Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU

                  Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

  àKiến thức:

- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ không kể thời gian ngắn dài.

- Tầm quan trọng của môn lịch sử và học lịch sử là cần thiết.

- Những nguồn tư liệu chủ yếu để biết và dựng lại lịch sử.

     àKỹ năng:

- Bước đầu có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát.

     àThái độ:

- Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự yêu thích trong học tập bộ môn.

2. Năng lực.

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên.

- SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.

2. Học sinh.

- SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.

docx 28 trang BaiGiang.com.vn 03/04/2023 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_1_den_10_nam_hoc_2020_2021_truong.docx

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 Tuần: 1 Tiết: 1 PHẦN MỞ ĐẦU Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Kiến thức: - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ không kể thời gian ngắn dài. - Tầm quan trọng của môn lịch sử và học lịch sử là cần thiết. - Những nguồn tư liệu chủ yếu để biết và dựng lại lịch sử. Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát. Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự yêu thích trong học tập bộ môn. 2. Năng lực. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. - SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh. - SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học. III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. (1 phút) 2. Khởi động. (1 phút) Mục tiêu: Dẫn dắt tạo tâm thế vào bài mới Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta không phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học. Đó là khoa học Lịch Sử. Vậy khoa học Lịch Sử là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 3. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Lịch sử là gì? (11 phút) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ không kể thời gian ngắn dài. Năm học 2020 - 2021 Trang 1
  2. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 * Hoạt động của GV: + Giao nhiệm vụ: . Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và hướng dẫn thảo luận cặp đôi câu hỏi trong sgk trang 3. . Nhấn mạnh: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình - Lịch sử là những thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => gì đã diễn ra trong quá khứ đó là lịch sử . quá khứ. . Chuyển ý: Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.? - Lịch sử là một . Có gì khác nhau giữa lịch sử con người và lịch sử của XH môn khoa học loài người? dựng lại hoạt động *Kết luận: Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. của con người và Lịch sử mà chúng ta học là lịch sử loài người. xã hội loài người *Hoạt động của HS: trong quá khứ. + Thực hiện theo yêu cầu của GV và trình bày: . Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. . Phát hiện: - Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu và chết. - Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển, là sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và văn minh hơn. Hoạt động 2: Học lịch sử để làm gì? (15 phút) Mục tiêu: Cho HS hiểu được tầm quan trọng của môn lịch sử và học lịch sử là cần thiết. * Hoạt động của GV: + Giao nhiệm vụ: . Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và quan sát hình 1 trang 1 sgk. Hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi. . Nêu vấn đề: Nhìn vào tranh, em thấy khác với lớp học ở - Là để hiểu được trường em như thế nào ? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau cội nguồn dân tộc, đó không? biết quá trình . Nhấn mạnh: Như vậy, mỗi con người, mỗi làng xóm, mỗi dựng nước và giữ quốc gia đều trải qua những thay đổi theo thời gian mà chủ nước của cha ông yếu do con người tạo nên. ta. . Theo em, học lịch sử để làm gì? - Biết quá trình . Gợi dẫn giúp HS lấy ví dụ trong cuộc sống gia đình, quê đấu tranh với thiên hương, để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử. nhiên và đấu tranh *Hoạt động của HS: chống giặc ngoại + Thực hiện theo yêu cầu của GV và trình bày: xâm. . Thấy được sự khác biệt so với ngày nay như: lớp học, thầy - Biạt lạch sạ trò, bàn ghế phát triạn cạa . Để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết quá trình dựng nước nhân loại. và giữ nước của ông cha ta. Năm học 2020 - 2021 Trang 2
  3. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 HS thảo luận cặp đôi. c - Phương Đông tính tháng theo Mặt trăng. - Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ - Phương Tây: tính năm theo Mặt trời. về khoa học, văn học GV: Trên cơ sở học tập chữ viết của - Toán học người phương Đông, người Hi Lạp và - Thiên văn Rôma đã sáng tạo chữ viết ra sao? - Vật lý HS: Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c, lúc đầu - Triết học gồm 20 chữ, sau là 26 chữ cái - Sử học GV: Người Hy Lạp và Rôma đã có những - Địa lý thành tựu khoa học gì? Kể tên các công -Người Hy Lạp và Rôma có trình kiến trúc cổ của Hy Lạp và Rô-ma ? những công trình kiến trúc nổi - HS thảo luận nhóm và trình bày. tiếng được người đời sau vô cùng GV giới thiệu về một số nhà KH và tác thán phục. Đền Pactênông phẩm của họ (Aten);Đấu trường Côlidê (Rôma); Tượng lực sĩ ném đĩa, Tượng thần vệ nữ (Milô) 4. Luyện tập (5 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. - Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại. - Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì? - Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? 5. Vận dụng - Hướng dẫn về nhà: (5 phút) Mục tiêu: Có sự chuẩn bị cho tiết học sau: - Em hãy kể tên 3 kì quan thế giới cổ đại? - Học bài, trả lời những câu hỏi cuối bài, đọc trước bài 4. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm học 2020 - 2021 Trang 17
