Giáo án cả năm Sinh học Lớp 9
Hoạt động 1:Di truyền học
Mục tiêu:Hiểu được mục đích và ý nghĩa của của DTH
B1: -GV y/c các nhóm HS làm bài tập mục (tr. 5 SGK) liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ?
- HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai vv...
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ca_nam_sinh_hoc_lop_9.docx
Nội dung text: Giáo án cả năm Sinh học Lớp 9
- Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Bài 1:MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: + Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. + Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen. + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. + Phát triển tư duy so sánh. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên:Tranh phóng to H 1.2 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh:Đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nội dung phiếu hỏi: Liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác với bố mẹ ở những điểm nào (gợi ý: màu mắt, màu tóc, màu da ). B2: Giáo viên hỏi: Tại sao chúng ta lại có những đặc điểm giống bố mẹ và khác bố mẹ Dự đoán học sinh trả lời: giống vì được thừa hưởng đặc điểm di truyền của bố mẹ, khác thì không trả lời được B3: Từ đó giáo viên dẫn dắt vào bài để học sinh tìm hiểu rõ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1:Di truyền học I. Di truyền học Mục tiêu:Hiểu được mục đích và ý nghĩa của của DTH B1: -GV y/c các nhóm HS làm bài tập mục (tr. 5 SGK) liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? - HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai vv B2: GV giải thích: Trang 1
- + Đặc điểm giống bố mẹ hiện tượng di truyền - Di truyền là hiện tượng + Đặc điểm khác bố mẹ hiện tượng biến dị truyền đạt các tính trạng của - Thế nào là di truyền? Biến dị? bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ - HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị con cháu. - Lớp nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh đáp án. - Biến dị là hiện tượng con B3: GV tổng kết lại. sinh ra khác bố mẹ và khác - GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện tượng nhau về nhiều chi tiết. song song, gắn liền với quá trình sinh sản” - Di truyền học nghiên cứu cơ B4: GV yêu cầu HS trình bày đối tượng, nội dung và ý sở vật chất, cơ chế, tính qui nghĩa thực tiễn của di truyền học? luật của hiện tượng di truyền -Đối tượng : DTH nghiên cứu bản chất và quy luật của và biến dị. hiện tượng di truyền và biến dị. - Nội dung : Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. -Ý nghĩa : DTH trở thành cơ sở lí thuyết của khoa học chon giống, có vai trò lớn lao đối với y học, có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Giới thiệu Men đen . II.MEN ĐEN - NGƯỜI ĐẶT Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên NỀN MÓNG CHO DI cứu di truyền của Menđen-phương pháp phân tích các TRUYỀN HỌC thếhệ lai. - Phương pháp phân tích các B1: GV giới thiệu tiểu sử của Men Đen thế hệ lai Một số HS đọc tiểu sử (tr. 7) cả lớp theo dõi Nội dung: (SGK trang 6) B2: GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế + Lai các cặp bố mẹ thuần kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Đen. chủng khác nhau về một số HS quan sát và phân tích H 1.2 nêu được sự tương cặp tính trạng .Theo dõi sự di phản, trái ngược nhau của từng cặp tính trạng đem lai truyền riêng rẽ của từng cặp B3: GV y/c HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm tính trạng đó trên con cháu của từng cặp tính trạng đem lai. của từng cặp bố mẹ. +Dùng - HS đọc kĩ thông tin SGK trình bày được nội dung cơ toán thống kê để phân tích bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai các số liệu thu được. B4: GV y/c HS nghiên cứu thông tin nêu phương +Từ đó rút ra định luật di pháp nghiên cứu của Men Đen? Cho biết tính chất độc truyền các tính trạng đó của đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men bố mẹ cho các thế hệ con Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn Đậu Hà Lan làm cháu. đối tượng nghiên cứu? Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - Đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả. -ĐHL có hoa lưỡng tính , tự thụ phấn khá nghiêm ngặt. Hoạt động3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ di truyền học VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA B1: GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật DI TRUYỀN HỌC ngữ. a) Thuật ngữ: HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức - Tính trạng B2: GV y/c HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ - Cặp tính trạng tương phản HS lấy các ví dụ cụ thể - Nhân tố di truyền B3: GV nhận xét, sữa chữa nếu cần. - Giống (dòng) thuần chủng HS ghi nhớ kiến thức SGK (tr. 6) Trang 2
