Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)

Câu 1: (5,0đ) 

a. So sánh kết quả ở F1 và F2 của hai thí nghiệm về phép lai một cặp tính trạng và phép lai hai cặp tính trạng của Menđen. (Không viết sơ đồ lai)

b. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay gái đúng hay sai ?

doc 5 trang BaiGiang.com.vn 31/03/2023 5620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (5,0đ) a. So sánh kết quả ở F1 và F2 của hai thí nghiệm về phép lai một cặp tính trạng và phép lai hai cặp tính trạng của Menđen. (Không viết sơ đồ lai) b. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay gái đúng hay sai ? Câu 2: (2,5 điểm) Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định: a. Số nhiễm sắc thể mà môi trường cung cấp cho nguyên phân. b. Số nhiễm sắc thể mà môi trường cung cấp cho giảm phân. c. Giới tính của cơ thể. Câu 3: (3, 0 điểm) Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Xác định số kiểu giao tử có thể tạo ra từ các cá thể có kiểu gen như sau: AabbDd, aaBbDd, AaBbDd, AaBbDDEe? Viết kí hiệu các loại giao tử đó? Câu 4: (3,5 điểm) Có bốn gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nuclêôtit. Xác định : a. Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen. b. Chiều dài của mỗi gen. Câu 5: (4,0 điểm) Khi cho lai 2 thứ lúa chín muộn và chín sớm với nhau người ta thu được toàn
  2. lúa chín sớm. Tiếp tục cho F 1 giao phấn với nhau ở F 2 thu được có 256 cây lúa chín muộn, và 769 cây lúa chín sớm. a. Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. b. Cho cây lúa F1 giao phấn với một cây lúa khác ở đời sau thu được tỉ lệ 50% chín muộn: 50% chín sớm. Hãy xác định kiểu gen của cây lúa đem lai với cây F1. Câu 6: (2,0 điểm) Có một mạch trên đoạn gen có trật tự các nuclêôtit như sau: - A – X – T – G – A – T – A – X – G – G – T – A - a. Xác định trình tự các nuclêôtit của mạch còn lại và cả đoạn gen. b. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Hết
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM Đề thi học sinh giỏi vòng trường năm học 2019 - 2020 Môn: Sinh học Câu Nội dung Điểm 1 a. * Giống nhau: - Bố mẹ đều thuần chủng về các cặp tính trạng mang lai dẫn đến F1 0,5 đều đồng tính và mang kiểu gen dị hợp. - F2 phân tính. * Khác nhau: Lai 1 cặp tính trạng Lai 2 cặp tính trạng F1 dị hợp về 1 cặp gen F1 dị hợp về 2 cặp gen F2 có 4 tổ hợp F2 có 16 tổ hợp 0,25x10 F2 có 2 kiểu hình với tỉ lệ 3:1 F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ 9: 3: 3:1 F2 có 3 kiểu gen F2 có 9 kiểu gen F2 không xuất hiện biến dị tổ F2 xuất hiện biến dị tổ hợp hợp b. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. - Ở nam: qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y. 0,25 - Ở nữ : qua giảm phân chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X 0,25 Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng qua quá trình 0,25 thụ tinh: - Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp 0,5 tử XY, phát triển thành con trai. - Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp 0,5 tử XX, phát triển thành con gái. * Vậy sinh con trai hay con gái là do người cha. Quan niệm cho rằng 0,25 sinh con trai hay con gái là do người mẹ hoàn toàn không đúng. 2 a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: 0,5 2 x 8 x (26 – 1) = 1008 (NST) b. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: 1,0 - Số tế bào giảm phân: 25% x 2 x 26 = 32 tế bào - Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: 32 x 8 = 256 (NST) c. Số tế bào giảm phân là: 25% x 2 x 26 = 32 tế bào 1,0 Số giao tử được sinh ra là 128 Có 32 tế bào giảm phân tạo ra 128 giao tử => giới tính đực. 3 * Xác định số kiểu giao tử có thể tạo ra: - Cá thể có kiểu gen AabbDd khi giảm phân tạo ra 22 = 4 kiểu giao tử 0,75 đó là: AbD, Abd, abD, abd - Cá thể có kiểu gen aaBbDd khi giảm phân tạo ra 22 = 4 kiểu giao tử 0,75 đó là: aBD, aBd, abD, abd
  4. - Cá thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân tạo ra 23 = 8 kiểu giao tử 0,75 đó là: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd - Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 2 3 = 8 kiểu giao 0,75 tử đó là: ABDE, ABDe, AbDE, AbDe, aBDE, aBDe, abDE, abDe 4 a. Số gen con và số lần nhân đôi của mỗi gen : 0,75 - Số lượng nuclêôtit của mỗi gen : N = C . 20 = 60 . 20 = 1200 (N) - Gọi x là số lần nhân đôi của mỗi gen. Ta có số lượng nuclêôtit môi 1, 5 trường cung cấp cho các gen nhân đôi : (2x - 1) . a . N = 33600 33600 33600 2x 1 1 8 a.N 4.1200 2x = 8 = 23 x = 3 Vậy mỗi gen nhân đôi 3 lần. - Số gen con được tạo ra sau quá trình nhân đôi: a . 2x = 4 . 8 = 32 (gen) 0,5 b. Chiều dài của mỗi gen: L = C . 34 Ao = 60 . 34 Ao = 2040 (Ao) 0,75 5 a. Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2: - Phép lai 1 cặp tính trạng 1,0 - F1 toàn lúa chín sớm - F2 chín sớm: chín muộn = 769/256 xấp xĩ 3:1 Suy ra F2 có 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái F1 dị hợp 1 cặp gen P thuần chủng 1 cặp gen, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Quy ước: A – Chín sớm; a – Chín muộn 1,5 Sơ đồ lai: Chín sớm Chín muộn P: AA x aa G: A a F1: Aa (100% Chín sớm). Chín sớm Chín sớm F1 x F1: Aa x Aa GF1: A; a A,a F2 : 1Aa : 2 Aa : 1 aa Kiểu hình: 75% chín sớm: 25% chín muộn. b. Cho lúa chín sớm F1 lai với cây lúa khác: - Lúa chín sớm F1có kiểu gen Aa cho 2 loại giao tử 1A : 1a 0,5 Thế hệ con có tỉ lệ chín muộn là 1aa Cây lúa khác phải cho 1 loại giao tử là a Suy ra cây lúa khác có kiểu gen aa (chín muộn) - Sơ đồ lai: 1,0 Chín sớm Chín muộn
  5. P: Aa x aa G: A, a a F1: 1Aa : 1aa (50% chín sớm: 50% chín muộn). 6 a. Trật tự của mạch còn lại: Theo nguyên tắc bổ sung A mạch này liên kết với T mạch kia và G 0,5 mạch này liên kết với X mạch kia, nên trật tự các nuclêôtit của mạch còn lại : - T- G- A- X- T- A- T- G- X- X- A-T- *Trật tự các cặp nuclêôtit của cả đoạn gen là : - A – X – T – G – A – T – A – X – G – G - T – A- 0,75 - T – G – A – X – T – A – T – G – X – X – A - T- b. Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ 0,75 mạch 2. Mạch 2 : - T - G - A - X - T - A - T - G - X - X - A - T- - U - X - T - G - U - T - U - X - G - G - T - U-