Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 3 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh – sạch – đẹp II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4B) HS theo dõi lớp 4B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 4B biểu diễn - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem - HS vỗ tay khi lớp 4B biểu diễn xong tiết mục biểu diễn xong - GV nhắc HS nghiêm túc Khi sinh hoạt dưới cờ - HS trả lời câu hỏi tương tác ______________________________________ Toán Bài 6: CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU (T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. - Hiểu được cách tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách quy động mẫu số (lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số).
- - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK, vở, thước III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanhm ai - HS tham gia trò chơi đúng”để khởi động bài học. + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn + Câu 1: Điền đúng hay sai vào ô ? năm trăm sáu mươi bảy + Trả lời: Đ. + Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô ? + Trả lời: Đ 9 8 72 21 + Câu 3: Quy đồng mẫu số 2 phân số sau: + Trả lời: cùng mẫu 5 8 40 9 21 40 và 5 40 Câu 4: Quan sát hình sau và ghi phân số 8 chỉ phần đã tô màu cam: + Trả lời: 10 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV trình chiếu tình huống qua tranh, - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu mời HS quan sát và nêu tình huống: tình huống: - Tình huống a: + Việt đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 1 + Việt đổ vào bình lít nước. + Mai đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 5 1 + Cả hai bạn đổ vào bình bao nhiêu lít + Mai đổ vào bình lít nước. nước? 2 1 1 1 1 - GV chốt: phép cộng là phép + Cả hai bạn đổ vào bình lít 5 2 5 2
- cộng 2 phân số khác mẫu số. nước? - Để thực hiện được phép cộng trên ta - Ta phải quy đồng mẫu số của 2 phân làm thế nào? số - GV cùng HS thực hiện cách quy đồng - 2 mẫu số 5 và 2 không chia hết cho nhau. Ta lấy lấy mẫu số chung : 5 x 2 = 10 - Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện - Ta cộng tử số với tử số, giữ nguyên phép cộng 2 phân số như thế nào? mẫu số. Tình huống b: - Mai và Việt, ai đổ nước vào bình nhiều - Bạn Mai đổ nhiều hơn bạn Việt, ta có hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít nước? 1 1 phép trừ: - Để thực hiện được phép trừ trên ta làm 2 5 thế nào? - Ta phải quy đồng mẫu số của 2 phân - GV cùng HS thực hiện cách quy đồng. số - Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện - Ta trừ tử số với tử số, giữ nguyên phép cộng 2 phân số như thế nào? mẫu số. 1 1 5 2 3 - GV nhận xét, chốt quy tắc: l Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác 2 5 10 10 10 mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng - 2-3 HS nhắc lại quy tắc (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. 2. Hoạt động Bài 1. Tính. ( Làm bài nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS thực hiện công, trừ các - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện phân số trong bai tập 1. công, trừ các phân số trong bài tập 1: 1 1 1 1 9 7 16 a) Tính: 7 9 7 9 63 63 63 1 1 1 1 9 4 5 b) Tính: 4 9 4 9 36 36 36 - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán:
- 1 + Vòi thứ nhất chảy: bể 2 2 + Vòi thứ hai chảy: bể 5 + Cả hai vòi chảy được: ? phần bể nước. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào 9 vở. Đáp số bể 10 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV đưa cho HS một số loại hoa - Các nhóm lắng nghe luật chơi. quả (quả ổi, cam, ). Chia lớp thành nhiều nhóm, mõi nhóm 3-4 HS. GV hô cô cần 1/5 quả ổi, cô cần 2/3 số táo, tức thì các nhóm nhóm cắt ổi hoặc nhặt táo sao cho đúng với số phần GV yêu cầu. Nhóm nào làm đúng được - Các nhóm tham gia chơi. nhận loại trái cây đó. Nhóm sai trả lại trái cây Các nhóm rút kinh nghiệm. cho GV. Thời gian chơi tư 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________ Buổi chiều Khoa học BÀI 2: Ô NHIỄM, XÓI MÒN ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu: - Nêu được ý nghĩa một số việc làm bảo vệ môi trường - Kể và đề xuất được những việc em cần làm để bảo vệ môi trường - Tích hợp Giáo dục bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng 1. Đối với giáo viên: - Giáo án, máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập.
