Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ , VĂN HÓA Ở QUÊ HƯƠNG XUÂN PHỔ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được truyền thống quê hương và những di tích lịch sử và văn hóa ở quê hương Xuân Phổ. - Qua tiết học giáo dục HS có thái độ tự hào về lịch sử, văn hóa ở địa phương; có ý thức bảo vệ các công trình văn hóa ở địa phương. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Nghe bác Trần Xuân Trực ( Bí thư xã Xuân Phổ) nói về truyền thống quê hương Xuân Phổ và các di tích lịch sử, văn hóa hiện có ở địa phương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Nghe giới thiệu về di tích lịch sử và văn hóa ở địa phương - HS lắng nghe bác Trần Xuân Trực nói - HS chú ý lắng nghe. chuyện - Bác Trực dặt câu hỏi tương tác với HS - HS trả lời câu hỏi của bác - Bác Trực giải đáp các câu hỏi của HS - HS đặt câu hỏi hỏi bác ( nếu có) ( nếu có) 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________
- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc đọ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1). Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng - Giá án điện tử, bảng nhóm - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Khám phá –thực hành HĐ1. Ôn luyện tập đọc và HTL Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đánh giá. HĐ2. Làm bài tập: Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập. - HS quan sát bảng thống kê, tìm VD minh họa các kiểu câu. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu HS tìm đúng. Ví dụ: Câu đơn: Trên cành cây, chim hót líu lo.
- Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi. Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa sáng mẹ em đã đi làm. 3. Vận dụng - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học.ơ - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL về nhà tiếp tục ôn tập. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Đổi đơn vị đo thời gian. - HS thực hành làm bài 1, bài 2. Khuyến khích HS làm thêm bài 3, 4. 2. Năng lực chung: Tự học và tự chủ (BT1,2); Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT3, 4). 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. Đồ dùng - Giá án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp chơi trò chơi Làm theo tôi nói không làm theo tôi làm 2. Thực hành luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài. - Muốn biết ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì? Cách 2: -Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô? - Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc xe máy? - Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian khi chuyển động trên cùng một quãng đường? Lưu ý HS: Trên cùng một quảng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài 2: - HS đọc đề bài.
- - Bài toán thuộc dạng nào? Cần sử dụng công thức nào? - Đơn vị vận tốc cần tìm là gì? - Vận tốc của xe máy là 37,5 km/giờ cho ta biết điều gì? Đáp số: 37,5 km/giờ Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. - GV cho HS đổi đơn vị: 15,75 km = 15 750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút. - Cho HS làm vào vở. Bài 4: - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị. - HS tự làm, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số: 2 phút. 3. Vận dụng - Ta thực hiện bước đổi đơn vị khi nào? - Cần chú ý gì khi đổi đơn vị? ______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ, văn học và thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. Tự hào về truyền thống dân tộc. II. Đồ dùng - Giá án điện tử - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động
- - Cả lớp chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại - GV giới thiệu bài - ghi bảng 2. Khám phá –thực hành. HĐ1. Kiểm tra tập đọc và HTL (Khoảng 1/4 số HS) Cách kiểm tra: - Từng HS lên chon ô thăm bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - Kiểm tra 1/4 số HS của lớp - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đánh giá. HĐ2. HS làm bài tập: - Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm. - Một HS nêu y/c bài tập. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu đúng. 3. Vận dụng - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp - HS nêu, ví dụ: + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành thạo - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết cách giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Tự học và tự chủ (BT1); Giao tiếp và hợp tác (BT2,3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
- II. Đồ dùng - Giá án điện tử - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát và nhảy theo bài hát “Vũ điệu rửa tay” 2. Thực hành - luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - GV tóm tắt bài toán lên bảng. Hỏi - Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? - Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào? - Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đã đi được là bao nhiêu? - Sau một giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu? - Muốn tính thời gian để ô tô và xe máy đi hết quãng đường ta làm thế nào? -1 HS làm bài trên bảng, HS khác nhận xét. - Hướng dẫn HS rút ra công thức: t = s : (v1 + v2) Bài 2: - GV gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán. - HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở. Đáp số : 45 km. Bài 3: - GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. - GV lưu ý HS phải đổi dơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo mét/phút. Đáp số: 750m/phút Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm của HS. 3. Vận dụng - Muốn tính thời gian của hai chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào? _______________________________ Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù:
- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. - Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập 2. Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học (HĐ 1), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ 2). - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn (HĐ 3). 3. Phẩm chất: Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung. II. Đồ dùng - Giáo án đện tử, ti vi. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát : Tiến về Sài Gòn - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. - Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa- ri? - GV chỉ bản đồ VN và giới thiệu cuộc tổng tiến công và nổi dậy màu xuân 1975. HĐ 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tiến công vào dinh độc lập. - HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tấn công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. + Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng? + Sự kiện quân ta tiến vào dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
- - HS trả lời,các nhóm khác bổ sung,GV nhận xét. HĐ 3: Ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. - Là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta. - Đánh tan giặc Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. 3. Vận dụng + Trình bày sơ lược sự kiện quân ta tiến vào dinh độc lập? + HS đọc ghi nhớ SGK. + Viết đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của bản thân về sự kiện giải phóng Sài Gòn thống nhất đất nước ngày 30- 4-1975. ________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Tự học và tự chủ (BT1,2); Giao tiếp và hợp tác (BT1); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT3). 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. Đồ dùng - Giá án điện tử - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết 2. Thực hành - luyện tập Hướng dẫn giải bài toán về chuyên động cùng chiều đuổi nhau Bài 1: Goi hs đọc bài tập 1a ( 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm ) - Bài này có mấy chuyển động ( 2 chuyển động ) - Hai chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ( cùng chiều ) - Gv vẽ sơ đồ lên bảng - Xe máy và xe đạp khởi hành có cùng một lúc không ? ( Cùng một lúc )
- Lúc khởi hành, xe máy cách xe đạo bao nhiêu km ( 48 Km) - Gv tiếp tục đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tính và làm vào vở. - Gọi 1 Hs lên làm ở bản phụ - Gv treo bảng phụ sau khi hs làm bài xong, yêu cầu cả lớp nhận xét Bài 1b: Tiến hành tương tự a. Bài giải Sau mỗi giờ xe náy gần xe đạp là 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ b. Bài giải Khi bắt đàu xe máy cách xe đạp là: 12 x 3 = 36 (km) Sau mỗi giờ xe máy gân xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là 36 : 24 =1,5 ( giờ ) = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1giờ 30 phút Bài 2 - Gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài toán - Gọi hs nêu các bước tính, cả lớp nhận xét - Gv nhận xét và đưa ra bài giải đúng Bài giải Quãng đường báo gấm chạy được là: 120 x 1: 25 = 4,8 (km) Đáp số: 4,8 km Bài 3: - Hs đọc đề bài toán, trao đổi cùng bạn để tìm cách làm. - Hs làm bài, 1 em lên làm bài trên bảng lớp - Gv cho hs nhận xét bài làm của bạn và chữa lại nếu sai 3. Vận dụng - HS so sánh cách giải 2 dạng toán chuyển động cùng chiều và ngược chiều. - HS nhắc lại 5 bài toán về chuyển động đều. - Dặn HS hoàn thành bài tập còn lại.
- _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T3) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Đọc hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn “Tình quê hương”. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: - Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống. II. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở BT III. Hoạt ffoongj dạy học 1. 1. Khởi động 2. – Cả lớp vận động theo nhac vũ điệu Rủa tay 2. Hoạt động luyện tập thực hành: HĐ 1: Kiểm tra tập đọc – HTL. - Kiểm tra 1/4 số HS của lớp - Cho từng học sinh chọn câu hỏi đọc bài - Chia thời gian cho học sinh đọc theo y/c của phiếu. - Gv nhận xét HĐ 2: Làm bài tập Bài tập 2: Đọc bài văn sau (Tình quê hương) và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu, bài văn - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS thảo luân theo nhóm 4 trả lời 4 câu hỏi - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm chia sẻ - Gv chốt kết quả a, mãnh liệt, day dứt b, Tình cảm , sự gần gũi , - Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như
- ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. .. d, Ở mảnh đất ấy, - Yêu cầu HS nêu nội dng bài đọc. 3. Vận dụng - Yêu cầu Hs về nhà chọn viết lại hoàn chỉnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu. - Chuẩn bị cho ôn tập tiết 5 - Nhận xét tiết học. ________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T4) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên các bài tập đọc là văn bản đã học trong 9 tuần đầu học kì 2. Nêu được dàn ý của những bài văn miêu tả trên, nêu chi tiết hoặc câu văn mà hs ưa thích, nêu được lý do. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (bài 2), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài 3). - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi - Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to, bảng phụ II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát Chú oi con ở bản Đôn - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá- thực hành HĐ 1: Kiểm tra tập đọc – HTL. - Kiểm tra 1/4 số HS của lớp - Cho từng học sinh chọn câu hỏi đọc bài - Chia thời gian cho học sinh đọc theo y/c của phiếu. - Gv nhận xét