- A. Nhóm sinh vật B. Quần xã sinh vật C. Quần thể sinh vật D. Hệ sinh thái Câu 6:Trạng thái cân bằng của quần thể là: A. Khả năng duy trì nguồn thức ăn ổn định của quần thể. B. Khả năng tạo ra sự ổn định về nơi ở trong quần thể. C. Khả năng tự điều chỉnh mật độ của quần thể ở mức cân bằng. D. Khả năng duy trì sự sinh sản của quần thể. Câu 7:Sinh vật tiêu thụ bao gồm : A. Vi khuẩn, nấm và động vật ăn cỏ B. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt C. Động vật ăn thịt và cây xanh D.Vi khuẩn và cây xanh Mức độ hiểu Câu 8: Trong chọn giống, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm A. Củng cố một số đặc tính mong muốn B. Tạo ra dòng thuần C. Tạo nguyên liệu cho lai khác dòng. D. Tạo giống mới. Câu 9:Nguyên nhân dẫn đến ưu thế lai là A.Ở dạng thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện một số tính trạng xấu B. Khi lai chúng với nhau, chỉ có các gem trội có lợi mới dược biểu hiện ở con lai F1 C. Do lai khác dòng nên các gen tương ứng tranh nhau thể hiện ra kiểu hình D. Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 Câu 10:Các nhân tố sinh thái hữu sinh gồm: A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. B. Nước, đất, không khí. C. Nấm, tảo, vi sinh vật. D. Thực vật, động vật, thảm mục. Câu 11:Mối quan hệ hai bên cùng có lợi và nhất thiết phải có nhau được gọi là: A. Quan hệ hội sinh B. Quan hệ cộng sinh C. Quan hệ hợp tác D. Quan hệ hỗ trợ Câu 12: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Các con gà trong một lồng gà. B. Các con cá rô phi đơn tính trong một ao. C. Các con cá trong một ao. D. Các con chuột đồng trên một cánh đồng lúa. Câu 13:Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do A. số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. B. số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau. C. số người sinh ra ít hơn số người tử vong. D. chỉ có sinh ra mà không có tử vong. Trang 202
- Mức độ vận dụng thấp Câu 14:Trong một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là : A. 50% AA + 50% Aa. B. 25% AA + 50% Aa + 25% aa. C. 50% AA + 25% Aa + 25% aa. D. 25% AA + 25% Aa + 50% aa Câu 15:Giới hạn nhiệt độ của cá chép từ 20 C 440C, giới hạn nhiệt độ của cá rô phi từ 50 C 420C Em hãy chọn một ý kiến đúng nhất trong các ý kiến sau: A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi. B. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi. C. Cá chép có giới hạn chịu đựng nhỏ hơn cá rô phi. D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn nhưng giới hạn chịu đựng nhỏ hơn cá rô phi. Câu 16: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các cây theo trình tự sau: A. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. B. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. C. Trồng đồng thời nhiều loại cây. D. Không thể trồng cùng hai loại cây này. Câu 17: Trong các chuỗi thức ăn sau chuỗi thức ăn nào là chuỗi hoàn chỉnh: A. Cây xanh-> chuột -> mèo-> vi khuẩn B. Cây xanh -> châu chấu -> ếch C. Cỏ -> nai -> hổ D.Thỏ -> hổ -> vi khuẩn Mức độ vận dụng cao Câu 18:Sử dụng sơ đồ dưới đây để trả lới các câu hỏi Chuột Mèo Cây xanh Thỏ Cáo Vi khuẩn Gà Rắn Tổng số mắt xích chung của lưới thức ăn nói trên là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 19: P có 100% kiểu gen Aa, trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp lặn ở F3 là: A. 87,5 %. B. 43,75%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 20: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào? A. Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh sẫm. B. Phiến lá lớn, rộng, màu xanh nhạt. C. Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt. D. Phiến lá lớn, rộng, màu xanh sẫm. TỰ LUẬN ( 2 điểm) Trang 203
