Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 9 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Kiểm tra lại kiến thức đã học cho học sinh từ bài 1 đến bài 7 khái quát về Trái Đất.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra cho học sinh
3. Thái độ
Ý thức tự giác, làm bài nghiêm túc.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Tự học, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp, sử dụng hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi đề, giấy kiểm tra.
2. Học sinh: Học bài để làm bài kiểm tra.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động
2. Nội dung: (45 phút)
MA TRẬN:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 9 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tuan_9_den_12_nam_hoc_2020_2021_truong.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 9 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 01/10/2020 Tuần :09 Tiết :09 KIỂM TRA GIỮA KÌ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Kiểm tra lại kiến thức đã học cho học sinh từ bài 1 đến bài 7 khái quát về Trái Đất. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra cho học sinh 3. Thái độ Ý thức tự giác, làm bài nghiêm túc. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp, sử dụng hình vẽ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi đề, giấy kiểm tra. 2. Học sinh: Học bài để làm bài kiểm tra. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Nội dung: (45 phút) MA TRẬN: Vận dụng Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đề/Nội Vận dụng cao thấp dung T TN TNK TNKQ TNKQ TL TL TL L KQ Q - Vị trí của Phương Trình bày, giải Xác Dựa vào Trái Đất hướng thích mức độ định, tỉ lệ bản trong hệ Mặt trên bản chi tiết của một phươn đồ tính Trời. đồ và tỉ số yếu tố cơ bản g được Trái Đất - Khái niệm lệ bản của bản đồ: tỉ lệ hướng khoảng Trong hệ kinh tuyến, đồ, kí bản đồ, kí hiệu , tọa cách trên Mặt Trời, vĩ tuyến. hiệu bản đồ, lưới độ địa thực tế. hình Quy ước về bản đồ, kinh, vĩ tuyến. lí của dạng phương lưới một hướng, kinh kinh, vĩ điểm tuyến gốc, vĩ tuyến. trên tuyến gốc; đồ kinh tuyến Trường THCS Phan Ngọc Hiển 1
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 đông, kinh tuyến tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nữa cầu đông, nữa cầu tây, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam. 3 1 1 1 2 Số điểm:8 6 2 1 1 1 Số câu:11 30% 10% 10% 10% 20% Tỉ lê:80% - Trình bày được chuyển động tự quay Chuyển quanh trục của động của Trái Đất. Trái Đất - Trình bày được và hệ quả các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Số điểm:2 2 Số câu:1 1 Tỉ lệ:20% 20% Số điểm 10 3 4 3 Số câu:12 6 4 2 Tỉ lệ: 30% 40% 30% 100% 3. Hướng dẫn về nhà HS về: Đọc trước bài sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày / /2020 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 2
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 20/10/2020 Tuần :10 Tiết :10 Bài 8 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong học sinh có khả năng 1. Kiến thức - Biết được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, quỹ đạo, thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động. - Biết vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo của Trái Đất. - Biết vận dụng để tính sự chênh lệch ngày của từng mùa. 2. Kỹ năng - Biết sử dụng quả Địa Cầu để lập lại hiện tuowngk chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa. 3. Thái độ - Yêu thích nghiên cứu môn học. Giáo dục học sinh yêu quý Trái Đất - Môi trường sống của con người. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Qủa Địa Cầu Phiếu học tập Ngày Nửa cầu Lượng ánh sáng và nhiệt Mùa 22/6 Bắc (Hạ chí) Nam 22/12 Bắc (Đông chí) Nam 23/9 Bắc (Thu phân) Nam 21/3 Bắc (Xuân phân) Nam 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động (1 phút ) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú khi bài mới. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 3