- HĐ 2: Làm bài tập Bài tập 2 - Cho hs đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu. - Cho học sinh làm bài, 3 hs của tổ ghi vào phiếu. - Cho hs trình bày kết quả - Gv nhận xét và chốt lại: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong tuần đầu học kì 2 là Phong cảnh Đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài tập 3 - Cho hs đọc toàn bài tập, nêu yêu cầu đề bài. - Cho hs làm bài, Gv phát bảng phụ cho 3 hs và 3 bạn làm 3 đề khác nhau, còn lại làm vào vở bài tập - Cho hs trình bày kết quả ( 3hs lên treo bài làm của mình ) - Gv đưa 3 dàn ý đã chuẩn bị lên lớp. 1. Phong cảnh Đền Hùng Bài tập đọc này chỉ có một đoạn trích, chỉ có thân bài Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh ( trước đền, trong đền ) Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền + Bên trái là đỉnh Ba Vì + Chắn ngang bên phải là dãy Ta Đảo + Phía xa là núi Sóc Sơn. + Trước mặt là Ngã Ba Hạc Đoạn 3. Cảnh vật trong khu đền + Cột đá An Dương Vương + Đền Trung + Đền Hạ, Chùa Thiên Quang và đền Giếng b. Chi tiết mà em thích nhất - Người đi từ Đền Thượng lần theo lối cũ xuống đền Hạ, sẽ gặp những cánh hoa dại, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát và tỏa hương. - Những chi tiết hình ảnh ấy gợi cảm giác về một cảnh thiên nhiên rất khoáng đạt, thần tiên. 2. Hội thổi cơm thi ở ĐồngVân - Mở bài: Nguồn gốc thổi cơm thi ở Đồng Vân - Thân bài: Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm, hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của những người đoạt giải.
- Chi tiết em thích nhất: Em thích nhất chi tiết thanh niên các đội thi lấy lửa vì đây là việc làm rất khó, đòi hỏi sự khéo léo, hơn nữa, nó diễn ra rất vui vẻ, sôi nổi. 3. Vận dụng - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? ________________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật; vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật. - Biết một số loài động vật đẻ trứng và đẻ con. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (HĐ 1). Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên (HĐ 2) . 3. Phẩm chất: Yêu thích động vật. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các loài động vật có ích. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử - HS chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: Trò chơi Truyền điện kể tên các bộ phận cây mẹ mà cây con có thể mọc lên - Giới thiệu bài. 2. Khám phá: HĐ 1: Sự sinh sản của động vật - HS đọc mục bạn cần biết trang 112, SGK. Hỏi: - Đa số động vật được chia thành mấy giống? - Đó là những giống nào? - Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái? - Thế nào là sự thụ tinh ở động vật? - Hợp tử phát triển thành gì?
- - Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì? - Động vật có những cách sinh sản nào? HĐ 2: Các cách sinh sản của động vật - Động vật sinh sản bằng cách nào? - HS thảo luận nhóm 4 tìm ra các động vật đẻ trứng và đẻ con, điền vào bảng nhóm: Tên động vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con - Gà, chim, rắn, vịt, rùa, sâu, - Chuột, cá heo, voi, khỉ, dơi, ngỗng, chim, đại bàng... voi, hổ, lợn, ngựa, trâu, bò.... 3. Vận dụng - Động vật sinh sản bằng những cách nào? - Vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh những con vật mà em thích. ___________________________________ Địa lí CHÂU MĨ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Có một số hiểu biết về thiên nhiên của Châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu vực nào của Châu Mĩ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Giáo dục BVMTBP: Cảm nhận cảnh đẹp thiên nhiên đa dạng, có vai trò quan trọng đối với môi trường tự nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng - GV: Giáo án điện tử, ti vi - HS: SGK III. Hoạt động dạy học 1. 1. Khởi động 2. – Cả lớp hát bài Trái đất này là của chúng mình. - GV Giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 3 : Khí hậu. - HS đọc thầm nội dung SGK trả lời - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
- - Nêu tác dụng của rừng rậm A – ma – dôn. - Thảo luận nhóm 4: Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - HS trình bày ý kiến – Lớp nhận xét.*Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc Băng Dương + Qua vòng cực Bắc xuống phía Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới +Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở 2 bên đường xích đạo có khí hậu nhiệt đới + Đây là khu rừng rậm nhiệt đới lớn nhất Thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới ở Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất GV kết luận : Châu Mĩ có khí hậu trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. Rút ra bài học SGK – HS đọc. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Trò chơi truyền vật: - Học sinh hát 1 bài hát tập thể, truyền tay nhau một đồ vật, kết thúc bài hát, học sinh nào đang giữ đồ vật đó trên tay sẽ trả lời câu hỏi liên quan đến bài học. - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? - Nêu những thông tin về vùng rừng A-ma-dôn? - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T5) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 115 tiếng/phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 4-5 bài thơ, đoạn thơ, hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đâu học kì 2 - Nghe viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả 2. Năng lực chung:
- - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ 1), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ 2). - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, ti vi II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát bài Chị ong nâu và em bé - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá- thực hành HĐ 1: Viết chính tả. - Gv đọc bài chính tả lần 1 ( cả lớp thei dõi ở SGK) - Cho hs đọc thầm lại bài và cho biết nội dung bài là gì? ND bài: Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước dưới gốc cây bàng. - Gv đọc các chữ dễ viết sai: Tuổi giời, tuồng chèo, ngắm kĩ) - Gv nhận xét và chữa những học sinh viết sai - Gv cho hs viết bài - Gv đọc cả bài lần 2 cho hs soát lỗi - Hs đổi vở cho nhau sửa lỗi Hoạt đông 2: Hướng dẫn hs làm bài tập 2 + Đoạn văn vừa viết tả ngoại hình hay tính cách bà cụ bán bước chè? + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? - Gv: miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả đầy đủ các chi tiết về đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. Trong bài văn miêu tả, có thể có 1,2 hoặc 3 đoạn văn tả ngoại hình nhận vật. - Gv yêu cầu hs làm bài - Hs tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. - Cả lớp và gv nhận xét. 3. Vận dụng - Em hãy cho biết đoạn văn vừa viết tả ngoại hình hay tính cách bà cụ bán bước chè? ________________________________
- Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI " HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN" I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chơi TC:" Hoàng Anh, Hoàng Yến". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn. - 1 còi, 24 quả cầu. III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu - Đội hình 4 hàng dọc đầu cầu bài học. sau chuyển thành vòng - Cho HS khởi động chạy nhẹ nhàng, đi tròn. vòng tròn hít thở sâu. Xoay các khớp. 6- X X X X X X X X 10p X X X X X X X X Cơ a. Môn thể thao tự chọn. 18- X X X X X X X X bản - Đá cầu: 22 X X X X X X X X + GV chia lớp thành các nhóm. phút + Các nhóm thực hiện ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. O + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: X X X .......X Nhóm trưởng điều khiển.
- b. Trò chơi: "Hoàng Anh, Hoàng Yến" - GV phổ biến trò chơi và luật chơi. X X X . - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. X X X . - GV nhận xét học sinh chơi. X X X . Kết - GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa 4- X X thúc di chuyển vừa vỗ tay và hát. 6p X X - GV hệ thống bài học. X X - GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy X X đà bật cao. X X ________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột 1); Bài 5. Khuyến khích HS làm thêm các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Tự học và tự chủ (BT1,2); Giao tiếp và hợp tác (BT4); Giải quyết vấ đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Giá án điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp nhảy bài: Tôi yêu Việt Nam 2. Thực hành – luyện tập Bài 1 - HS đọc y/c đề bài. - Gọi HS đọc lần lượt các số.
- - Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên. - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? Bài 2 - HS hoàn thành bài tập. - Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? - Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? - Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì? Bài 3: - HS đọc y/c đề bài. - Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào đâu? - HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4 - HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 3999; 4856; 5486 b) 3762; 3726; 2763; 2736. Bài 5 - HS tự đọc đề, làm bài. - Chữa bài. Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 3. Vận dụng - Ôn cách đọc viết, so sánh số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết trên số tự nhiên. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023 Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "BỎ KHĂN" I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Bỏ khăn". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
- II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: 1 còi, 10-15 quả bóng 150g, 2 HS 1 quả cầu. III. Hoạt động dạy học Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở - GV phổ biến nhiệm vụ, y/c giờ học. - Đội hình 4 hàng dọc đầu - Cho HS thực hiện một số động tác sau chuyển thành vòng khởi động (lớp trưởng điều khiển). tròn. * Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, 6- X X X X X X X X toàn thân, thăng bằng, nhảy của bài thể 10p X X X X X X X X dục phát triển chung. * Kiểm tra bài cũ: KT một số động tác của bài TD phát triển chung. Cơ - Đá cầu. 18- X X X X X X X X bản + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. 22 X X X X X X X X Phân chia các tổ tập luyện theo từng phút khu vực do tổ trưởng điều khiển. + Ôn phat cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho O nhau. X X X .......X + Thi phát cầu bằng mu bàn chân. Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau. - Ném bóng. X X X X X O + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai X X X X X O tay. X X X X X O GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm X X X . bóng tư thế đứng và động tác ném bóng X X X . chung cho HS. X X X . + Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. Cho mỗi em ném 1 quả, tổ nào ném bóng vào rổ nhiều nhất tổ đó thắng cuộc.

