Giáo án học kì II Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu:
+ Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện
+Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề
+ Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa.
+ Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoc_ki_ii_lich_su_lop_6_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Giáo án học kì II Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 Tiết:19, 20, 21,22, 23,24 Chủ đề: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu: + Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện +Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề + Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa. + Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường. - Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan. Rèn luyện kỉ năng lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, người lãnh đạo, kết quả và ý nghĩa) - Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc; Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Đọc lược đồ lịch sử. lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa) 3. Phẩm chất : + Yêu nước, căm thù giặc ngoại xâm + Có tinh thần bảo vệ tổ quốc, trân trọng được sống trong hòa bình + Có trách nhiệm với công đồng. B. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHÂN THỨC Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao dung 1
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 1. Chính Nêu được các Giải thích được vì Phân tích được Nhận xét được sách thống chính sách sao thế lực phong hậu quả những mức độ tàn bạo trị tàn bạo thống trị của kiến phương Bắc chính sách thống và thâm độc của phong phong kiến lại bóc lột tàn bạo trị của phong trong chính sách kiến phương phương Bắc và đồng hóa đối kiến phương Bắc bóc lột và đồng Bắc đối với đối với nhân với nhân dân ta. đối với đất nước hóa của phong nước ta dân ta. ta. kiến phương Bắc . đối với nhân dân ta. II.Sự Trình bày Lý giải được tại Khám phá được Đánh giá được chuyển biến được tình hình sao dưới ách đô hộ những sáng tạo những thành tựu về kinh tế, kinh tế, văn của các triều đại về văn hóa của về kinh tế, văn văn hóa, xã hóa của nước phong kiến phương nhân dân ta thời hóa của nhân hội trong ta trong thời kì Bắc tình hình kinh Bắc thuộc. dân ta thời Bắc thời kỳ Bắc Bắc thuộc. tế, văn hóa nước ta thuộc. thuộc vẫn phát triển. III. Các Trình bày được Lý giải được tại Xác định được Bình luận cuộc cuộc đấu các cuộc đấu sao nhiều cuộc điểm giống nhau đấu tranh của tranh của tranh của nhân khởi nghĩa liên tiếp của các cuộc nhân dân ta thời nhân dân ta dân ta thời kì nổ ra trong thời kì khởi nghĩa dưới Bắc thuộc. Rút chống Bắc thuộc Bắc thuộc. thời Bắc thuộc ra bài học từ phong kiến những cuộc đấu phương Bắc tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc. C.HỆ THỐNG CÂU HỎI Câu hỏi nhận biết: 1. Nêu những biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X. 2. Nêu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến đối với nước ta ntn? 3. Nêu dẫn chứng về sự phát triển của nông nghiệp nước ta trong các thế kỉ I - X. 4. Nhân dân ta đã ứng dụng kĩ thuật gì để chống sâu bọ châm đục thân cây cam ? Theo em, việc ứng dụng kĩ thuật này nói lên điều gì 5. - Kể tên những ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp ở địa phương em có từ thời Bắc thuộc được lưu truyền đến ngày nay Câu hỏi thông hiểu 1. Vì sao sau khi chiếm được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại cách cai trị và thay đổi tên gọi ? 2
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 - Tiết sau, Tiết 34: Nạp báo cáo thực hiện chủ đề Kể chuyện lịch sử bằng tranh: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 33 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống những kiến thức cơ bản của Lịch sử Việt Nam (từ nguồn gốc đến thế kỷ X). - Các giai đoạn phát triển của Lịch sử Việt Nam từ nguyên thuỷ đến thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu lạc. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời kỳ Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc. - Những anh hùng dân tộc, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ này. 2.Năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. 