Giáo án học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức: HS:

- Trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.

- Hiểu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong Di truyền học.

- Đối với HS khuyết tật : ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong Di truyền học.

doc 133 trang Tú Anh 01/04/2024 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021

  1. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 Ngày soạn: 04/09/2020 PHẦN I : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Tiết 1: BÀI 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS: - Trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học. - Hiểu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong Di truyền học. - Đối với HS khuyết tật : ghi nhớ một số thuật ngữ và ký hiệu trong Di truyền học. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - PTNL : sử dụng ngôn ngữ , kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình . 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy và học : - Máy tính , bài giảng điện tử . III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. - Làm quen với học sinh. - Chia nhóm học sinh. 2.Kiểm tra 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Khởi động Vì sao con sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố, mẹ? Nó liên quan đến di truyền. Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc khái niệm di truyền và - Cá nhân HS đọc SGK. biến dị mục I SGK. + Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các -Thế nào là di truyền và biến dị ? tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. + Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Em có nhận xét gì về di truyền và biến dị ? + BD và DT là 2 hiện tượng song song, - GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 gắn liền với quá trình sinh sản hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. - GV cho HS làm bài tập  SGK mục I SGK. ? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của DTH - HS: nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Đối tượng: là bản chất và quy luật của 1
  2. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 hiện tượng di truyền và biến dị. + ND và ý nghĩa: SGK - GV: Giảng thêm về 3 ND của DTH: + CSVC và cơ chế: Bố mẹ truyền cho con những đặc tính giống mình thông qua cấu - Nội dung: trúc vật chất và theo cách nào. + Cơ sở vật chất + Các quy luật DT: Những đặc tính của bố + Cơ chế mẹ biểu hiện ở các đời con cháu theo những + Tính quy luật của hiện tượng DT và xu thế tất yếu ra sao, trong những mối quan BD. hệ số lượng như thế nào. + Nguyên nhân và quy luật BD: Do đâu mà con mang những đặc điểm khác nhau và khác vơí bố mẹ. Những sai khác này biểu hiện dưới những hình thức như thế nào và theo những xu hướng ra sao. Kết luận: - Khái niệm di truyền, biến dị + Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. + Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. + BD và DT là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính sự tương phản của từng cặp tính trạng. trạng đem lai? - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 phóng to để phân tích. - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và dung cơ bản của phương pháp phân tích các nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? thế hệ lai. - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, 2
  3. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 8/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở chu kỳ nào của tế bào? A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ sau D. Kỳ trung gian 9/ Một tế bào của người (2n = 46 NST) đang ở kì sau của nguyên phân,số lượng trong NST đó bằng: A. 46 B. 23 C. 92 D. 184 10/ Nói “bệnh mù màu, bệnh máu khó đông” là bệnh chỉ mắc ở nam giói có đúng không? A. Không đúng vì nữ cũng biểu hiện bệnh B. Đúng vì gen gây bệnh nằm trên X. C. Đúng vì nữ không bao giờ mắc bệnh. D. Đúng vì gen gây bệnh chỉ truyền cho con trai. 11/ Ở những loài giao phối, giới tính thường được xác định trong quá trình nào? A. Nguyên phân B. Giảm phân C. Thụ tinh C. Trao đổi chất 12/ Loại đột biến nào sao đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền? A. Lặp đoạn NST B. Thêm đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Mất đoạn NST Đề 3 : I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25đ 1/ Một tế bào của người (2n = 46 NST) đang ở kì sau của nguyên phân,số lượng trong NST đó bằng: A. 46 B. 23 C. 92 D. 184 2/ Ở những loài giao phối, giới tính thường được xác định trong quá trình nào? A. Nguyên phân B. Giảm phân C. Thụ tinh. C. Trao đổi chất. 3/ Cặp NST thứ 21 ở người có 3 NST gây ra bệnh: A. Ung thư B. Máu khó đông C. Tơcnơ D. Đao 4/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở chu kỳ nào của tế bào? A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ sau D. Kỳ trung gian 5/ Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin: A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 6/ ARN được cấu tạo từ các nguyên tố: A. C, H, O, N và P B. C, H, O, N. C. C, H, O và P D. C, H, O. 7/ Phép lai nào sao đây là phép lai phân tích? A. AA x Aa B. Aa x aa C. Aa x AA D. AA x AA 8/ Nói “bệnh mù màu, bệnh máu khó đông” là bệnh chỉ mắc ở nam giói có đúng không? A. Không đúng vì nữ cũng biểu hiện bệnh B. Đúng vì gen gây bệnh nằm trên X. C. Đúng vì nữ không bao giờ mắc bệnh. D. Đúng vì gen gây bệnh chỉ truyền cho con trai. 9/ Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: A. tARN B. mARN C. rARN D. Cả 3 loại nói trên 10/ Loại đột biến nào sao đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền? A. Lặp đoạn NST B. Thêm đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Mất đoạn NST 11/ Trẻ đồng sinh cùng trứng là những trẻ: A. Có kiểu gen giống nhau, kiểu hình khác nhau. B. Có kiểu gen khác nhau, kiểu hình giống nhau. C. Có kiểu gen và kiểu hình giống nhau. D. Có kiểu gen và kiểu hình khác nhau. 12/ Phép lai nào sao đây là phép lai phân tích? A. AA x Aa B. Aa x aa C. Aa x AA D. AA x AA 124
  4. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 Đề 4 : I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25đ 1/ Trẻ đồng sinh cùng trứng là những trẻ: A. Có kiểu gen giống nhau, kiểu hình khác nhau. B. Có kiểu gen khác nhau, kiểu hình giống nhau. C. Có kiểu gen và kiểu hình giống nhau. D. Có kiểu gen và kiểu hình khác nhau. 2/ Phép lai nào sao đây là phép lai phân tích? A. AA x Aa B. Aa x aa C. Aa x AA D. AA x AA 3/ Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin: A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 4/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở chu kỳ nào của tế bào? A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ sau D. Kỳ trung gian 5/ Ở những loài giao phối, giới tính thường được xác định trong quá trình nào? A. Nguyên phân B. Giảm phân C. Thụ tinh. C. Trao đổi chất. 6/ Cặp NST thứ 21 ở người có 3 NST gây ra bệnh: A. Ung thư B. Máu khó đông C. Tơcnơ D. Đao 7/ ARN được cấu tạo từ các nguyên tố: A. C, H, O, N và P B. C, H, O, N. C. C, H, O và P D. C, H, O. 8/ Loại đột biến nào sao đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền? A. Lặp đoạn NST B. Thêm đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Mất đoạn NST 9/ Nói “bệnh mù màu, bệnh máu khó đông” là bệnh chỉ mắc ở nam giói có đúng không? A. Không đúng vì nữ cũng biểu hiện bệnh B. Đúng vì gen gây bệnh nằm trên X C. Đúng vì nữ không bao giờ mắc bệnh D. Đúng vì gen gây bệnh chỉ truyền cho con trai 10/ Từ 20 tinh nguyên bào ở người qua giảm phân sinh ra: A. 20 tinh trùng B. 40 tinh trùng C. 60 tinh trùng D. 80 tinh trùng 11/ Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: A. tARN B. mARN C. rARN D. Cả 3 loại nói trên. 12/ Một tế bào của người (2n = 46 NST) đang ở kì sau của nguyên phân,số lượng trong NST đó bằng: A. 46 B. 23 C. 92 D. 184 B/ TỰ LUẬN: (7đ) 1. Có 1 tế bào nguyên phân 1 số lần liên tiếp và đã tạo ra tổng số 64 tế bào con. Tính số lần nguyên phân của tế bào trên. ( 1 đ ) 2. Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen? ( 2 đ ) 3. Viết sơ đồ cơ chế phát sinh các thể dị bội ( 2n – 1 ) và ( 2n + 1 ) NST? ( 2 đ ) 4. Ở đậu Hà Lan tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Nếu cho 1 cây thân cao lai với 1 cây thân thấp thì tỉ lệ KG thu được như thế nào ? ( 2 đ ) VI/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A/ TRẮC NGHIỆM: (3Đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 125
  5. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 ĐỀ 1 A D B C C D A C C B A D ĐỀ 2 A A B D D B C D C A C C ĐỀ 3 C C D D A A B A B C C A ĐỀ 4 C B A D D A C A D B B C B/ TỰ LUẬN (7Đ) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Gọi k là số lần NP của TB ( k nguyên , dương ) 0,25 Theo bài ra ta có : 2k = 64 = 26 0,5 Vậy TB NP 6 lần . 0,25 2 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1,0 một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một 1,0 số cặp nuclêôtit. 3 HS viết đúng mỗi sơ đồ phát sinh thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST. 1,0 4 Quy ước : A : thân cao 0,25 a : thân thấp 0,25 Cây thân cao có KG là : AA và Aa 0,25 Cây thân thấp có KG là : aa. 0,25 Sơ đồ lai : TH 1 : P: AA x aa 0,125 GP : A a 0,125 KG F1 : Aa 0,125 KH F1 : 100 % cây thân cao 0,125 TH2 : P: Aa x aa 0,125 GP : A ,a a 0,125 KG F1 : Aa : aa 0,125 KH F1 : 1 cây thân cao : 1cây thân thấp 0,125 Tiết 35: CHƯƠNG V – DI TRUYỀN HỌC Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS: - Hiểu và vận dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. - Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. 126