- Câu1(1đ):Ưu thế lai là gì? Giải thích vì sao khi lai giữa hai dòng thuần ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? Có thể dùng con lai F1 để làm giống được không? Tại sao? Đáp án - Ưu thế lai là hiện tượng con lai F 1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ .( 0,5 điểm) - Khi lai giữa hai dòng thuận thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1: Vì có hiện tượng phân ly tạo các cặp gen đồng hợp vì vậy số cặp gen dị hợp giảm( 0.25 điểm) - Không thể dùng con lai F1 để làm giống :Vì ở F1 các cặp gen dị hợp có tỉ lệ cao nhất sau đó giảm dần (0.25 điểm) Câu 2( 1đ): Nêu khái niệm quần xã sinh vật ? Lấy 2 ví dụ về quần xã sinh vật ở địa phương em ? Đáp án - Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có điều kiện sinh thái tương tự nhau( gọi là sinh cảnh) (0.5 điểm) - Ví dụ + Một đầm sen (0.25 điểm) + Một hồ cá tự nhiên (0.25 điểm) * Rút kinh nghiệm Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: BÀI 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Bảng 64.1 - 64.5. 2: HS: Kiến thức đã học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. Hoạt động I: .Đa dạng sinh học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung Trang 204
- - GV chia lớp thành 5 nhóm. 1. Đa dạng sinh - GV giao việc cho từng nhóm và y/c - Các nhóm thực hiện theo yêu học. hs hoàn thành nôi dung của các bảng. cầu của GV. - GV cho đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu chứng. cần và có thể hỏi thêm câu hỏi - GV thông báo nội dung đầy đủ của khác trong nội dung của nhóm - Nội dung các các bảng kiến thức. đó. bảng kiến thức. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. Hoạt động II: Sự tiến hóa của thực vật và động vật. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung - GV y/c hs hoàn thành BT - Các nhóm thực hiện II. Sự tiến hóa của thực vật và ở sgk ( T 192, 193) . theo yêu cầu của GV động vật. - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, - GV cho các nhóm trả lời cây thông, cây cải, cây bưởi, bằng cách gọi đại diện từng - 1-> 2 nhóm trả lời cây bàng nhóm lên viết trên bảng. - Động vật: Trùng roi, trùng - GV nhận xét và thông báo biến hình, sán dây, thủy tức, đáp án đúng. sứa, giun đất, trai sông, châu - GV y/c hs lấy ví dụ đại chấu, sâu bọ, cá, ếch gấu, diện cho các ngành động chó, mèo. vật và thực vật. - Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 - Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h 3. Củng cố bài giảng: - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk * Rút kinh nghiệm Trang 205
- Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: BÀI 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Bảng 65.1 -> 65.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. Hoạt động I: Sinh học cá thể. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Trang 206
- - GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 . 1. Sinh học cá thể. và 65.2 sgk ( T194) - Các nhóm trả lời, ? Cho biết những chức năng của thực hiện theo yêu các hệ cơ quan ở thực vật và cầu của GV. - Ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ người. quang hợp để tổng hợp chất - GV theo dõi các nhóm hoạt - Các nhóm bổ sung hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng động giúp đỡ nhóm yếu. ý kiến nếu cần và có lá chỉ quang hợp được khi rễ hút - GV cho đại diện nhóm trình thể hỏi thêm câu hỏi nước, muối khoáng và nhờ hệ bằng cách dán lên bảng và đại khác trong nội dung mạch trong thân vận chuyển lên diện trình bày. của nhóm đó. lá. - GV nhận xét, và bổ sung thêm - Ở người: Hệ vận động có chức dẫn chứng. - HS theo dõi và sửa năng giúp cơ thể vận động, lao - GV thông báo nội dung đầy đủ chữa nếu cần. động, di chuyển. Để thực hiện của các bảng kiến thức. được chức năng này cần năng - GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu dụ chứng minh sự hoạt động của hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ và được vận chuyển tới từng TB thể sinh vật liên quan mật thiết nhờ hệ tuần hoàn với nhau. Hoạt động I: Sinh học tế bào. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 2.Sinh học tế bào. - GV y/c hs hoàn thành nội dung - Học sinh hoàn các bảng 65.3 - 65.5. thành bảng 65.3 -> ? Cho biết mối liên quan giữa quá 65.5. trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật. - GV cho đại diện các nhóm trình 1-2 nhóm các nhóm bày khac nhan xet. - GV đánh giá kết quả và giúp hs Nội dung các bảng 65.3 - 65.5. hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân. 3. Củng cố bài giảng: - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk *Rút kinh nghiệm Trang 207