- 2. Đối với học sinh: SHS. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Hoạt động dạy học TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát vận động theo nhạc bài “Chung tay bảo vệ môi trường”. - GV nhận xét, khen ngợi HS tham gia. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở các tiết học - HS hát múa theo giai điệu của bài trước, chúng ta đã học về ô nhiễm và xói hát. mòn đất. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa của một số việc làm để - HS lắng nghe. bảo vệ môi trường đất. Chúng ta cùng vào - HS lắng nghe, ghi tên bài mới. Bài 2 – Ô nhiễm, xói mòn đất và bảo vệ môi trường đất – Tiết 3. B. Khám phá 3. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của một số việc làm để bảo vệ môi trường đất a. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của một số việc làm để bảo vệ môi trường đất. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Quan sát hình 7 và cho biết ý nghĩa của các - HS nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ. hoạt động trong hình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: - GV mời đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả + Hình 7a: Phân loại để giảm lượng thảo luận, các nhóm còn lại nhận xét, bổ rác thải ra môi trường, tăng lượng sung. rác có thể tái chế. - GV nhận xét, chốt đáp án. + Hình 7b: Tuyên truyền vận động để Hoạt động 2: Những việc đã làm để bảo vệ nâng cao ý thức của cộng đồng trong môi trường đất việc bảo vệ môi trường đất. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, GV phát - HS lắng nghe, chữa bài. cho mỗi nhóm một số bông hoa bằng giấy; yêu cầu các nhóm viết những việc em đã làm để bảo vệ môi trường đất vào các bông hoa rồi dán lên cây xanh được gắn trên bảng. - GV đọc nội dung được ghi trên một số
- bông hoa và mời HS cùng nhận xét. - HS viết vào bông hoa rồi dán lên - GV tuyên dương các HS đã có những việc cây xanh trên bảng: Trên bông hoa làm tốt để bảo vệ môi trường đất. giấy viết: phân loại rác thải, sử dụng Hoạt động 3: Đề xuất những việc làm để sản phẩm tái chế,... bảo vệ môi trường đất - GV phát tiếp cho các nhóm một số chiếc lá - HS nghe và nhận xét các việc làm bằng giấy; yêu cầu HS viết đề xuất những được ghi trên hoa giấy của các bạn. việc làm để bảo vệ môi trường đất vào các chiếc lá rồi dán lên cây xanh gắn trên bảng. - HS lắng nghe. - GV đọc nội dung được ghi trên các chiếc lá - HS viết rồi dán lên cây trên bảng: và mời HS cùng nhận xét. Trên chiếc lá giấy viết các đề xuất: C. Luyện tập trồng cây xanh, tham gia tuyên truyền - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi vận động,... nhóm một bộ thẻ các đáp án (A, B, C, D). GV tổ chức cho HS chơi trò trắc nghiệm. - HS nghe và nhận xét các việc làm - GV nêu luật chơi: được ghi trong lá giấy của các bạn. + GV chiếu câu hỏi, sau khi GV đọc xong câu hỏi, GV chiếu các đáp án. + Theo hiệu lệnh của GV, đại diện các nhóm lần lượt giơ thẻ đáp án của nhóm mình. - HS ổn định nhóm, nhận bộ thẻ đáp + Nhóm nào trả lời được nhiều đáp án đúng án từ GV. nhất sẽ chiến thắng. - GV mời cả cả lớp cùng tham gia trò chơi: - Các nhóm chú ý lắng nghe GV phổ Câu 1: Hình nào dưới đây không thể hiện biến luật chơi. nguyên nhân gây xói mòn đất? Câu 2: Hành động phá rừng ảnh hưởng như thế nào đến môi trường đất? A. Đất không có thực vật che phủ, khi gặp - HS tích cực tham gia trò chơi: mưa, gió sẽ bị rửa trôi dẫn đến xói mòn Câu 1. C. Câu 2. A. Câu 3. D. đất,... Câu 4. B. Câu 5. A. B. Đất có thực vật che phủ, khi gặp mưa, gió sẽ không bị rửa trôi. C. Đất giàu chất dinh dưỡng, không bị xói mòn. D. Đất giàu chất dinh dưỡng, thực vật nhanh lớn. Câu 3: Hình nào dưới đây thể hiện nguyên - HS lắng nghe. nhân gây ô nhiễm đất do tự nhiên gây ra? Câu 4: Biện pháp nào dưới đây sẽ làm ô - HS thảo luận nhóm, lựa chọn nội
