: trừ 0.5 điểm/tiếng (trừ tối đa 3 điểm) - Đọc khơng biết ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu: trừ 0.5 điểm/lần (trừ tối đa 2 điểm) - Đọc 2 phút đến 3 phút (khơng quá 3 phút) : trừ 0.5 điểm. - Tư thế đọc khơng tự nhiên, khơng thoải mái hoặc tư thế cầm sách sai quy cách: trừ 0.5điểm. - Đối với những HS đọc chậm nhưng đọc đúng, phần đọc đúng vẫn đạt được điểm tối đa, chỉ trừ điểm tốc độ đọc (0.5đ). II. Trả lời câu hỏi: 4 điểm - Tìm và trả lời đúng các chữ theo yêu cầu (khuơn, nằm) được 2 điểm (1đ/tiếng) - Khoanh trịn vào trước ý trả lời đúng (câu 1c, 2b) được 1đ/câu (1điểm x 2 câu = 2điểm).
  7. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VIẾT VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HKII – NĂM HỌC 2012- 2013 MƠN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 1 A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA: 1. Giáo viên chép sẵn bài lên bảng cho học sinh cả lớp nhìn và chép bài vào phiếu (15phút). Cái con lợn đất Hồng như quả gấc Tay em nâng giấc Chăm cho lợn ăn Cái bụng no căng Tồn đồng tiền nhỏ. (Theo Xuân Dục) 2. Sau khi học sinh chép chính tả xong, giáo viên hướng dẫn các em đọc kĩ yêu cầu của bài tập trước khi làm. 3. Học sinh làm bài tập trong thời gian 15 phút. B. ĐÁNH GIÁ: 1. Bài viết: 8 điểm - Học sinh chép đúng mẫu, đúng chính tả: 6 điểm - Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0.5đ/lỗi (trừ tối đa 6điểm). - Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm một lần. - Viết đều nét : 1 điểm. - Trình bày sạch, đẹp : 1 điểm. 2. Bài tập: 2 điểm - Tìm đúng 1 chữ trong bài cĩ vần âc (gấc / giấc) được 0.5điểm. - Tìm đúng 1 chữ ngồi bài cĩ vần ât được 0.5điểm. - Điền đúng ch hay tr được 0.5 điểm/chữ (0.5 điểm x 2 = 1 điểm): Cơ giáo dặn em khơng chạy nhanh trong sân trường.