3. Phẩm chất : - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước chân chính cho học sinh. - Yêu mến, biết ơn những anh hùng dân tộc, các thế hệ cha ông đã có công xây dựng và bảo vệ đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 Chuẩn bị của GV: - Lược đồ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 - Đọc các tài liệu, những mẫu chuyện liên quan đến bài học. - Những mẫu chuyện lịch sử Việt Nam tập 1 - Tư liệu lịch sử và tranh ảnh. - Một số bảng phụ, bản đồ, lược đồ. 2.Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm tư liệu lịch sử - Học bài cũ, làm bài tập, tìm hiểu một số câu hỏi trước sách giáo khoa. - Tìm hiểu tiểu sử các nhân vật đã học ở những bài trước. -Ôn lại những kiến thức đã học về Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. III> TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Chúng ta đã học toàn bộ Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X , đây là thời kỳ xa xưa nhưng rất quan trọng đối với con người Việt Nam .Với những thành tựu về văn hoá, cùng với những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm phương Bắc lớn và đã giành được thắng lợi. Đây là cơ sở đầu tiên cho những bước sau này của dân tộc ta. Với niềm tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của cha ông, chúng ta có quyền tự hào nhưng đồng thời chúng ta cũng không quên nhiệm vụ, trách nhiệm của mình đối với đất nước. Hôm nay chúng ta ôn tập, khái quát lại. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP 66
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 Hoạt động 1: 1. Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X trải qua những giai đoạn nào: Mục tiêu: Nắm được các giai đoạn của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X qua những giai đoạn chính nào Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv: Từ xa xưa thế kỷ X Lịch sử Việt Nam trải 1. Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc qua những giai đoạn nào ? đến thế kỷ X trải qua những giai Hs:Gồm 3 giai đoạn đoạn nào: - Giai đoạn nguyên thuỷ. - Giai đoạn nguyên thuỷ. - Giai đoạn dựng nước và giữ nước. - Giai đoạn dựng nước và giữ nước. - Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống trị - Giai đoạn đấu tranh chống lại ách của phong kiến phương Bắc thống trị của phong kiến phương Bắc. Gv:Thời nguyên thuỷ có những giai đoạn nào ? Nêu 1 vài di chỉ tiêu biểu? Hs:3 giai đoạn: + Tối cổ (đồ đá cũ), + Đá mới + Sơ kỳ kim khí - các di chỉ. Hoạt động 2: 2.Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ? Mục tiêu: Những nét chính về thời đại Văn Lang- Âu LẠc Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv:Cơ sở ra đời nghề nông trồng lúa nước và 2.Thời dựng nước đầu tiên diễn ra văn hoá Đông Sơn? vào lúc nào? Tên nước là gì ? Vị Hs: ë vùng đồng bằng ven các con sông lớn, sản vua đầu tiên là ai ? xuất phát triển, cư dân đông đúc. Gv:Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào - Nước ta là một nước nông nghiệp ? trồng lúa nước Hs: Thời kỳ dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII TCN. Gv:Tên nước là gì? -Thời kỳ dựng nước đầu tiên diễn ra Hs: Nước Văn Lang. từ thế kỷ VII TCN. Gv:Vị vua đầu tiên là ai? Hs: Hùng Vương -Tên nước ta là Văn Lang. Gv:Kinh đô đóng ở đâu? Bộ mày nhà nước? Đơn vị hành chính? Hs:Bạch Hạc (Phú Thọ) -Vị vua đầu tiên là Hùng Vương. Bộ máy nhà nước còn đơn giản, gồm 3 cấp. Gv:Nước Âu lạc hình thành trong hoàn cảnh nào ? 67
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 Hs: + Nhu cầu trị thuỷ. + Chống ngoại xâm. + Cùng chung một nếp sống.có sự giao lưu Gv:Thời dựng nước đầu tiên để lại cho đời sau những gì? Hs: Đoàn kết chống ngoại xâm Hoạt động 3: 3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc: Mục tiêu: Khái quát được các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì chống Bắc thuộc của nhân dân ta Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv: Lập bảng thống kê Những cuộc khởi nghĩa 3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong lớn trong thời Bắc thuộc ? thời Bắc thuộc: Hs: Mỗi nhóm lập một cuộc khởi nghĩa. Bảng thống kê vào vở. Lập bảng sau: TT Tên khởi nghĩa Thời gian Lãnh đạo Diễn biến chính ý nghĩa Hoạt động 4: 4.Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập: 5.Kể tên những vị anh hùng: 6.Mô tả một số công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại. Mục tiêu: - Nhấn mạnh vai trò của Ngô Quyền với chiến thắng quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng. - Kể tên những anh hùng dân tộc đã đấu tranh cho nền độc lập dân tộc. - Một số thành tựu chính về văn hóa nước ta thời cổ đại Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv:Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn 4.Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc hoàn toàn của nhân dân ta trong sự lập ? nghiệp giành lại độc lập: Hs: Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền - Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô đánh tan quân Nam Hán năm 938. Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938. 68
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 5.Kể tên những vị anh hùng: Gv:Chuẩn bị bảng chữ cái tên những vị anh - Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, hùng, học sinh tìm, xem ai nhanh mắt hơn ai. Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Mai Hs: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Thúc Loan, Khúc Thừa Dụ, Dương Phục, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan, Khúc Thừa Đình Nghệ, Ngô Quyền. Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền. Gv: Mô tả một số công trình nghệ thuật nổi 6.Mô tả một số công trình nghệ tiếng thời cổ đại? thuật nổi tiếng thời Cổ đại. Hs:Trình bày dựa vào hình ảnh sưu tầm và tư liệu -Trống đồng Đông Sơn. + Trống đồng Đông Sơn. -Thành Cổ Loa. + Thành Cổ Loa. LUYÊN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học d) Tổ chức thực hiện GV tổ chức cho HS Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của Lịch sử Việt Nam từ khi dựng nước đến năm 938? TT Năm Sự kiện 1 TKVII Nước văn Lang thành lập TCN 2 214-218 Kháng chiến chống quân xâm lược Tần TCN 3 207 TCN Nước Âu Lạc của An Dương Vương được thành lập 4 s HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Cần xem lại những câu hỏi trong bài ôn tập chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ. \ 69
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU. Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng: 1/ Kiến thức: - Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc. - Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó. - Trình bày được diễn biến, đánh giá được ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền lãnh đạo. 2/ Năng lực: - Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học 3/ Phẩm chất: - Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Vận dụng Tên Chủ Nhận biết Thông hiểu Tổng cao đề TN TL TN TL TN TL T TL TN TL N 1. Thời kỳ Nhận biết được Hiểu được các Lý giải các sự Bắc thuộc các sự kiện lịch chính sách cai trị kiện sử cũng như quá trình đấu tranh của nhân dân ta Số câu SC: 2 4 2 8 Số điểm SĐ:1 2 1 4 Bước - Nhận biết hoàn - Trình bày được Lý giải ý nghĩa Đánh giá về ngoặt lịch cảnh, kết quả của những chính sách của những kế hoạch sử đầu thế cuộc đấu tranh -Trình bày được chính sách đó. đánh giặc của kỷ x giành quyền tự diến biến, ý nghĩa Ngô Quyền chủ. lịch sử. SC: 2 SC: 2 SC: 1 SC: ½ SC: 1/2 2 2 SĐ: SĐ: 1 SĐ: 3 SĐ 1 SĐ: 1 1 5 Tổng câu 4 4 1 2 1/2 1/2 10 2 70
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 Tổng điểm 2 2 3 1 1 1 5 5 Tỉ lệ 20 50 10 10 50 50 Đề 1 I. Phần trắc nghiêm : 5 điểm Câu 1: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất? A.Chính sách đồng hóa B.Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp C.Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta D.Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt Câu 2: Tên nước ta đầu tiên là: A.Văn Lang B. Âu Lạc C.Vạn Xuân D. Đại Việt Câu 3:. Trong thời kì Bắc thuộc, ai là người nữ anh hùng đầu tiên đứng lên khởi nghĩa dành thắng lợi? A. Trưng Trắc. B. Ngô Quyền. C. Dương Đình Nghệ. D. Lí Bí. Câu 4:Nhà Đường đặt tên nước ta là gì? A. An Nam đô hộ phủ B.Giao Châu C.Châu Giao D.Giao Chỉ Câu 5: Thành tựu nghệ thuât đặc sắc nhất của cư dân Cham-pa là: A. Công trình kiến trúc đền chùa. C.Kiến trúc nhà ở. B. Các bức tượng phật. D. Kiến trúc đền tháp Câu 6: Khởi nghĩa Lí Bí thắng lợi, thành lập nên nhà nước nào? A. Nhà nước Âu Lạc B. Nhà nước Văn Lang. C. Nhà nước Cham-Pa D. Nhà nước vạn Xuân Câu 7: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? A.Củng cố thế lực của họ Khúc B.Xây dựng đất nước theo đường lối của mình C.Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui” D.Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế Câu 8 :Trận thắng nào giành lại hoàn toàn nền độc lập tự chủ cho dân tộc ta? A. Trận đánh của Bà Triệu C. Trận Bạch Đằng năm 938. B. Trận đánh của Mai Thúc Loan. D. Trận đánh của Lí Bí. Câu 9: Hãy nối thời gian ở cột A vào tên cuộc khởi nghĩa ở cột B cho đúng (1 điểm / mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm) A B Đáp án 1.Năm 40 A.Khởi nghĩa Phùng Hưng 1+ B 2.Năm 542 B.Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 2+ C 3.Năm 722 C.Khởi nghĩa Lý Bí 3+ D 4.Năm 776 D.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan 4+ A 71