  6. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số hiện tượng thường gặp trong thực tế. - Đối với HS khuyết tật : Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. 2. Kĩ năng: -Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. - PTNL : quan sát và phân tích kênh hình để tìm kiến thức. 3. Thái độ : GD ý thứ học tập và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học : - Máy tính , bài giảng điện tử . III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động VB: ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính: + Người sinh sản chậm, đẻ ít con. + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu. => Người ta đưa ra phương pháp thích hợp, thông dụng và đơn giản: phương pháp phả hệ và phương pháp trẻ đồng sinh. Ngoài ra còn một số phương pháp khác như nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, di truyền hoá sinh Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giải thích từ phả hệ. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - HS trình bày ý kiến. mục I và trả lời câu hỏi: - Em hiểu các kí hiệu như thế nào? 1 HS lên giải thích kí hiệu. - Giải thích các kí hiệu: - Nam Nữ + Biểu thị kết hôn hat cặp vợ chồng + 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập  4 - Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kiểu kết hợp. kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD 1, quan sát H 28.2 SGK. - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và - GV treo tranh cho HS giải thích kí hiệu. thảo luận nhóm, nêu được: Thảo luận: + F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu 127
  7. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các Vì sao? cháu mắt nâu hoặc đen  Mắt nâu là trội. + Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ. - Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới Nên gen quy định tính trạng màu mắt tính hay không? Tại sao? nằm trên NST thường. HS lờn bảng viết sơ đồ lai minh họa. Viết sơ đồ lai minh họa. + Bệnh máu khó đông do gen lặn quy - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 và: định. - Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1? + Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam - Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn  gen gây bệnh nằm trên NST X, không quy định? có gen tương ứng trên Y. - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên + Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- không quan tới giứoi tính không? tại sao? mắc bệnh ta có sơ đồ lai: P: XAXa x XAY A a A GP: X , X X , Y Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc bệnh) a -Từ VD1 và VD2 hãy cho biết: X Y (mắc bệnh) - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? - HS thảo luận, dựa vào thông tin SGK - Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục và trả lời. đích gì? Kết luận: - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. - Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Thế nào là trẻ đồng sinh? - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - Cho HS nghiên cứu H 28.2 SGK - HS nghiên cứu kĩ H 28.2 - Giải thích sơ đồ a, b? Thảo luận: - Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở - HS nghiên cứu H 28.2, thảo luận nhóm điểm nào? và hoàn thành phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập để HS hoàn thành. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác - GV đưa ra đáp án. nhận xét, bổ sung. Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b 128
  8. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 + Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi. + Khác nhau: Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng - 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng tạo - 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng thành 1 hợp tử. tạo thành 2 hợp tử. - ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi - Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể. thành 1 cơ thể riêng rẽ. - Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen giống - Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau nhau, luôn cùng giới. rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác giới. - Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi: - HS tự rút ra kết luận. - Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? - HS đọc mục “Em có biết” SGK. Kết luận: - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh. - Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới. - Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới. - ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Hoạt động 3, 4 : Luyện tập – Củng cố Khoanh tròn vào đáp án đúng : Câu 1: Di truyền y học là gì? A. Là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về bệnh và tật di truyền ở người. B. Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào trong y học, giúp cho việc giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các loại bệnh tật di truyền và điểu trị trong một số trường hợp bệnh lí. C. Là ngành khoa học làm sáng tỏ các cơ chế về hiện tượng di truyền ở người. D. Là ngành khoa học giúp con người chữa được một số bệnh. Câu 2: Vai trò của di truyền y học là A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh và tật ở thế hệ con cháu. 129