- Tuần: . Ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: BÀI 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Bảng 66.1 -> 66.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. 1 Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. Hoạt động I: Di truyền và biến dị. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận 1. Di truyền và biến chung 1 nội dung HS tiến hành chia nhóm. dị. - GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn - Các nhóm thực hiện theo lớp. yêu cầu của GV. Trang 208
- - GV theo dõi các nhóm hoạt động - Các nhóm bổ sung ý kiến giúp đỡ nhóm yếu. nếu cần và có thể hỏi thêm - GV cho đại diện nhóm trình bằng câu hỏi khác trong nội cách dán lên bảng và đại diện trình bày. dung của nhóm đó. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn - Kiến thức ở bảng chứng. - HS theo dõi và sửa chữa - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức nếu cần. ở bảng 66.1 và 66.3. - HS trả lời - GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. Hoạt động II: Sinh vật và môi trường. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 2: ( 16’) II. Sinh vật và môi - GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66- HS chú ý lắng nghe. trường. sgk ( T197) - Giữa môi trường và - GV chữa bằng cách cho hs thuyết- HS lên thuyết trình. các cấp độ tổ chức cơ minh sơ đồ trên bảng. thể thường xuyên có - GV tổng kết những ý kiến của hs và- HS chú ý lắng nghe. sự tác động qua lại. đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa - Các cá thể cùng loài hoàn chỉnh để bổ sung. tạo nên đặc trưng về - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để tuổi, mật độ có mối nhận biết quần thể, quần xã với tập quan hệ sinh sản hợp ngẫu nhiên. Quần thể. - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng. - Kiến thức ở bảng. 3. Củng cố bài giảng: ? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì. - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. * Rút kinh nghiệm Trang 209
- Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Củng cố kiến thức đã học trong học kì II. -Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 9. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Thái độ: -GD ý thức trung thực, nghiêm túc. Trọng tâm: Hệ thống hóa kiến thức đã học chương trình sinh học lớp 9 II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: chuẩn bị đề kiểm tra. - Học sinh: Ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. a.Ma trận MỨC ĐỘ KIẾN THỨC NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TN TL TN TL TN TL 1. Sinh vật - Khái niệm môi trường, - Nêu được một số nhóm và môi các loại môi trường chủ sinh vật dựa vào giới hạn trường yếu. Trang 210
- (6 tiết) - Nêu được được một số sinh thái của một số nhân mối quan hệ cùng loài và tố sinh thái. khác loài. 5 câu=2,5 đ 2 câu = 0,5đ 1 câu = 1,5đ 2 câu = 0,5đ =25% 20% 60% 20% - Khái niệm lưới thức ăn. - Đọc được sơ đồ 1 2. Hệ sinh chuỗi thức ăn và xây thái dựng được chuỗi thức (6 tiết) ăn, lưới thức ăn đơn giản. 2 câu=2,5 đ 1 câu = 0,5đ 1 câu = 25% 20% 2,0đ 80% 3. Con người, Khái niệm ô nhiễm môi - Các tác nhân chủ yếu dân số và môi trường. gây ô nhiễm môi trường. trường (5 tiết) 1 câu = 0,75 1 câu = 2 câu = 2,0 đ đ 1,25đ =20% 37,5% 62,5% - Nêu được các dạng tài - Các phương thức sử nguyên chủ yếu; dụng các loại tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, 4. Bảo vệ rừng. môi trường - Hiểu được vì sao sử (6 tiết) dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên; một số nội dung của Luật Bảo vệ môi trường. 3 câu = 1,0 8 câu= 3,0 đ 4 câu = 1,0đ 1 câu = 1,0đ đ =30% 33,3% 33,3% 33,3% 5 câu = 3 câu = 6 câu = 1 câu = 17 câu = 10đ 2 câu = 2,25đ 1,5đ 2,75đ 1,5đ 2,0đ 100% 22,5% 15% 27,5% 15% 20% b.Đề bài PHẦN: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1:(2,0đ)Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu những câu trả lời đúng nhất sau đây: 1. Trong quan hệ khác loài, mối quan hệ nào sau đây có lợi cho cả 2 loài sinh vật ? A. Cộng sinh; B. Hội sinh; C. Cạnh tranh; D. Kí sinh và nửa kí sinh. 2. Nhóm sinh vật nào có khả năng chịu đựng cao đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? A. Nhóm sinh vật biến nhiệt; B. Nhóm sinh vật hằng nhiệt; C. Cả hai nhóm hằng nhiệt và biến nhiệt; D. Không có nhóm nào cả. 3. Trong quan hệ khác loài, mối quan hệ nào sau đây một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không bị hại ? A. Cộng sinh; B. Hội sinh; C. Cạnh tranh; D. Kí sinh. Trang 211