  4. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 Tuần: 7 Tiết: 7 Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG. I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng, trong đó: 1. *Kiến thức. - Biết được sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đờì. Nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc từ cuối thiên niên kỉ thứ IV, đầu thiên niên kỉ III TCN. - Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. - Xã hội cổ đại phương Đông phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế. * Lưu ý: Mục 2 và mục 3 tích hợp thành một mục: 2. XH cổ đại phương Đông (Nhấn mạnh vào đặc điểm giai cấp XH và hình thức nhà nước) * Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh. - Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu có giai cấp. *Thái độ. - Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế. 2. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực tự học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - SGK, tranh ảnh, bản đồ treo tường, giáo án, sách giáo viên. - Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông. 2. Học sinh - Tranh ảnh, sgk, tài liệu có liên quan. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ? - Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã? 2. Khởi động: (2 phút) Mục tiêu: Dẫn dắt tạo tâm thế vào bài mới. Năm học 2020 - 2021 Trang 18
  5. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? Trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: 10 phút 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Mục tiêu: Học sinh biết sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đờì. Nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc từ cuối thiên niên kỉ thứ IV, đầu thiên niên kỉ III TCN. HS đọc thông tin sgk và hoạt động cá nhân. 1. Các quốc gia cổ đại phương GV: Các quốc gia cổ đại ra đời từ bao giờ ? Đông đã được hình thành ở Ở đâu? đâu và từ bao giờ? HS: thảo luận cặp đôi. GV: Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông - Hình thành trên lưu vực các lại được hình thành ở lưu vực các con sông con sông lớn Sông Nin (Ai Cập); lớn? sông Trường Giang và Hoàng HS: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu Hà (Trung Quốc); sông Ấn, sông mỡ, dễ trồng trọt. Hằng (Ấn Độ). GV dùng lược đồ các quốc gia cổ đại (hình - Thời gian: vào cuối thiên niên 10 SGK), giới thiệu cho HS kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III GV: Kinh tế chủ yếu là gì? TCN. HS trả lời - Kinh tế chính là nông nghiệp. GV hướng dẫn HS xem hình 8 SGK. GV chốt lại. Hoạt động 2: 23 phút 2.Xã hội cổ đại phương Đông Mục tiêu: Biết nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. - Biết được xã hội cổ đại phương Đông phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế.(Nhấn mạnh vào đặc điểm giai cấp XH và hình thức nhà nước) HS đọc thông tin sgk và hoạt động cá nhân. 2.Xã hội cổ đại phương Đông GV: Xã hội cổ đại phương Đông gồm những a. Tầng lớp: tầng lớp nào? Đời sống của các tầng lớp như - XHCĐ PĐông gồm có hai tầng thế nào? lớp: HS trả lời + Thống trị: quí tộc (vua, quan, GV: Để ổn định XH giai cấp thống trị đã làm chúa đất) gì? + Bị trị: gồm có nông dân và nô Năm học 2020 - 2021 Trang 19
  6. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 HS: trả lời. lệ (nô lệ có thân phận thấp hèn GV giới thiệu Luật Ham-mu-ra-bi: Bộ luật có nhất XH) 282 điều, SGK trích dẫn điều 42,43. Chuyển - Bộ luật Hammurabi là bộ luật ý đầu tiên của các quốc gia cổ đại Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và thảo luận phươg Đông, bảo vệ quyền lợi cặp đôi. giai cấp thống trị. GV: Bộ máy Nhà nước này do ai lập ra ? - Nhà nước do tầng lớp quý tộc Phục vụ quyền lợi cho ai ? Vua có những lập ra do vua đứng đầu. Vua có quyền gì? mọi quyền hành. HS thảo luận. b. Sơ đồ nhà nước: GV: Ở các nước, quá trình hình thành và -Sơ đồ nhà nước cổ đại phương p.triển nhà nước không giống nhau, nhưg có Đông: thể chế chung, vua là người nắm mọi quyền Vua hành chính trị  GV: En hãy vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Quý tộc quan lại nhà nước cổ đại phương Đông?  HS hoạt động cá nhân Nông dân GV: Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại  phương Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Nô lệ Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ấn Độ, bộ phận tăng lữ khá đông -> họ tham gia vào các việc chính trị và quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn át quyền vua. 4. Luyện tập: 5 phút Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 1. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Thời gian ? Địa điểm ra đời? 2. Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó? 3. Vua của các quốc gia cổ đại phương Đông có quyền hành như thế nào? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế? 5. Hướng dẩn về nhà: Học bài và đọc trước bài 5. IV. RÚT KINH NGHIỆM Năm học 2020 - 2021 Trang 20