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời như thế nào? Và nó mang lại hệ quả gì cho đặc điểm tự nhiên trên Trái Đất? 2. Hình thành kiến thức (39 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục (cá nhân)(15’). Mục tiêu: Biết được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, quỹ đạo, thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động. GV dùng Qủa Địa Cầu minh họa 1. Sự chuyển động của Trái Đất chuyển động của Trái Đất quanh Mặt quanh Mặt Trời. Trời - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời GV yêu cầu : Dựa vào hình 23 cho biết: theo một quỹ đạo có hình elíp gần tròn. - Trái Đất cùng lúc tham gia mấy - Hướng chuyển động: từ Tây sang chuyển động? Đông. - Hướng chuyển động của Trái Đất - Thời gian Trái Đất chuyển động một quanh Mặt Trời? vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. - Thời gian Trái Đất chuyển động một - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo vòng quanh Mặt Trời là bao nhiêu? quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng 66o33’ trên mặt phẳng quỹ đạo - Độ nghiêng và hướng của trục Trái và hướng nghiêng không đổi. Đó là sự Đất ở các vị trí Xuân phân; Thu phân; chuyển động tịnh tiến. Đông chí: Hạ chí? HS hoạt động cá nhân GV nhận xét chốt nội dung. Hoạt động 2: Hiện tượng các mùa.(24’) Mục tiêu: Biết vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo của Trái Đất; vận dụng để tính sự chênh lệch ngày của từng mùa. GV yêu cầu HS: Quan sát H.22 cho 2. Hiện tượng các mùa biết: - Khi chuyển động quay quanh Mặt Trời - Ngày 22/6 - Hạ chí: nửa cầu nào ngã trục Trái Đất không đổi nên hai nửa cầu về phía Mặt Trời? Bắc và Nam luân phiên nhau ngã về - Ngày 22/12 – Đông chí: nửa cầu nào phía Mặt Trời, sinh ra các mùa. ngã về phía Mặt Trời? + Mùa Xuân: Từ 21/3 đến 22/6 - Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc – + Mùa Hạ: Từ 22/6 đến 23/9 Nam về phía Mặt Trời vào ngày nào? + Mùa Thu: Từ 23/9 đến 22/12 Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng + Mùa Đông: Từ 22/12 đến 21/3 góc vào nơi nào trên bề mặt Trái Đất? - Các mùa tính theo âm, dương lịch có HS hoạt động cá nhân. khác nhau về thời gian bắt đầu và kết GV nhận xét – chốt nội dung thúc. GVyêu cầu HS: “Thảo luận cặp”(5’) - Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và Trường THCS Phan Ngọc Hiển 4
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 Hoàn thành phiếu học tập. cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và - Em có nhận xét gì về sự phân bố lượng Nam hoàn toàn trái ngược nhau. ánh sáng và nhiệt; cách tính mùa ở 2 nửa cầu? Đại diện cặp đôi trình bày GV nhận xét ( Ghi điểm)- chốt nội dung. Mở rộng: - Thế nào là năm lịch, năm thiên văn, năm nhuận? 3. Luyện tập: (2’) Mục tiêu: -Cũng cố lại kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời - Hướng chuyển động: từ Tây sang như thế nào? Đông. - Thời gian quay 1 vòng quanh Mặt Trời - Thời gian Trái Đất chuyển động một là bao nhiêu? vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. - Tại sao vào ngày Đông Chí ở Bắc bán - Vì vào ngày này bán cầu Bắc không cầu là mùa đông? ngả về phía Mặt Trời không nhận thêm lượng nhiệt từ Mặt Trời, mặc khác còn giảm bớt nhiệt độ hạ xuống, khí trời lạnh. 4. Vận dụng 5. Tìm tòi- mở rộng(2’) Mục tiêu: Biết rõ hơn về vận động của Trái Đất. Tìm hiểu vận động biểu kiến hằng năm của Trái Đất ( sách địa lí tự nhiên đại cương 1 phần Trái Đất và Thạch quyển . Nguyễn Trọng Hiếu –chủ biên) 6. Hướng dẫn về nhà: (1’) HS về: Học bài cũ, làm bài tập SGK .Xem bài 09. Năm Căn, ngày / /2020 IV. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 5
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 20/10/2020 Tuần :11 Tiết :11 Bài 9 HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong học sinh có khả năng 1. Kiến thức - Biết được hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Biết hiện tượng ngày đêm chênh lệch ở hai miền cực; ; Khái niệm đường chí tuyến Bắc- Nam và vòng cực Bắc và vòng cực Nam. 2. Kỹ năng - Biết cách dùng quả Địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau. 3. Thái độ - Yêu thích nghiên cứu môn học. Giáo dục học sinh yêu quý Trái Đất - Môi trường sống của con người. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Qủa Địa Cầu 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động(1’) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú với nội dung bài mới. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau giữa các nơi trên Trái Đất là hệ qủa quan trọng chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất. Hiện tượng này diễn ra như thế nào? 2. Hình thành kiến thức: (40 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất (cá nhân, cặp đôi)(20’). Mục tiêu: - Biết được hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và khái niệm đường chí tuyến Bắc- Nam. GV Dùng Qủa Địa Cầu minh họa hướng 1. Hiện tượng ngày, đêm dài nghiêng của Trái Đất vào các ngày: 22/6 ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên và 22/12. Trái Đất Trường THCS Phan Ngọc Hiển 6
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 Dựa vào hình 24 GV phận biệt đường phân chia sáng tối và trục ánh sang. * Nguyên nhân GV yêu cầu: Tại sao đường phân chia - Do trục Trái Đất nghiêng không sáng tối không trùng với trục Trái Đất? đổi hướng khi chuyển động xung quanh Mặt Trời, nên hai bán cầu có lúc ngã về phía Mặt Trời, đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên ở hai bán cầu có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. - Vào ngày 22/6( hạ chí) ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì? - Vào ngày 22/12( đông chí) ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì? HS hoạt động cá nhân. GV nhận xét – chốt nội dung. GV yêu cầu: Thảo luận cặp đôi (3’)dựa * Hiện tượng vào hình 25 cho biết: - 22/6 - So sánh diện tích được chiếu sáng và che Ở Bắc bán cầu: Ngày dài hơn khuất đêm, về vĩ độ càng cao ngày càng - Sự khác nhau về độ dài của ngày, đêm ở dài đêm càng ngắn; còn ở Nam các điểm A,B ở nữa cầu Bắc và các địa bán cầu thì ngược lại . điểm tương ứng A’, B’ ở nữa cầu Nam vào các ngày 22/6 và 22/12? Rút ra nhận xét ? - 22/12 Tổ 1 và tổ 2 cho biết sự khác nhau và Ở Bắc bán cầu: Đêm dài hơn nhận xét ở ngày 22/6. ngày, về vĩ độ càng cao đêm càng Tổ 3 và tổ 4 cho biết sự khác nhau và dài ngày càng dài ngày càng nhận xét ở ngày 22/12. ngắn; còn Nam bán cầu thì ngược Đại diện cặp đôi trình bày. lại. GV nhận xét - ghi điểm - chốt nội dung GV yêu cầu: Nhận xét gì về độ dài ngày, - Các địa điểm nằm trên Xích đạo đêm tại đường Xích đạo vào hai ngày 22/6 quanh năm ngày, đêm dài ngắn và 22/12 ? như nhau. HS hoạt động cá nhân GV nhận xét chốt nội dung. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 7
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 Hoạt động 2: Ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa (cá nhân)(20’) Mục tiêu: Biết hiện tượng ngày đêm chênh lệch ở hai miền cực và khái niệm vòng cực. GV giới thiệu về vòng cực Bắc và vòng 2. Ở hai miền cực số ngày có cực Nam. ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay GV yêu cầu HS: Quan sát H.25 cho biết: đổi theo mùa. - Ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, đêm - Vào các ngày 22/6 và 22/12 các của các điểm D và D’ ở vĩ tuyến 66 o33’ địa điểm ở vĩ tuyến 66 o33’ Bắc và Bắc và Nam cuả hai nữa cầu như thế nào? Nam có một ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ. - Các địa điểm từ vĩ tuyến 66 o33’ Bắc và Nam đến hai cực có số ngày có ngày, đêm dài 24 giờ dao động theo mùa, từ một ngày đến 6 tháng. - Ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, đêm ở - Các địa điểm nằm ở hai cực có hai điểm Cực như thế nào? ngày, đêm dài suốt 6 tháng. HS hoạt động cá nhân. GV nhận xét – chốt nội dung 3.Luyện tập(2’) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức Dựa vào hình trình bày sự khác nhau về độ dài ngày đêm ở hai bán cầu trong hai ngày 22/6 và 22/12. 4. Vận dụng: (1’) Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng trong cuộc sống. Giải thích câu tục ngữ Việt Nam. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. 5. Tìm tòi- mở rộng 6. Hướng dẫn về nhà: (1’) HS về: Học bài cũ, làm bài tập SGK .Xem bài 10. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày / /2020 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 8
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 30/10/2020 Tuần :12 Tiết :12 Bài 10 CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong học sinh có khả năng 1. Kiến thức: Biết và trình bày cấu tạo trong của Trái Đất. Đặc tính riêng của mỗi lớp; Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các địa mảng. 2. Kỹ năng - Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dài của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất(từ hình vẽ). - Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo trên bản đồ. 3. Thái độ Yêu thích nghiên cứu môn học. Giáo dục học sinh yêu quý Trái Đất - Môi trường sống của con người. 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Tự học - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, bản đồ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình 26 SGK, bản đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất. 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: (1 phút ) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú khi bài mới. Ngày nay với sự phát triển của khoa học kĩ thuật con người đã biết được cấu tạo bên trong của Trái Đất. Vậy bên trong Trái Đất có những đặc điểm gì? Tại sao xảy ra có hiện tượng động đất và núi lửa? 2. Hình thành kiến thức: (39 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo bên trong của Trái đất. (nhóm)(25’). Mục tiêu: Biết và trình bày cấu tạo trong của Trái Đất. Đặc tính riêng của mỗi lớp. GV giảng giải: Việc tìm hiểu bên trong 1. Cấu tạo bên trong của Trái đất Trái Đất là một công việc khó khăn và Gồm 3 lớp: Lớp vỏ, lớp trung gian và phức tạp. Với trình độ khoa học-kỹ lớp lõi Trái Đất. thuật ngày nay, con người có thể thăm - Đặc điểm từng lớp dò tới độ sâu chừng 15.000 km. + Lớp vỏ Trái Đất: Độ dày từ 5km đến GV yêu cầu: “Thảo luận nhóm” (3’) 7km, trạng thái rắn chắc, nhiệt độ thì dựa vào H.26 và bảng trang 32 SGK hãy càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng Trường THCS Phan Ngọc Hiển 9
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 cho biết: tối đa chỉ tới 10000C. + Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm + Lớp Trung gian: Độ dày gần 3000km, những lớp nào? trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt + Mỗi lớp có đặc điểm về độ dày, trạng độ 15000C đến 47000C. thái, nhiệt độ như thế nào? + Lõi Trái Đất: Độ dày trên 3000km, Nhóm 1 lớp vỏ Trái Đất trạng thái lỏng ở ngoài và rắn ở trong, Nhóm 2 lớp trung gian Trái Đất nhiệt độ cao nhất khoảng 50000 C. Nhóm 3 lớp lõi Trái Đất Đaị diện nhóm trình bày – bổ sung GV nhận xét – ghi điểm - chốt nội dung * Mở rộng: Cấu tạo, đặc điểm của 3 lớp bên trong Trái Đất: + Vỏ Trái Đất được chia thành 2 lớp ( vỏ lục địa và vỏ đại dương) nơi cao nhất & thấp nhất trên Trái Đất). + Lớp trung gian còn gọi là manti(manti trên và manti dưới). + Lõi còn gọi là nhân có 2 lớp( nhân ngoài và nhân trong). Hoạt động 2: Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất (cá nhân)(14’) Mục tiêu: Biết hiện tượng ngày đêm chênh lệch ở hai miền cực và khái niệm vòng cực. GV yêu cầu: Dựa vào hình 27 và thông 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất tin hãy cho biết: - Vỏ Trái Đất có đặc điểm gì? - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài - Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo như thế cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một nào? số địa mảng nằm kề nhau. - Vai trò của lớp vỏ Trái Đất? - Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và - Số lượng các địa mảng chính của lớp 0,5% khối lượng của Trái Đất, nhưng có vỏ TĐ? Đó là những địa mảng nào? vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại - Chỉ ra những chỗ tiếp xúc của các địa của các thành phần tự nhiên khác mảng? Các mảng di chuyển như thế (không khí, nước, sinh vật, ) và là nơi nào? sinh sống, hoạt động của xã hội loài HS hoạt động cá nhân. người. GV nhận xét – chốt nội dung - Các địa mảng di chuyển rất chậm. Hai GV giáo dục ý thức để bảo bệ lớp vỏ địa mảng có thể tách xa nhau hoặc xô Trái Đất nơi mà con người đang sinh vào nhau. sống. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 10
- Kế hoạch dạy học Địa 6 Năm học 2020-2021 * Mở rộng: Kết qủa của sự di chuyển của các mảng kiến tạo. 3.Luyện tập: (2’) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất. Hoạt động thầy và trò Nội dung - Nêu cấu tạo bên trong của vỏ Trái - Gồm 3 lớp: Lớp vỏ, lớp trung gian và Đất? lớp lõi Trái Đất. - Vai trò của vỏ Trái Đất? - Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác (không khí, nước, sinh vật, ) và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. 4. Vận dụng 5. Tìm tòi- mở rộng: (2’) Mục tiêu: Mở rộng thêm kiến thức Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng?( địa lí đại cương phần Trái Đất. Nguyễn Trọng Hiếu chủ biên; báo, đài) 6. Hướng dẫn về nhà: (1’) HS về: Học bài cũ, xem bài 11: Thực hành: sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm Căn, ngày / /2020 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 11