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 II. Tự Luận (5.0đ) Câu 1(3 đ): Họ khúc đã giành lại độc lập cho đất nước như thế nào và làm được những gì để củng cố quyền tự chủ? Câu 2 (2 đ): Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào? Đề 2 I. Phần trắc nghiêm : 5 điểm Câu 1: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất? A.Chính sách đồng hóa B.Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp C.Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta D.Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt Câu 2: Tên nước ta đầu tiên là: A.Văn Lang B. Âu Lạc C.Vạn Xuân D. Đại Việt Câu 3:Nhà Đường đặt tên nước ta là gì? A. An Nam đô hộ phủ B.Giao Châu C.Châu Giao D.Giao Chỉ Câu 4: Thành tựu nghệ thuât đặc sắc nhất của cư dân Cham-pa là: A. Công trình kiến trúc đền chùa. C.Kiến trúc nhà ở. B. Các bức tượng phật. D. Kiến trúc đền tháp, các bức phù điêu Câu 5: Lí Bí Khởi nghĩa chống quân xâm lược: A. Nhà Ngô. B. Nhà Lương. C. Nhà Hán. D. Nhà Đường Câu 6: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? A.Củng cố thế lực của họ Khúc B.Xây dựng đất nước theo đường lối của mình C.Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui” D.Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế Câu 7: Ai là người đầu tiên, trong thời kì Bắc thuộc, được phong kiến phương Bắc phong làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ? A. Dương Đình Nghệ B. Phùng Hưng C. Khúc Thừa Dụ D. Mai Thúc Loan Câu 8:Trận thắng nào giành lại hoàn toàn nền độc lập tự chủ cho dân tộc ta? A. Trận đánh của Bà Triệu C. Trận Bạch Đằng năm 938. B. Trận đánh của Mai Thúc Loan. D. Trận đánh của Lí Bí. Câu 9 :. Hãy điền những cụm từ: “quân Ngô, cá kình, sóng dữ, gió mạnh ”vào chỗ ( ) trong câu nói nổi tiếng của Bà Triệu sao cho chính xác. (1 điểm / mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm) 72
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 « Tôi muốn cưỡi cơn , đạp luồng ., chém . ở biển khơi, đánh đuổi giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người ! » II. Tự luận Câu 1(3.0đ): Trình bày tóm tắt diễn biến của trận Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền. Câu 2(2.0đ): Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào? Đáp án Đề 1 TRẮC NGHIỆM MỖI Ý ĐÚNG 0,5 ĐIỂM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA A A A A D D C C CÂU 9 MỖI Ý ĐÚNG 0,25 ĐIỂM Đáp án 1.Năm 40 A.Khởi nghĩa Phùng Hưng 1+ B 2.Năm 542 B.Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 2+ C 3.Năm 722 C.Khởi nghĩa Lý Bí 3+ D 4.Năm 776 D.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan 4+ A TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 * Quá trình họ Khúc giành độc lập lại cho đất nước: - Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu. Lợi dụng thời cơ đó, Khúc 0.5 Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy. - Năm 905, nhân lúc Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị cách chức, 0.5 được nhân dân ủng hộ, Khúc Thừa Dụ đã tổ chức đánh chiếm thành Tống Bình, tự xưng là Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ. - Năm 906, vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa dụ làm Tiết độ 0.5 sứ An Nam đô hộ. * Những việc làm của Khúc Thừa Dụ để củng cố chính quyền tự chủ bao gồm: - Đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến cấp 0.5 xã. - Xem xét và định lại mức thuế.- Bãi bỏ các thứ lao dịch của thời Bắc 0.5 thuộc. - Lập lại sổ hộ khẩu, 0.5 Về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo ở chỗ: Kế hoạch của Ngô Quyền chủ động khi giặc còn ngấp nghé, ông khẩn 0,25 73
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 trương tổ chức kháng chiến. Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, 0,25 Ngô Quyền bàn với các tướng cách đánh giặc. Ông quyết định chọn khu vực cửa sông và vùng trung lưu, hạ lưu 0,5 sông Bạch Đằng làm điểm quyết chiến với giặc – chủ động đón đánh quân xâm lược. Kế hoạch của Ngô Quyền hết sức độc đáo: Ông huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu 0,5 đẽo nhọn và bịt sắc đóng xuống dòng sông Bạch Đằng ở những nơi hiểm yếu gần cửa biển, thành một trận địa cọc ngầm. Có quân mai phục hai bên bờ. 0,25 Nhân khi nước triều lên, thuyền của địch tiến vào trong hàng cọc “ta 0,25 dễ bề chế ngự, không có kế gì hay hơn kế đó cả”. ĐỀ 2 TRẮC NGHIỆM MỖI Ý ĐÚNG 0,5 ĐIỂM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA A A A A B C C C CÂU 9 MỖI Ý ĐÚNG 0,25 Đ « Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người ! TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 - Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào 0,5 vùng biển nước ta. Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân địch vào sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên. - Lưu Hoằng Tháo hăm hở dốc quân đuổi theo, lọt vào trận địa mai 0.5 phục của ta mà không biết. - Nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực lượng đánh quật trở 0.5 lại. Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển. - Quân giặc thiệt hại quá nửa, tướng giặc Lưu Hoằng Tháo bị chết. 0.5 Vua Nam Hán được tin bại trận đã hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước. - Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền đã kết thúc hoàn toàn thắng lợi. 1 Về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo ở chỗ: Kế hoạch của Ngô Quyền chủ động khi giặc còn ngấp nghé, ông khẩn 0,25 74
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 trương tổ chức kháng chiến. Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, 0,25 Ngô Quyền bàn với các tướng cách đánh giặc. Ông quyết định chọn khu vực cửa sông và vùng trung lưu, hạ lưu 0,5 sông Bạch Đằng làm điểm quyết chiến với giặc – chủ động đón đánh quân xâm lược. Kế hoạch của Ngô Quyền hết sức độc đáo: Ông huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu 0,5 đẽo nhọn và bịt sắc đóng xuống dòng sông Bạch Đằng ở những nơi hiểm yếu gần cửa biển, thành một trận địa cọc ngầm. Có quân mai phục hai bên bờ. 0,25 Nhân khi nước triều lên, thuyền của địch tiến vào trong hàng cọc “ta 0,25 dễ bề chế ngự, không có kế gì hay hơn kế đó cả”. Tiết 35: Báo cáo thực hiện chủ đề Kể chuyển lịch sử bằng tranh NHÂN VẬT LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TRONG THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (Sách TNST, Lớp 6) A. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG 1. Kiến thức: - Học sinh nạp sản phẩm hoàn chỉnh đã thực hiện ở tiết 31 Kể chuyện lịch sử bằng tranh: NHÂN VẬT LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TRONG THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (Sách TNST, Lớp 6) và trình bày báo cáo trước lớp. 2. Năng lực: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo + Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác + Năng lực công cụ: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực diễn đạt 3. Phẩm chất: - Giáo dục truyền thống, khơi dậy lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Thể hiện sự mạnh dạn trước đám đông, thuyết trình ngắn gọn, khoa học, súc tích. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: yêu cầu, hướng dẫn các nhóm báo cáo, nhận xét chung, cho điểm. 75
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 - Học sinh : Sử dụng sản phẩm để trình bày báo cáo, nạp sản phẩm, nhận xét, đánh giá nhận xét lẫn nhau. C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Giáo viên giới thiệu lại mục tiêu, yêu cầu của tiết học 31 và kiểm tra sản phẩm, kết quả thực hiện của học sinh. Hoạt động 2: Báo cáo sản phẩm 1. Học sinh ghép lời thuyết minh cho các bức tranh thành câu chuyện hoàn chỉnh. - Trình bày kết hợp tranh vẽ và lời kể theo trật tự nội dung cốt truyện. 2. Giáo viên đưa ra một biểu mẫu chấm điểm: Thang điểm 20 + Hình thức 5 điểm: Bố cục sắp xếp khoa học hợp lí. + Tựa đề giới thiệu kết hợp trình bày 5 điểm: giới thiệu và làm nổi bật được nội dung sản phẩm về đề tài . + Nội dung 10 điểm: đầy đủ các nội dung như a. Tên nhân vật b. Tiểu sử của nhân vật. c. Hoạt động của nhân vật. d. Các hoạt động của nhân dân ta để ghi nhớ công lao của nhân vật. 3. Lần lượt các nhóm lên trình bày báo cáo sản phẩm trước lớp và nạp sản phẩm. 4. Các nhóm bám vào biểu mẫu để đánh giá, nhận xét, so sánh lẫn nhau. 5. Giáo viên kết luận, nhận xét chung và cho điểm. Lưu ý: giáo viên phát cho học sinh biểu điểm chấm để đảm bảo sự công bằng: Cá nhân tự đánh giá/ đánh giá đóng góp của các thành viên trong các nhóm theo mức độ 0, 1, 2, 3, 4 Họ và tên thành viên Mức độ đóng góp Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A, B, C, D. Nội dung Tinh thần làm việc Hiệu quả làm việc Trao đổi, thảo luận nhóm nhóm trong nhóm Mức độ A B C D A B C D A B C D 76
- Lịch sử 6 - Năm học 2020-2021 77