  7. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 Tuần 8 Tiết 8 BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I. MỤC TIÊU. - Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng, trong đó: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - Biết được tên, vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhiên vùng đất Địa trung hải không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại. * Lưu ý: Tích hợp mục 2 và 3 thành 01 mục: 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp Rô Ma (Nhấn mạnh đặc điểm giai cấp XH và hình thức nhà nước) Kỹ năng: - Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội. 2. Năng lực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - SGK, tranh ảnh, bản đồ treo tường, giáo án, sách giáo viên. - Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây. 2. Học sinh. - SGK, tranh ảnh có liên quan bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) Mục tiêu: Ghi nhớ và trình bày kiến thức đã học GV kiểm tra ND bài cũ: -HS suy nghĩ và trả lời. ? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn? Năm học 2020 - 2021 Trang 21
  8. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 ? Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực lượng chủ yếu sản xuất ra của cải vật chất nuôi sống xã hội? 2. Khởi động: (2p) Mục tiêu: Dẫn dắt, tạo tâm thế học tập. - Hoạt động của GV: Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. Ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay 3. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: (10 phút) Mục tiêu: Xác định được tên, vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Nhận biết và mô tả được điều kiện tự nhiên vùng đất Địa trung hải không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. HS nghiên cứu thông tin sgk. 1.Sự hình thành các quốc gia cổ GV hướng dẫn HS xem bản đồ thế giới và đại phương Tây. xác định ở phía Nam có 2 bán đảo nhỏ vươn ra Địa Trung Hải. Đó là bán đảo Ban Căng và Italia. GV: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời vào thời gian nào? Ở đâu? HS hoạt động cá nhân. GV chỉ bản đồ GV: Địa hình của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây có gì khác nhau? HS thảo luận cặp đôi. GV: Kinh tế chính của các quốc gia này là gì? - Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN. HS: Công thương nghiệp và ngoại thương. Trên bán đảo I-ta-li-a hình thành GV : các quốc gia cổ đại phương Đông quốc gia Rô-ma. Trên bán đảo được hình thành trên lưu vực các con sông Ban Căng → Hy Lạp lớn, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc - Kinh tế: trồng lúa. + Thủ công. Ngoại thương phát - Ở Rô ma và Hi lạp được hình thành trên triển. bán đảo Băng căng và Italia, địa hình đồi núi + Trồng các cây lưu niên như nho, vừa hiểm trở, đi lại khó khăn vừa ít đất ôliu, cam trồng, chủ yếu là đất đồi khô cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu Năm học 2020 - 2021 Trang 22
  9. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 niên như :nho, ô lưu - Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang. Người Rô ma và Hi lạp mang các sản phẩm thủ công rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập bán,-> mua lúa mì, xúc vật => Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành. Hoạt động 2: (20 phút) Mục tiêu: Phát hiện được những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại. Phân tích được khái niệm chế độ chiếm hữu nô lệ. GV gọi một HS đọc mục 2, 3 SGK. 2. Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma GV: Xã hội cổ đại phương Tây gồm có gồm những giai cấp nào, chế độ những giai cấp nào? Đời sống của họ như chiếm hữu nô lệ. thế nào? HS thảo luận cặp đôi. - Xã hội Hy Lạp và Rôma gồm 2 GV nhận xét. giai cấp chính là chủ nô và nô lệ. GV: Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia - Chủ nô sống rất sung sướng. cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp - Nô lệ làm việc cực nhọc trong nào? các trang trại, xưởng thủ công, HS hoạt động cá nhân. khuân vác hàng hóa, chèo thuyền. GV: Về chế độ chính trị khác với các quốc Thân phận và lao động của họ gia cổ đại phương Đông, ở phương Tây hoàn toàn phụ thuộc vào chủ nô. người dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc - Xã hội chủ yếu dựa vào lao động bầu ra những người quản lí đất nước theo của nô lệ, họ bị bóc lột tàn nhẫn, thời hạn quy định. bị coi là hàng hoá. GV: Thế nào là XHCHNL? => Xã hội đó gọi là xã hội HS trả lời: Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chiếm hữu nô lệ. chủ nô và nô lệ, 1 xã hội dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ GV nhận xét GV: Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào? Năm học 2020 - 2021 Trang 23