  9. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 B. Hạn chế tác hại của bệnh và sự phát tán bệnh. C. Chữa một số bệnh như mù màu, máu khó đông, D. Cả A và B. Câu 3: Hiện nay, người ta có thể phát hiện sớm một số bệnh tật di truyền bằng kỹ thuật hiện đại từ giai đoạn nào? A. Hợp tử. B. Trước sinh. C. Sơ sinh. D. Trưởng thành. Câu 4: Bệnh do đột biến gen lặn gây ra là A. Bạch tạng. B. Câm điếc bẩm sinh. C. Ung thư máu. D. Cả A và B. Câu 5: Những người mắc bệnh Đao không có nhưng tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền? A. Vì bệnh do đột biến gen gây nên. B. Vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến dị. C. Vì bệnh có thể phát tán bằng nhiều con đường. D. Cả 3 đáp án trên. Hoạt động 5 : Vận dụng , tìm tòi , mở rộng 1. Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng - Số lượng trứng và tinh trùng - Kiểu gen - Kiểu hình - Giới tính 2. GV cung cấp thông tin bổ sung: 74 cặp đồng sinh cùng trứng: + 56 cặp cả 2 bị bệnh còi xương. + 18 cặp 1 bị bệnh 60 cặp đồng sinh khác trứng; + 14 cặp cả 2 bị bệnh + 46 cặp có 1 bị bệnh. - Để phân biệt bằng mắt thường trẻ đồng sinh cùng trứng: giống hệt nhau còn đồng sinh khác trứng giống nhau như anh em một nhà. Trẻ đồng sinh khác trứng có trường hợp giống nhau vì môi trường sống giống nhau. 3. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81. - Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người. Ngày soạn: 11 /09/ 2020 Tiết 7: Bài 6: THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: *Học sinh học xong bài này phải : - Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. 130
  10. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 và 2 cặp tính trạng. 2 . Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành và phân tích . - PTNL : thực hành , thống kê , sử dụng ngôn ngữ . 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy và học - HS: Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở. - GV: - Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm. - Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 – 4 HS). III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào? - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính? - Giải bài tập 4 SGK trang 19. 3. Bài học Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình : - HS ghi nhớ quy trình thực hành a. Gieo một đồng kim loại Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành: - Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. - Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi - Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng lần rơi vào bảng 6.1. 6.1 b. Gieo 2 đồng kim loại GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng trưng cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt sấp tượng trưng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa tượng trưng cho kiểu gen Aa. - Tiến hành + Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. + Thống kê kết quả vào bảng 6.2 - Mỗi nhóm gieo 25 lần, có thể xảy ra 3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng sấp 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN). Thống kê kết quả vào bảng 6.2 131
  11. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau: Tiến hành Gieo 1 đồng KL Gieo 2 đồng KL Nhóm S N SS SN NN 1 2 3 4 Cộng Số lượng Tỷ lệ % - Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS liên - HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu hệ: được: + Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại + Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử A và giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa. a với tỉ lệ ngang nhau. + Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng. + Kết quả gieo 2 đồng kim loại cú tỉ lệ: 1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là: - GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê càng 1 AA: 2 Aa: 1aa. lớn càng đảm bảo độ chính xác. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm. - Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm các bài tập trang 22, 23 SGK. Hoạt động 3: Luyện tập - GV cho HS đọc kết luận SGK - Nêu các khái niệm : Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. và cho VD minh họa. Hoạt động 4: Vận dụng Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee, DdCcEe Hãy chọn ra những thể đồng hợp, dị hợp, thuần chủng, không thuần chủng. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng 1.Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do 1 nhân tố di truyền quy định. Giải: Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn. Quy ước gen: Gen A quy định mắt đen Gen a quy định mắt đỏ 132
  12. Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 Sơ đồ lai: P: Mắt đen x mắt đỏ AA aa Gp: A a F1: 100% Aa F1 x F1: Aa x Aa GF1: A, a A, a F2: 1AA: 2Aa : 1aa KH: 3 M đen : 1 M đỏ 2. Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK 3. Soạn và chuẩn bị trước bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo) Tiết 3: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP ) Hoạt động 1: Khởi động Giáo viên chiếu hình 3.2 sgk- sơ đồ lai giải thích kết quả lai 1 cặp tt của MĐ. yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập xác định cơ thể mang tính trạng trội và lặn thuần chủng ( có kiểu gen đồng hợp) hay không thuần chủng( do kiểu gen dị hợp quy định). HS sẽ xác định được là tính trạng trội là hoa đỏ có thể thuần chủng hoặc không. Còn tt hoa trắng thì thuần chủng. Vậy vấn đề ở đây là làm sao để biết được cơ thể mang tính trạng trội có thuần chủng hay không? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức 133