- nhiễm môi trường đất? dung, cách trình bày về bảo vệ môi A. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ. trường đất của nhóm mình. B. Phân loại rác thải. - Đại diện nhóm trình bày: C. Tăng cường dùng phân hóa học và thuốc Tranh vẽ, diễn kịch, biểu diễn thời trừ sâu. trang tái chế, hát vè, hùng biện,... về D. Trồng cây gây rừng. việc làm để thực hiện và vận động Câu 5: Tác hại của ô nhiễm đất đến sức những người xung quanh tham gia khỏe con người là vào việc bảo vệ môi trường đất. A. làm mất các chất dinh dưỡng, đất dễ bị - HS lắng nghe, ghi nhớ. xói mòn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. B. nhiễm độc gan, ung thư,... nếu sử dụng - HS lắng nghe và thực hiện. nguồn nước, thực phẩm được nuôi trồng ở - HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết vùng đất bị ô nhiễm trong thời gian dài. học sau. C. thực vật chậm lớn hoặc có thể bị chết,... D. nhiều động vật phải di chuyển đến c khu vực khác để sinh sống. - Kết thúc trò chơi, GV nhận xét chung, công bố nhóm chiến thắng và tuyên dương. D. Vận dụng, trải nghi - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: * Nêu một số việc làm để thực hiện và vận động những người xung quanh cùng tham gia bảo vệ môi trường đất. - GV mời 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức: Cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường đất và vận động những người xung quanh cùng tham gia. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ______________________________________
- Lịch sử và Địa lí CHỦ ĐỀ 1. ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM BÀI 2: THIÊN NHIÊN VIỆT NAM (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học này, HS sẽ: – Trình bày được một số đặc điểm của đất và rừng của nước ta. – Nêu được vai trò của đất và rừng đối với đời sống và hoạt động sản xuất. II. Đồ dùng - GV: SGK, tranh ảnh sưu tầm hoặc vật thể về các loại đất và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS tổ chức trò chơi “Câu cá” . Mỗi con - HS tham gia chơi cá ghi nội dung câu hỏi, HS câu được con cá nào - HS lắng nghe, tiếp thu. thì trả lời câu hỏi đó - GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay cô và các em tiếp tục tìm hiểu về đất và rừng nhé. 2. Khám phá: Hoạt động 3. Tìm hiểu về đất và rừng - GV chia lớp thành các nhóm (4 HS) quan sát - HS làm việc nhóm. hình SGK tr.13 và thực hiện các nhiệm vụ: + Trình bày đặc điểm của các nhóm đất chính ở nước ta. Nêu vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp. + Trình bày đặc điểm rừng của nước ta. Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và hoạt động sản xuất. - GV tổ chức bốc thăm để HS tìm hiểu 1 trong 2 - HS thực hiện. nội dung trên. - GV hướng dẫn các thành viên trong nhóm làm việc cá nhân rồi trao đổi trong nhóm. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm có cùng nội dung tìm hiểu nhận xét, bổ sung ý - HS chia sẻ trước lớp kiến (nếu có), các nhóm không cùng nội dung tìm hiểu đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
- - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Đất: - Nước ta có hai nhóm đất chính là nhóm đất - HS quan sát. feralit và nhóm đất phù sa. - Nhóm đất feralit phân bố ở vùng đồi núi, có đặc điểm chua và nghèo mùn; thích hợp cho phát triển rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu. - Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, nhìn chung tơi xốp, màu mỡ, thuận lợi trồng cây lương thực (đặc biệt là lúa nước), rau đậu, cây ăn quả,... + Rừng: - Rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn nhất. - Diện tích rừng tăng lên do có nhiều rừng trồng mới. - Rừng có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ và nhiều sản vật từ rừng; hạn chế xói mòn đất, lũ lụt.... - GV cho HS quan sát thêm hình ảnh về đất và rừng ở Việt Nam, các loại đất feralit khác nhau ở các các vùng miền và những cây trồng đặc trưng của vùng miền đó. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức chia sẻ theo nhóm câu hỏi: Kể tên - Học sinh làm việc theo nhóm những khu rừng lớn ở Việt Nam mà em biết? + Rừng Cúc Phương, Rừng Nam Cát Tiên, Rừng tràm Trà Sư, Rừng U Minh, Rừng Yok + Nhận xét kết quả nhóm và tuyên dương Đôn - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Câu 1: 3/4 Câu 2: 1/4 Câu 3: Quảng ninh Câu 4: - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _______________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
- Bài 5: TIẾNG HẠT NẢY MẦM ( Tiết 1: Đọc) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng hạt nảy mầm, biết thể hiện giọng đọc khác nhau phù hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô giáo trong lớp học đặc biệt – lớp học của trẻ khiếm thính; nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các bạn nhỏ và của cô giáo trong giờ học. - Nhận biết được các sự việc gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự. - Nhận biết được cách thể hiện tình cảm, cảm xúc qua ngôn ngữ thơ. - Hiểu bài thơ viết về một tiết học với bao nghĩ suy, cảm xúc, mong ước của cô giáo và học trò; nhận ra được mối liên hệ giữa các chi tiết về hình ảnh và âm thanh mà cô giáo mong muốn truyền tải đến các em học sinh thiệt thòi về khả năng nghe, khả năng nói. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Các em học sinh như những cánh chim non, tất cả đều được chắp cánh bay cao, bay xa bởi tình yêu thương vô bờ và sự tận tâm với nghề của thầy cô giáo. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Tích hợp bộ phận quyền con người: Quyền được chăm sóc, học tập của trẻ em. II. Đồ dùng - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV phát âm thanh, học sinh nghe và đoán - HS lắng nghe câm thanh và phán xem đó là âm thanh của sự vật, hiện tượng đoán nào? - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - GV mời học sinh quan sát và nhận xét tranh - Hs nghe nhận xét minh họa SGK. - 1,2 học sinh nhận xét tranh minh - GV tổng hợp ý kiến và nhấn mạnh hoạ của bài thơ Bài thơ Tiếng hạt nảy mầm là một bài thơ rất xúc động, viết về một lớp học đặc biệt: -Hs lắng nghe và ghi tên bài
- các bạn trong lớp học này là HS khiếm thính, các bạn không nghe được gì và vì thế các bạn cũng không nói được. Các em đọc bài thơ để biết cô giáo đã giúp các bạn học tập như thế nào. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài hoặc mời 2 em học - Hs lắng nghe cách đọc. sinh đọc nối tiếp các khổ thơ - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nụ môi - HS đọc các từ khó hồng, nắng vàng, lặng chăm, nảy mầm, vách đá, lo toan, - GV hướng dẫn đọc diễn cảm ở những từ - HS lắng nghe ngữ quan trọng. VD: tưng bừng, vụt qua song, ánh ỏi, ran vách đá - GV cho học sinh đọc theo cặp: Đọc nối - Hs đọc theo cặp tiếp các khổ thơ - GV cho học sinh đọc nhẩm toàn bài một -HS đọc nhẩm bài thơ lượt -Hs lắng nghe - GV nhận xét việc đọc diễn cảm của cả lớp 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ: - GV hỏi HS còn có từ ngữ nào trong bài -Hs lắng nghe GV giải thích để hiểu thơ mà chưa hiểu hoặc cảm thấy khó hiểu, nghĩa của từ ngữ. Có thể tra từ điển. GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn tra từ điển để hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Ví dụ: + Ánh ỏi: tiếng, giọng ngân vang lảnh lót + lặng chăm: im lặng và chăm chú + Tưng bừng: quang cảnh, không khí nhộn nhịp, vui vẻ +... - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động
- chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào - Làm việc nhóm: Thực hiện yêu cầu giúp em nhận ra đây là giờ học của trẻ và khiếm thính (mất khả năng nghe hoặc nghe chuẩn bị câu trả lời theo hướng dẫn khó)? của GV: Cùng trao đổi để lựa chọn – Hướng dẫn HS cách thức thực hiện: đọc những chi tiết trong khổ thơ để giải khổ thơ mở đầu để chuẩn bị trả lời câu hỏi. thích cho ý - Mời HS phát biểu trước lớp. kiến của mình. - GV tổng hợp các ý kiến và thống nhất -Làm việc chung cả lớp: Đại diện cách trả lời, có thể chiếu trên màn hình một số HS phát biểu ý kiến, cả lớp (nếu có): nhận xét, góp ý. - GV có thể giảng giải: Bằng những động tác khéo léo, đôi bàn tay của cô đã gợi lên trong tâm trí các bạn học sinh những hình ảnh và âm thanh của cuộc sống theo cách -HS lắng nghe cảm nhận riêng của các bạn học sinh trong lớp học đặc biệt này. – GV có thể nhấn mạnh thêm: Đối với HS không thể nghe được từ nhỏ, chưa bao giờ nghe tiếng nói, cách giao tiếp thích hợp nhất với các em trước tiên là qua nét mặt, điệu bộ, ra hiệu bằng tay, “đọc môi” (khẩu hình), kết hợp giữa chữ với hình. Việc giúp các bạn nhớ các kí hiệu của tay và đọc khẩu hình ở giai đoạn ban đầu rất khó khăn, vất vả. + Câu 2: Theo em, những khó khăn, thiệt thòi của các bạn trong bài thơ là gì? -HS trả lời - GV có thể nhấn mạnh thêm hoặc giúp HS + Đây là lớp học của các bạn HS hình dung được rằng: Ngày ngày, tháng khiếm thính. Các bạn không nghe tháng, năm năm, các bạn HS khiếm thính ở được, vì chưa bao giờ nghe được âm mức độ nặng nhất) phải sống trong một thế thanh xung quanh cũng như tiếng nói giới vắng âm thanh. Vì thế, các bạn cũng nên các bạn cũng không nói được. không nói được, không giao tiếp được Việc học tập của các bạn sẽ vô cùng
- bằng tiếng nói, bằng ngôn ngữ. Để có kiến khó khăn. thức, khám phá, chiếm lĩnh kiến thức được ghi lại bằng ngôn ngữ, các bạn phải học rất vất vả để có thể kết nối kênh hình hoặc các kí hiệu với kênh chữ. + Câu 3: Cô giáo đã gợi lên trong tâm trí + Cô giáo đã giúp các bạn học sinh học trò những hình ảnh và âm thanh nào cảm nhận những hình ảnh cùng âm của cuộc sống? thanh rộn rã, tưng bừng của cuộc - GV có thể nhấn mạnh: Bằng những động sống, đó là: tác cụp - mở của bàn tay, ngón tay, cô giáo – Tiếng cánh chim sẻ vụt qua song đã gợi lên trong tâm trí học sinh mình cửa, hót ánh ỏi trong nắng vàng. những hình ảnh của cuộc sống. Dựa vào – Tiếng hạt cây tách vỏ, nảy mầm, bật lời thơ, hoạ sĩ đã vẽ minh hoạ về những dậy từ đất. điều cô giáo đã làm sống dậy trong tâm trí – Tiếng lá động trong vườn vì những các bạn học sinh: cả hình ảnh và âm thanh cơn gió thổi qua. của cuộc sống. – Tiếng mẹ gọi dậy mỗi buổi sớm mai. – Tiếng tàu biển buông neo. – Tiếng vó ngựa khua ran vách đá. – Ngôi sao mọc khi chiều buông, đêm xuống. + HS có thể đứng trước quạt hoặc nhờ bên cạnh để tạo gió. Sau đó bịt tai giống các bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm để nghe tiếng gió. -HS nghe và phát biểu cảm nghĩ - HS làm việc theo hướng dẫn. + Các chi tiết: “Mắt sáng nhìn lên bảng”, “Các bé vẫn lặng chăm/ Nhìn theo cô mấp máy” cho thấy các bạn học sinh trong lớp học tập chăm chú, tích cực.;... Câu 4: Những chi tiết nào cho thay các bạn + Hai khổ thơ cuối bài, nhà thơ nói về học sinh rất chăm chú? Vì sao giờ học của nghĩ suy, tâm trạng, cảm xúc của cô cô giáo cuốn hút được các bạn? giáo. + Câu 5: Em có suy nghĩ gì về cô giáo của - Cô giáo dạy lớp học đặc biệt này lớp học đặc biệt này qua 2 khổ thơ cuối? mang trong lòng bao nỗi lo toan, bao nghĩ suy vất vả, mong tìm được cách giúp các em HS khiếm thính học