- 4. Ánh sáng có tác dụng trực tiếp đến hoạt động sinh lí nào của cây xanh ? A. Hô hấp; B. Thoát hơi nước; C. Quang hợp; D. Cả A, B, và C. 5. Ao, hồ, sông, suối là: A. Các hệ sinh thái nước ngọt; B. Các hệ sinh thái nước đứng; C. Các hệ sinh thía nước chảy; D. Các hệ sinh thái ven bờ. 6. Luật bảo vệ môi trường nghiêm cấm: A. Khai thác rừng bừa bãi; B. Săn bắt động vật hoang dã; C. Đổ chất thải độc hại ra môi trường; D. Cả A, B và C. 7. Chương III của Luật Bảo vệ môi có nội dung nào sau đây? A. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường; B. Khắc phục ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường; B. Khắc phục suy thoái môi trường, khắc phục sự cố môi trường; D. Khắc phục suy thoái môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường. 8. Việc thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường ở nước ta là góp phần? A. Bảo vệ sức khỏe con người; B. Phát triển bền vững; C. Bảo vệ môi trường sống cho con người; D. Cả A, B và C. Câu 2: (1,0đ)Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ) trong các câu sau: 1. Tài nguyên là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. 2. Tài nguyên là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi. 3. Tài nguyên gồm năng lược gió, năng lượng mặt trời, Đó là những nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng môi trường. PHẦN: TỰ LUẬN Câu 1: (1,5 điểm) Môi trường sống của sinh vật là gì? Có những loại môi trường chủ yếu nào? Câu 2: (2,5 điểm) Lưới thức ăn là gì ? Hãy lập 4 chuỗi thức ăn khác nhau từ các loài sinh vật sau: cỏ, dê, thỏ, gà, hổ, cáo, vi sinh vật. Từ các chuỗi thức ăn đó hãy xây dựng thành một lưới thức ăn đơn giản ? Câu 3: (2,0 điểm) Ô nhiễm môi trường là gì ? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ? Câu 4: (1,0 điểm) Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên rừng ? ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B C A D A D Câu 2: (1,0 điểm) Mỗi chỗ trống điền đúng được 0,25đ. Trang 212
- Các cụm từ cần điền lần lượt như sau: 1. không tái sinh 2. tái sinh 3. năng lượng vĩnh cửu không gây ô nhiễm II. PHẦN TỰ LUẬN(7,0 ĐIỂM) Câu Đáp án – hướng dẫn chấm Điểm - Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất 0,5 cả những gì bao quanh sinh vật. Câu - Có 4 loại môi trường chủ yếu: 1 + Môi trường nước. 0,25 (1,5đ) + Môi trường trong đất. 0,25 + Môi trường trên mặt đất – không khí. 0,25 + Môi trường sinh vật. 0,25 - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có ch nhiều mắt xích. 0,5 - Sơ đồ chuỗi thức ăn: Cỏ Dê Hổ Vi sinh vật 0,25 Cỏ Thỏ Cáo Vi sinh vật 0,25 Cỏ Thỏ Hổ Vi sinh vật 0,25 Câu Cỏ Gà Cáo Vi sinh vật 0,25 2 - Lưới thức ăn: (2,5đ) Dê Hổ Cỏ Thỏ Vi sinh vật 1,0 Gà Cáo - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời 0,75 sống của con người và các sinh vật khác. Câu - Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. 3 + Các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. 0,25 (2,0đ) + Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học. 0,25 + Các chất phóng xạ. 0,25 + Các chất thải lỏng và rắn. 0,25 + Các sinh vật gây bệnh. 0,25 Phải sử dụng hợp lí tài nguyên rừng vì: - Rừng là nguồn cung cấp nhiều loại lâm sản quý như gỗ, thuốc chữa 0,25 Câu bệnh - Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, ngăn chặn lũ lụt 4 0,25 (1,0đ) và xói mòn đất - Rừng giúp bảo vệ các nguồn gen sinh vật, giữ cân bằng sinh thái. 0,25 - Diện tích rừng đang bị khai thác mạnh và ngày càng bị thu hẹp 0,25 Trang 213
- Ghi chú: Ở câu 2 (phần tự luận), học sinh có thể viết sơ đồ chuỗi thức ăn và lưới thức ăn khác với đáp án trên, nhưng hợp lí thì vẫn được điểm tối đa. * Rút kinh nghiệm Trang 214