Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023

docx 34 trang An Bình 05/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được một số biện pháp phòng tránh đuối nước II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phòng tránhđuối nước ( Lớp 4B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi Lớp 4B tuyên truyền phòng chống đuối nước - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS theo dõi dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn. 2. Năng lực chung:
  2. 2 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát bát: Trái đất này là của chúng mình - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá - luyện tập HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc mẫu toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? (Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ) + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương? (Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.) + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? (Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm)
  3. 3 + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu? (Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu) + Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? (Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn) + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? (Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô) HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc tiếp nối - HS nhận xét - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!... Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì? - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. KK HS làm các bài còn lại.
  4. 4 - HSHN biết tính cộng trừ có nhớ. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ, giáo án điện tử III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Diệt các on vật có hại" : - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS quan sát băng giấy và làm bài Phân số chỉ phần tô màu là: D . 3 7 - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách tính - GV nhận xét , kết luận Giải Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu - 4 viên bi màu xanh - 5 viên bi màu đỏ - 8 viên bi màu vàng 1 số viên bi có màu b ) đỏ 4 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - GV nhận xét , kết luận - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 3 3 5 15 2 2 7 14 7 7 5 35 5 5 7 35
  5. 5 15 14 3 2 vì nên 35 35 7 5 b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng 5 5 MS 9 > MS 8 nên 9 8 8 7 c)vì 1 ; 1 nên ta có 7 8 8 7 8 7 1 hay 7 8 7 8 Bài 5a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh phân số a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách làm 6 18 2 22 11 33 3 33 18 22 23 vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 33 33 33 6 2 23 11 3 33 Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS nêu miệng và giải thích cách làm 3 15 9 21 5 25 15 35 5 20 8 32 - GV kết luận 3. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 .... 4 6 ....11 7 9 11 6 6 ... 5 1 1 ... 16 . 7 8 3 12 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ________________________________ Buổi chiều Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
  6. 6 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ nghe kể - Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). + Giáo viên kể lần 1. + Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Sau lần kể 1. + Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện). - Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện. - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng. b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật). - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật
  7. 7 “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân. - Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật. - Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất. 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện). - Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn. 5. Vận dụng - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. KK HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân
  8. 8 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó. - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm - GV nhận xét chữa bài a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS nêu cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân. - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu số của phân số thập phân và số chữ số của phần thập phân viết được 3 3 a. 0,03 = 0,3 100 10 25 2002 4 = 4,25 = 2,002 100 1000 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00 3. Vận dụng - Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _______________________________ Lịch sử HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976:
  9. 9 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Yêu quý lịch sử hào hùng của dân tộc. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Như có Bác trong ngày vui đại tháng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá *HĐ1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội khoá VI + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện gì? (Ngày 25 - 4 - 1976, Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.) + Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước trong ngày này như thế nào? (Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.) + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao? (Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất) + Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - 4 - 1976? (Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.) - GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
  10. 10 + Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? (Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ.) * HĐ2: Nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định: + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao vàng ở giữa + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca + Quyết định Quốc huy + Thủ đô: Hà Nội + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định: Thành phố Hồ Chí Minh - Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó? (Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu Quốc hội khoá I, lập ra Nhà nước của chính mình) - Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?( Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.) * GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất tạo điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên CNXH. 3. Luyện tập, vận dụng - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào? (Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.) - Hãy tìm hiểu thêm những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _______________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
  11. 11 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4. KK HS làm hết các bài tập. HS HN làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi " Làm theo tôi nói không làm theo tôi làm": - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét , kết luận 3 72 a) 0,3 = ; 0,72 = 10 100 15 0,347 1,5 = ; 0,347 = 10 1000 1 5 2 4 3 75 6 24 b) = ; = ; = ; = 2 10 5 10 4 100 25 100 Bài 2 (cột 2,3): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài a) 0,5 = 50% 8,75 = 875 % b) 5% = 0,05 625 % = 6,25 Bài 3 (cột 3,4): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài
  12. 12 3 a) giờ = 0,75 giờ. 4 1 phút = 0,25 phút. 4 3 b) km = 0,3 km ; 10 2 kg = 0,4 kg 5 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét , kết luận a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 Bài 5: HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận - Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để điền vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2. 3. Vận dụng - Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 =..... 11,1 =....... ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Chính tả Nhớ- viết: ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, Bảng phụ.
  13. 13 III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS viết chính tả: - Yêu cầu 1 em đọc bài viết. - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết. - Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai. - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng. - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài. b. Viết bài: - Yêu cầu HS viết bài - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV đọc lại bài viết. 3. Thực hành, luyện tập Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ huân chương, huy chương, danh hiệu, giải thưởng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng đó. a. Các cụm từ : Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Một HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng 4. Vận dụng
  14. 14 - Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu. - HSHN biết cùng bạn trong nhóm thảo luận nội dung bài. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát Dàn đồng ca mùa hạ - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và thảo luận làm bài - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu. - GV chốt lại câu trả lời đúng. + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm Bài tập 2: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài 2
  15. 15 - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS chia sẻ trước lớp Thiên đường của phụ nữ Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội. Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái. Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở. - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm. - Tổ chức cho HS tự làm vào vở - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng. + Câu 1 là: câu hỏi Câu 2 là: câu kể Câu 3 là: câu hỏi Câu 4 là: câu kể - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào? (Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán) 3. Vận dụng - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ? - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _______________________________ Buổi chiều Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.