- tập,... cô giáo đã vui mừng, đã xúc động trào nước mắt (Ai nụ cười rưng rưng). * Chúng ta cần đối xử với những bạn có hoàn cảnh thiệt thòi như thế nào? GV kết luận - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu - GV mời HS nêu nội dung bài. biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Bài thơ viết về một -HS lắng nghe lớp học đặc biệt với giờ học rất thú vị, hấp dẫn. Qua đó ca ngợi sự nhiệt huyết, tình yêu dành cho các học trò của cô giáo. 3.2. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ - Học thuộc lòng: HS làm việc cá nhân, tự học thuộc lòng toàn bài (luyện đọc nhiều lần từng khổ thơ). -GV nhắc học sinh về nhà tiếp tục học – Thi đọc thuộc lòng: HS xung phong thuộc lòng nếu chưa thuộc đọc thuộc lòng trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV có thể khích lệ HS nếu cảm xúc, suy - HS có thể phát biểu các ý kiến nghĩ của mình sau khi đọc bài đọc. khác nhau. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi các em có nhiều cố gắng hoặc có nhiều đóng góp để tiết học hiệu quả. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _____________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố đơn vị kiến thức về đại từ, có thêm kiến thức về ba nhóm đại từ: đại từ xưng hô, đại từ thay thế, đại từ nghi vấn và cách vận dụng của đại từ vào các câu hỏi, bài tập liên quan. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- - HS: SGK, vở III. Hoạt động dạy học
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Vườn hoa của em” - HS tham gia chơi + Câu 1: Đại từ là gì? - Đáp án: Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ mày, chúng + Câu 2: Tìm đại từ trong đoạn sau: mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). “Cho tôi đi làm mưa với - Đáp án: Tôi, chị Chị gió ơi chị gió ơi Tôi muốn cây được xanh lá Hoa lá được tốt tươi” + Câu 3: Tìm đại từ trong câu thơ sau: – Cái cò, cái vạc, cái nông, - Đáp án: mày, ông Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò? + Câu 4: Tìm đại từ trong đoạn sau: Trái đất này là của chúng mình - Đáp án: này, chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi tiếng chim gù thương mến Hải âu ơi cánh chim vờn trên sóng Cùng bay nào Cho trái đất quay Cùng bay nào Cho trái đất quay. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn dưới đây. Nhận xét về thái độ của người nói qua các từ đó. a. Trông thấy tôi theo mẹ vào đến cổng, bà buông cái chổi, chạy ra nắm tay tôi. – Cu Dũng lớn ngần này rồi ư? [...] Bà xăng xái xuống bếp lấy dao ra vườn chặt mía đem vào. – Mía ngọt lắm, mẹ con ăn đi cho dỡ khát.
- Bà róc, bà tiện, bà chè từng khẩu mía đưa cho tôi: – Ăn đi! Cháu ăn đi! Răng bà yếu rồi, bà chả nhai được đâu. (Theo Vũ Tú Nam) b. Cánh cam vùng chạy, nhớn nhác tìm lối thoát. Chuột cống cười phá lên: - Ha ha! Ta đã cho bịt kín tất cả lối ra vào. Nhà người chở có nhọc công vô ích! Tất cả các người dã trở thành nô lệ của ta. Dưới cống này, ta là chúa tế, các ngươi không biết sao? (Vũ Tú Nam) - HS thực hiện theo hướng dẫn của + GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất GV. kết quả trong nhóm nhỏ. - HS trả lời. + GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS lắng nghe, tiếp thu. a. Nhân vật bà gọi người cháu là cu Dũng và cháu, xưng là bà, gọi con và cháu của mình là mẹ con (đây là những danh từ được dùng làm đại từ xưng hô). Cách xưng hô như vậy thể hiện mối quan hệ gần gũi, thân thiết. b. Các từ xưng hô là ta và ngươi. Chuột cống xưng là ta, gọi cánh cam (và một số loài vật khác nữa) là nhà ngươi/ ngươi. Cách gọi này thể hiện sự ngạo mạn, tự tin, coi mình là hơn người khác của chuột cống. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS và chốt lại kiến thức: => Từ xưng hô thường thể hiện thái độ, thứ bậc, tuổi tác, của người nói. Do vậy, khi xưng hô, ta cần dùng từ sao cho lịch sự, nhã nhặn thể hiện đúng mối quan hệ với người nghe- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Chọn các đại từ thay thế thích hợp với mỗi bông hoa và cho biết chúng được dùng để thay cho từ ngữ nào: - HS lắng nghe, tiếp thu.
- Đó Ấy Thế Vậy Này a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác * thật lạ. b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì *, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chính. c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều *. + GV tổ chức hoạt động cho HS thực hiện nhiệm vụ qua trò chơi Truyền điện. + GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ, quan sát các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ + GV mời 1 – 2 nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm, các nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV hướng dẫn. a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác đó/ ấy/ này thật lạ. - HS thực hiện nhiệm vụ. b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế/ vậy, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chin. - HS phát biểu, trình bày ý kiến. c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú chú ý đến đó/ ấy/ này. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS, chốt kiến thức: Trong đại từ thay thế các từ đó, ấy và này có thể thay thế cho nhau. Các từ thế và vậy có thể thay thế cho nhau. Bài 3: Tìm đại từ nghi vấn trong các câu dưới đây và xác định mục đích sử dụng tương ứng với mỗi đại từ đó. + GV tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS, HS hoạt động theo nhóm. - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV mời 1 – 2 HS trả lời, các nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét, chốt đáp án: - HS làm theo hướng dẫn của GV. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS và chốt kiến thức: Mỗi đại từ nghi vấn đều có với mục đích sử dụng riêng nên cần sử dụng - HS phát biểu ý kiến. đúng ngữ cảnh.
- - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Các - HS tham gia để vận dụng kiến bạn lớp mình”. thức đã học vào thực tiễn. - Luật chơi: GV nói các câu về đặc điểm của HS trong lớp mình và để trống các đại từ. HS + Ví dụ: Bạn A dễ thương, bạn B tự tìm, ghép từ sau dấu “.” để thành câu nói cũng... (vậy/thế) hoàn chỉnh. HS sẽ xung phong tìm đại từ đó sau mỗi câu GV đọc lên. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _______________________________ Toán CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 6: CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU (T2) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán liên quan đến cộng, trừ hai phân số. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK, vở, thước III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 4 5 43 + Câu 1: Tính + + Trả lời: 3 7 21 Type equation here. 5 3 + Câu 2: Tính - + Trả lời: 13/20 4 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Luyện tập Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS hoàn thành bài tập theo yêu Tính. cầu. - Kết quả: 6 1 12 11 23 - GV mời đại diện 1 HS nêu yêu cầu của a) 11 + 2 = 22 + 22 = 22. bài tập rồi nêu cách cộng, trừ hai phân số 3 5 63 50 113 b) + = + = . khác mẫu số. 10 21 210 210 210 11 7 55 28 27 c) - Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, 4 ― 5 = 20 ― 20 = 20. 20 2 10 2 50 18 32 chữa bài cho nhau. d) ― = ― = ― = . - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu kết quả 18 5 9 5 45 45 45 - HS chữa bài vào vở. từng câu. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Chọn dấu “+”, dấu “ ― ” thích hợp thay - HS hoàn thành bài tập theo yêu cho dấu “?”. cầu. - Kết quả: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài. a) Quy đồng mẫu số: 1 1 × 3 3 2 2 × 20 40 - GV hướng dẫn HS cách làm: 20 = 20 × 3 = 60; 3 = 3 × 20 = 60. + Quy đồng mẫu số hai phân số để cả 3 Ta thấy: phân số đều có chung mẫu số. 3 40 43 + = . + So sánh tử số của hai phân số để tìm 60 60 60 Chọn dấu “+”. được phép toán thích hợp. b) Quy đồng mẫu số: - Khi làm xong bài, GV cho HS kiểm tra 7 7 × 8 56 5 5 × 11 55 chéo đáp án, chữa bài cho nhau. 11 = 11 × 8 = 88; 8 = 8 × 11 = 88. - GV nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS trình Ta thấy: 56 55 1 bày cách làm. 88 ― 88 = 88. Chọn dấu “ ― ”. - HS chữa bài vào vở- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 - Kết quả: 1 35 1 36 a) 7 + 5 = 5 + 5 = 5 . 14 14 5 19 - GV mời đại diện 1 HS nêu yêu cầu của b) 5 + 1 = 5 + 5 = 5 . bài tập. 11 24 11 13 c) - GV phân tích mẫu cho HS: 3 ― 8 = 8 ― 8 = 8 . 3 31 31 20 11 Ví dụ: d) ― 2 = ― = . 2 + 7 10 10 10 10 + Viết số 2 thành phân số có mẫu số là 1. - HS chữa bài vào vở.