  10. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 HS thảo luận cặp đôi. GV chốt bài. 4. Luyện tập: (5p): Hướng dẫn HS làm luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học làm các bài tập - Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương ? Vì sao có sự khác nhau đó ? - So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây về Kinh tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước 5.(3p) Hướng dẫn về nhà Mục tiêu: Có sự chuẩn bị cho tiết học sau GV: Kết luận chung nội dung bài học - Học bài, đọc trước bài Ôn tập trả lời câu hỏi trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Năm học 2020 - 2021 Trang 24
  11. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 TUẦN 9 TIẾT 9 Bài 7: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại. Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại. - Học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, các dấu tích của người tối cổ và đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam - Bồi dưỡng kỹ năng khái quát. - Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính. - Học sinh thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người. Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kì cổ đại. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Lược đồ thế giới cổ đại. - Các tranh ảnh công trình nghệ thuật. - Hợp phục chế hiện vật cổ. 2. Học sinh. - Sgk, tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động 1: 1. Kiễm tra bài cũ (lồng ghép vào tiết ôn tập) Hoạt động 2 2.Khởi động. Mục tiêu: Dẫn dắt tạo tâm thế vào bài mới. Phần một và chương một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Bên cạnh đó những dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta chứng tỏ nước ta cũng là một trong những quê hương của loài người. 3. Hình thành kiến thức Hoạt động 3: 15 phút. 1. Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ Năm học 2020 - 2021 Trang 25
  12. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 Mục tiêu: - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. HS làm việc cá nhân: GV: Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu? HS: Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu năm. GV: So sánh đặc điễm của người tinh khôn với người tối cổ? Hướng dẫn học sinh lập biểu bảng so sánh. Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Con người Đứng ngã về phía Đứng thẳng, trán cao, hàm lùi trước, trán nhô, tay dài vào, răng gọn, đều, tay chân như quá gối, chỉ làm người ngày nay. những việc đơn giản. Công cụ Đá, cành cây Đá, sừng, tre, gỗ, đồng Tổ chức xã hội Sống theo bầy Sống th o thị tộc Hoạt động 4: 15 phút 2.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ đại. Những thành tựu văn hóa thời cổ đại. Mục tiêu: Biết được các quốc gia cổ đại. Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc. * Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ đại. Sử dụng bảng phụ, chia nhóm theo tổ cho học sinh thảo luận và điền vào bảng. Tổ 1,2: Phương Đông. Tổ 3,4: Phương Tây. Các quốc Tên nước Các tầng lớp xã hội Các loại nhà nước gia cổ đại Phương Ai Cập, Thống trị: Vua, quan, Quân chủ chuyên Đông Lưỡng Hà, quý tộc. chế Ấn Độ, Trung Bị trị: Nông dân, nô lệ Quốc Phương Hi Lạp, Rô- Chủ nô, nô lệ Dân chủ chủ nô, Tây ma Cộng hoà * Những thành tựu văn hóa thời cổ đại. HS thảo luận theo bàn. Chữ viết Tượng hình, chữ cái a, b, c Chữ số Phép đếm đến 10 Các khoa học cơ bản Thiên văn, toán học, vật lý, triết học, lịch sử, địa lý, văn học Các công trình nghệ thuật Kim tự tháp, thành Ba-bi-lon lớn Đền Pac-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê Hoạt động 5: 10 phút 3. Các dấu tích của người tối cổ và đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Mục tiêu: - Học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, các dấu tích Năm học 2020 - 2021 Trang 26
  13. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 của người tối cổ và đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam: Thời gian, địa điễm, công cụ, đời sống vật chất, đời sống tinh thần Các giai Thời gian Địa điễm Công cụ Đời sống Đời sống đoạn vật chất tinh thần. 4. Luyện tập: 5 phút Muc tiêu: Vận dụng kiến thức để làm bài tập. 1. Các quốc gia thời cổ đại. 2. Những thành tựu văn hóa thời cổ đại. 3. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. 5. Hướng dẫn về nhà. Học bài theo nội dung ôn tập tuần sau kiễm tra giữa kì I. IV: Rút kinh nghiệm. Năm học 2020 - 2021 Trang 27
  14. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Kế hoạch dạy học Lịch sử 6 TUẦN 10 TIẾT 10 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng, trong đó: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. - Đánh giá mức độ tiếp thu nắm bài của HS để kịp thời có biện pháp giúp đỡ và dạy học đúng đối tượng - Tư duy, trình bày. - Giáo dục hoc sinh nghiêm túc trong học tập và thi cử. 2. Năng lực. - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Ra đề, đáp án 2. Học sinh: Học bài, ôn lại toàn bộ kiến thức đã học III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 (2 phút) Giáo viên phát đề kiểm tra, giải đáp thắc mắc nếu có. Học sinh nhận đề, ý kiến phản hồi. HOẠT ĐỘNG 2 (42 phút) Học sinh tiến hành làm bài Giáo viên giám sát học sinh làm bài HOẠT ĐỘNG 3 (1 phút) Giáo viên nhắc nhở học sinh xem lại các nội dung đã làm bài để đối chiếu với nội dung đã học và rút kinh nghiệm IV. RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT Ngày Tháng Năm 2020 TT 28 Năm học 2020 - 2021 Nguyên Thị Liên Trang