  16. 16 II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là: + Kể tên một số côn trùng ? + Nêu cách diệt gián, ruồi ? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch - Ếch thường sống ở đâu? (Ếch sống được cả trên cạn và dưới nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm lầy.) - Ếch đẻ trứng hay đẻ con? (Ếch đẻ trứng.) - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? (Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.) - Ếch đẻ trứng ở đâu? (Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước) - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? (Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè) - Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? (Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ.) HĐ 2: Chu trình sinh sản của ếch. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm quan sát hình minh họa trang 116, 117 SGK để nêu nội dung từng hình. - HS đại diện của 4 nhóm trình bày ếch Trứng Nòng nọc - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt động - Nòng nọc sống ở đâu? (Nòng nọc sống ở dưới nước) - Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau? (Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước mọc sau) 3. Vận dụng
  17. 17 - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? (Éch là loài vật có lợi vì chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn trùng,...) - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ? (Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,...). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực trên bản đồ. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học - HS có ý thức BVMT: Đặc điểm tự nhiên, hoạt động kinh tế đóng vai trò đối với môi trường sống, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. I. Đồ dùng - GV: Giáo án điện tử, /SGK, phiếu BT. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hát bài hát Em yêu hòa bình 2.Khám phá: Hoạt động 1 : Châu Đại Dương. a) Vị trí địa lí, giới hạn : HS trao đổi cặp : Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi : Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? Em hãy cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc? Đọc tên và chỉ vị trí của một số đảo, quần đảo thuộc Châu Đại Dương trên bản đồ. HS trình bày kết quả kết hợp chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của Châu Đại Dương. GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn Châu Đại Dương trên quả Địa cầu. b) Đặc điểm tự nhiện : HS thảo luận nhóm : Dựa vào tranh, ảnh SGK để hoàn thành bảng sau.
  18. 18 Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt ý. c) Dân cư và hoạt động kinh tế : HS trao đổi cặp : Dựa vào SGK, trả lời câu hỏi : Về số dân, Châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. HS phát biểu ý kiến – Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tiêu chí CHÂU ĐẠI DƯƠNG Lục địa Ô-trây-li-a Các đảo và quần đảo Địa Phía Tây là các cao nguyên có độ Hầu hết các đảo có địa hình thấp, hình cao dưới 1000m, phần trung tâm bằng phẳng. Đảo Ta-xma-ni-a, và phía Nam là đồng bằng do quần đảo Niu Di-len, đảo Niu Ghi- sông Đac-linh và một số con sông nê có một số dãy núi, cao nguyên bồi đắp. Phía Đông có dãy độ cao trên dưới 1000m Trường Sơn. Lục địa Ô-xtray-li-a trên dưới 1000m Khí hậu Khô hạn, phần lớn diện tích là Khí hậu nóng ẩm hoang mạc Thực Chủ yếu là xa-van, phía Đông lục Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ vật và địa ở sườn Đông dãy Trường động Sơn. Ô-xtray-li-a có một số cánh vật rừng rậm nhiệt đới. -Thực vật: Bạch đàn và keo mọc ở nhiều nơi -Động vật: Có nhiều loài thú có túi như Căng –gu –ru, gấu túi Cô- a-la Hoạt động 2 : Châu Nam Cực. HS thảo luận nhóm : Dựa vào lược đồ SGK, tranh ảnh, trả lời câu hỏi : Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên? Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình kết hợp chỉ vị trí của
  19. 19 châu Nam Cực trên bản đồ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Châu Nam Cực Vị trí: Khí hậu: Động Dân cư: Nằm ở Lạnh vật: Tiêu Không vùng cực nhất Thế biểu là có dân địa Nam giới , chim cư sinh quanh cánh cụt sống năm dưới 0 0 C Rút ra bài học SGK – HS đọc. ➢ Giao dục bảo vệ môi trường: Môi trường ô nhiễm là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi khí hậu, nước biển dâng . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Trò chơi truyền vật: Học sinh hát 1 bài hát tập thể, truyền tay nhau một đồ vật, kết thúc bài hát, học sinh nào đang giữ đồ vật đó trên tay sẽ trả lời câu hỏi liên quan đến bài học. - Em biết gì về châu Đại Dương? - Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật? - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà sưu tầm các câu chuyện, tranh ảnh, thông tin về các đại dương. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2023 Tập đọc CON GÁI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  20. 20 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử, SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi " Chim bay cò bay" - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá – luyện tập HĐ1. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, sau đó báo cáo. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: 1. Những chi tiết nào trong bài cho ta thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? (Câu nói của gì Hạnh “Lại một con vịt nữa”. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.) 2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? (Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.) 3.Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ thay đổi quan niệm về “Con gái” không? (Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về con gái.) - Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó? (Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố, mẹ đều rớm rớm nước mắt thương Mơ.) 4. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? (Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang, vừa chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại dũng cảm xả thân cứu người. Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục.) - Giáo viên tóm tắt ý chính. HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm.