Giáo án học kì II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Nội dung: Tổ chức tình huống học tập

Sản phẩm:Trình bày được điểm khác nhau giữa 2 nhiệm vụ trong tình huống

doc 24 trang Tú Anh 28/03/2024 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án học kì II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2020-2021

  1. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó. - Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Tìm hiểu tự nhiên - Năng lực tính toán: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để lập luận có căn cứ và giải được các bài tập đơn giản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu soạn giảng, tranh vẽ h13.1 SGK, một số phiếu bài tập phần luyện tập 2. Học sinh: - Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà tiết 15 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Nội dung: Tổ chức tình huống học tập Sản phẩm:Trình bày được điểm khác nhau giữa 2 nhiệm vụ trong tình huống Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vu: - Bạn A: Nâng và giữ vật - Thực hiện nhiệm vụ năng trên cao; bạn B di chuyển vật nặng - Thông báo: Bạn B đã - Nắm tình huống của bài thực hiện công cơ học còn bạn A ko thực hiện được công cơ học. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.
  2. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 - Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức b. Nội dung: Các trường hợp có công cơ học, chỉ ra lực đã thực hiện công; công thức tính công c. Sản phẩm: Nêu ví dụ về các trường hợp có công cơ học, chỉ ra được lực đã thực hiện công; Viết được công thức tính công, đơn vị đo của công d. Tổ chức thực hiện: 1. Hình thành khái niệm I. Khi nào có công cơ công cơ học học? - So sánh hai nhiệm vụ và Quan sát và trả lời câu hỏi Điều kiện: tìm ra điểm giống và khác Chỉ có công cơ học khi: nhau? - Có lực tác dụng vào vật - Thông báo: Bạn A - Lực đó làm cho vật dịch không thực hiện được chuyển công cơ học, Bạn B đã thực hiện được một công cơ học - Nêu điều kiện có công cơ - Y/c hs nêu điều kiện để học có công cơ học - Nắm nội dung. - Chốt kiến thức - Nêu được ví dụ thực tế, - Y/c hs nêu ví dụ có công chỉ ra được lực đã thực cơ học trong thực tế, chỉ hiện công ra lực đã thực hiện công 2. Công thức tính công II. Công thức tính công: - GV thông báo công thức - Nắm vững công thức tính tính công A, công A= F.s - Y/c hs giải thích các đại - Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức và lượng theo y/c đơn vị công. Trong đó: - Nhận xét nội dung A: Công lực F F: lực td vào vật (N) - Thông báo phạm vi sử - Nắm nội dung thông báo dụng công thức tính công của GV s: Quãng đường vật di chuyển (m) Đơn vị công: Jun (J) hoặc N.m - 1 KJ = 1000J 1J = 1N.1m HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập Bài 1. Trường hợp nào sau đây ngọn gió không thực hiện công A. Gió thổi làm tốc mái nhà
  3. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 b. Nội dung: Quan sát thí nghiệm, trả lời nội dung câu hỏi c. Sản phẩm: Cơ năng là dạng tồn tại của năng lượng d. Tổ chức thực hiện: 1. Cơ năng I. Cơ năng - Điều kiện có cơ năng -Nắm vững điều kiện có cơ - Khi vật có khả năng sinh của vật năng công, ta nói vật đó có cơ - Y/c hs nêu ví dụ thực tế -Nêu ví dụ năng. - GV nhận xét. -Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật - Y/c hs nêu đơn vị cơ - Nêu đơn vị càng lớn năng -Đơn vị cơ năng là jun 2. Thế năng - Quan sát thí nghiệm mô (J) - Biểu diễn TN hình 16.1, tả của gv và trả lời câu hỏi II- Thế năng (Wt) y/c hs trả lời câu hỏi: 1.Thế năng hấp dẫn + Trường hợp nào thì quả - Khái niệm: Cơ năng của năng A có cơ năng? vật có được do sự chênh + Cơ năng của quả nặng lệch độ cao của vật so với lớn hay nhỏ phụ thuộc mặt đất gọi là thế năng hấp vào yếu tố nào? dẫn. - Nhận xét, đánh giá nội - Thế năng hấp dẫn phụ dung trả lời - Nắm vững khái niệm thuộc vào 2 yếu tố: - Thông báo khái niệm + Độ cao của vật so với vật thế năng hấp dẫn (thế mốc năng trọng trường) - Trả lời câu hỏi + Khối lượng của vật - Nêu câu hỏi: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? - Nêu ví dụ - Yêu cầu HS cho ví dụ về thế năng hấp dẫn - Làm thí nghiệm H16.2 - Quan sát TN - Y/c hs quan sát TN, thảo - Thảo luận nhóm trả lời luận nhóm nhỏ trả lời câu câu hỏi 2. Thế năng đàn hồi hỏi: - Cơ năng của vật có được + Trường hợp nào lò lo do vật bị biến dạng gọi là có cơ năng? Tại sao? thế năng đàn hồi. + Cơ năng của lò lo phụ - Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? thuộc vào độ biến dạng đàn - Thông báo thế năng đàn - Trình bày khái niệm hồi của vật. hồi - Nêu yếu tố phụ thuộc - Ví dụ: lò xo thép bị nén - Y/c hs nêu khái niệm và cho biết thế năng đàn hồi - Nắm vững nội dung phụ thuộc vào yếu tố kiến thức nào? - Nêu ví dụ - Nhận xét, chốt kiến thức - Nghe giới thiệu TN - Y/c hs nêu ví dụ thực tế III. Động năng(Wđ) 3. Động năng: - Khái niệm: Cơ năng của - Giới thiệu thí nghiệm h - Tiến hành TN theo nhóm, vật do chuyển động mà có
  4. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 16.3 ( mục đích, dụng cụ, hoàn thành nội dung phiếu gọi là động năng. các bước tiến hành) học tập - Động năng của một vật - Y/c hs hoạt động nhóm phụ thuộc vào 2 yếu tố: trong thời gian 10 phút: + Khối lượng của vật Tiến hành thí nghiệm + Vận tốc của vật theo, quan sát hiện tượng, - W = Wt+ Wđ thảo luận và trả lời câu hỏi (phiếu học tập): - Quả cầu chuyển động có cơ năng ko? - Cơ năng của quả cầu - Báo cáo nội dung hoạt phụ thuộc vào yếu tố động nhóm nào? Và phụ thuộc như thế nào? - Y/c hs báo cáo kết quả (chỉ định) - Nêu khái niệm động năng - Thông báo: Cơ năng của - Kể tên các yếu tố phụ quả nặng A trong TN là thuộc động năng. - Y/c hs nêu khái niệm động năng, các yếu tố phụ thuộc? * Giáo dục ý thức tham gia giao thông - Thông báo: W = Wt+ Wđ HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powepoint hoặc làm trên phiếu học tập Bài 1: Vật có cơ năng khi: A. Vật có khả năng sinh công. B. Vật có khối lượng lớn. C. Vật có thể tích lớn. D. Vật đang đứng yên. Hiển thị đáp án Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng ⇒ Đáp án A Bài 2: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất. A. Khối lượng. B. Trọng lượng riêng. C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
  5. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 D. Khối lượng và vận tốc của vật. Hiển thị đáp án - Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. ⇒ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó. ⇒ Đáp án C Bài 3: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Độ biến dạng của vật đàn hồi. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Vận tốc của vật. Hiển thị đáp án Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. ⇒ Đáp án B Bài 4: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Hiển thị đáp án Hòn bi đang lăn trên mặt đất ⇒ Không có thế năng và có động năng Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất ⇒ Có thế năng đàn hồi ⇒ Đáp án C Bài 5: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao. Hiển thị đáp án Chiếc bàn không có thế năng do đang đứng yên trên mặt đất ⇒ Đáp án A Bài 6: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Vận tốc của vật.
  6. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 C. Khối lượng và chất làm vật. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Hiển thị đáp án Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn ⇒ Đáp án D Bài 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà. C. Máy bay đang bay. D. Viên đạn đang bay. Hiển thị đáp án Hòn bi nằm yên trên mặt sàn không chuyển động nên không có động năng ⇒ Đáp án A Bài 8: Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? Hãy chọn câu đúng nhất. A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. Hiển thị đáp án - Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. - Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. ⇒ Đáp án D Bài 9: Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng? A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. B. Vì lò xo có khả năng sinh công. C. Vì lò xo có khối lượng. D. Vì lò xo làm bằng thép. Hiển thị đáp án Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại có cơ năng vì lò xo có khả năng sinh công ⇒ Đáp án B Bài 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất. A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe. C. Một máy bay đang bay trên cao. D. Một ô tô đang chuyển động trên đường. Hiển thị đáp án - Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay, một ô tô đang chuyển động trên đường ⇒ có động năng. - Một ô tô đang đỗ trong bến xe ⇒ không có động năng vì ô tô đang đỗ.
  7. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 - Một máy bay đang bay trên cao ⇒ có cả động năng và thế năng. ⇒ Đáp án C HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng – Hướng dẫn về nhà a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Bài tập vận dụng C9, C10 sgk và bài tập thuộc sbt c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở d. Tổ chức thực hiện: 1. Vận dụng: C9: thí dụ: vật đang chuyển - Y/c HS trả lời C9,C10 - Trả lời C9,C10 động trong không trung; - Thống nhất câu trả lời -HS khác nhận xét con lắc lò xo đang chuyển động 2. hướng dẫn về nhà: - y/c hs học bài + làm bài C10:hình a) thế năng tập b) động năng c) thế năng IV. RÚT KINH NGHIỆM
  8. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 Tuần : 23 Ngày soạn: /2021 Tiết : 23 Ngày dạy: /2021 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương CƠ HỌC 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Năng lực tính toán: Tư duy toán học để lập luận có căn cứ và giải được các bài tập đơn giản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hệ thống bài tập, trò chơi powerpoint 2. Học sinh: - Xem lại tất cả các bài trong chương; trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Họat động của giáo viên Họat động của học sinh HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: Nắm vững các công thức và nội dung kiến thức ở các bài 14 đến17 sgk b. Nội dung: Viết lại tên các bài 14 đến 17, các công thức thuộc nội dung các bài đó c. Sản phẩm: Công thức, tên bài học d. Tổ chức thực hiện: Trò chơi vận động: Ai nhanh hơn - Chia lớp thành hai đội. Nhiệm vụ: Viết lại tên các - Tiến hành trò chơi theo y/c bài 14 đến 17, các công thức thuộc nội dung các bài đó - Chú ý: Mỗi bạn chỉ được viết 1 lần và tiến hành lần lượt. - Thời gian: 5 phút - Nhận xét và xác nhận kết quả đúng. - Chúc mừng đội thắng cuộc HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung các bài 14,15,16,17 b. Nội dung: Bài tập cũng cố c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powepoint : Ai là triệu phú
  9. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 - Chia lớp thành 2(hoặc 4) đội - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của - Thông báo luật chơi: Gồm 30(hoặc 40)câu hỏi gv được xếp theo thứ tự khó dần. Trả lời đúng được 10 điểm, sai trừ 5 điểm - Từ câu thứ 5 trở đi các đội có thêm 2 quyền trợ giúp là 50/50( loại đi 2 đáp án sai), và hướng dẫn của giáo viên - Khi trả lời sai, quyền trả lời thuộc về đội còn lại(đội nhanh hơn nếu 4 đội). Nếu trả lời đúng được 5 điểm - Các đội bốc thăm thứ tự trả lời câu hỏi. Thời gian tối đa của mỗi câu là 30 giây - Kết thúc trò chơi giáo viên tổng kết điểm và tuyên bố đội thắng cuộc * Chú ý: Mỗi bạn chỉ được trả lời 1 lần đến khi hết lược IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : Ngày soạn:
  10. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 Tiết : Ngày dạy: Chủ đề: CẤU TẠO CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động nhiệt không ngừng. - Nêu được mối quan hệ của nhiệt độ chuyển động của phân tử ( Nhiệt độ càng cao phân tử chuyển động càng nhanh và ngược lại) 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: Tìm hiểu tự nhiên, nhận thức khoa học tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Kính hiển vi hiện đại, rượu, nước, hạt đậu, cát nhỏ, bình chia độ, mãnh nhôm 2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài 18,19 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Nhận biết: Câu 1: Quả bóng tương tự với hạt nào trong thí nghiệm của Bơ rao? Câu 2 : Các học sinh tương tự với hạt nào trong thí nghiệm của Bơ rao ? 2. Thông hiểu:? Câu 1: Hãy dùng cách giải thích sự hụt thể tích trong thí nghiệm trộn đậu xanh vào đậu phộng(lạc) để giải thích sự hụt thể tích trong thí nghiệm trộn rượu với nước. Câu 2 : Tại sao các phân tử nước có thể làm cho các hạt phấn hoa chuyển động ? IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động/mở bài 1. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:Lắng nghe, đưa ra các dự đoán câu trả lời 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: Xác định được vấn đề cần nghiên cứu của bài b. Nội dung: Làm TN hình 19.1 sgk
  11. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 c. Sản phẩm: Đự đoán nguyên nhân d. Tổ chức thực hiện: - Giới thiệu dụng cụ và tiến - Quan sát thí nghiệm, đọc hành thí nghiệm hình 19.1 kết quả sgk - Dự đoán nguyên nhân - Từ kết quả thu được. Y/c hs dự đoán nguyên nhân HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động nhiệt không ngừng. - Nêu được mối quan hệ của nhiệt độ chuyển động của phân tử ( Nhiệt độ càng cao phân tử chuyển động càng nhanh và ngược lại) Xác định được vấn đề cần nghiên cứu của bài b. Nội dung: Nghiên cứu sgk, quan sát mấu vật, làm thí nghiệm thảo luận nhóm c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận (phiếu, báo cáo) d. Tổ chức thực hiện: 1. Các chất được cấu tạo I. Cấu tạo chất từ các hạt riêng biệt? 1. Các chất được cấu tạo - Y/c hs hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm Nghiên từ các hạt nhỏ bé, riêng nghiên cứu tài liệu, kết hợp cứu sgk + quan sát mẫu vật biệt, đó là nguyên tử và quan sát mẫu vật dưới kính bằng kính hiển vi. phân tử hiển vi hiển vi hiện đại. trả - Trả lời câu hỏi - Các nguyên tử và phân lời câu hỏi: tử cấu tạo nên các chất vô + Các chất có liền một cùng nhỏ bé nên các chất khối hay không? có vẻ liền như một khối. + Tại sao các chất có vẻ liền như một khối? - Nhận xét kết quả, chốt - Nắm nội dung kiến thức kiến thức 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khỏang cách? - Giới thiệu TN mô hình 2. Giữa các nguyên tử, - Y/c hs hoạt động nhóm - Tiến hành TN theo nhóm phân tử có khoảng cách tiến hành thí nghiệm mô - Mô tả hiện tượng hình với đậu và cát. Quan sát mô tả hiện tượng - Y/c hs giải thích sự thiếu - Giải thích kết quả hụt thể tích của hỗn hợp. - Nhận xét, đánh giá tiến trình và kết quả thu được - Y/c hs liên hệ giải thích - Giải thích hiện tượng thí nghiệm mở đầu (rượu, nước)
  12. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 - Y/c học sinh rút ra kết - Rút ra kết luận luận 3. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng - Lắng nghe ( hoặc quan 3. Nguyên tử, phân tử luôn yên? sát )TN Bơ –rao chuyển động không ngừng - Giới thiệu thí nghiệm về mọi phía. Bơ-rao - Thảo luận trả lời C1, C2, ( có thể cho hs xem video- C3 nếu có) - Y/c hs hoạt động nhóm nhỏ thảo luận và giải thích hiện tượng của TN Bơ-rao thông qua trả lời nội dung - Nắm nội dung kiến thức C1, C2, C3 - Nhận xét, chốt kiến thức 4. Chuyển động của phân - Quan sát TN của GV 4. Chuyển động của tử và nhiệt độ nguyên tử, phân tử phụ - Tiến hành TN: Dùng 2 thuộc vào nhiệt độ. tăm bông nhỏ nhúng nước - Mô tả hiện tượng - Nhiệt độ càng cao màu sau đó đồng thời bỏ nguyên tử, phân tử chuyển vào 2 cốc nước (1 lạnh, 1 động càng nhanh nóng). - Giải thích hiện tượng - Y/c hs quan sát và mô tả hiện tượng - Trả lời câu hỏi - Y/c hs giải thích hiện tượng quan sát được? - Nắm nội dung kiến - Cốc nào hiện tượng xảy thức ra nhanh hơn. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? - Nhận xét, chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố nội dung kiến thức của chủ đề b. Nội dung: làm bài tập củng cố c. Sản phẩm: Kết quả bài tập (phiếu học tập) d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập Bài 1: Các chất được cấu tạo từ A. tế bào B. các nguyên tử, phân tử C. hợp chất D. các mô ⇒ Đáp án B Bài 2: Chọn phát biểu sai? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
  13. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. ⇒ Đáp án D Bài 3: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. ⇒ Đáp án D Bài 4: Vì sao nước biển có vị mặn? A. Do các phân tử nước biển có vị mặn. B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. ⇒ Đáp án C Bài 5: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất? A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được. B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi. C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau. D. Một cách giải thích khác. ⇒ Đáp án A Bài 6: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử? A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định. C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại. D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. ⇒ Đáp án D Bài 7: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh? A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn. B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn. C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn. D. Cả A và B đều đúng.
  14. Kế hoạch bài dạy Vật lý 8 Hiển thị đáp án Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh ⇒ Đáp án A Bài 8: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây? A. Khối lượng của vật B. Nhiệt độ của vật C. Thể tích của vật D. Trọng lượng riêng của vật ⇒ Đáp án B HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng – Hướng dẫn về nhà a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung: Bài tập vận dụng sgk và bài tập thuộc sbt c. Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở d. Tổ chức thực hiện: Hs hoạt động cá nhân trả lời nội dung các câu hỏi và hoàn thành nội dung các bài tập về nhà 1. Vận dụng: Câu 1: Giải thích : Thả 1 cục đường vào 1 cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu 2: Giải thích : Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc chặt cũng cứ ngày 1 xẹp dần. Câu 3: Giải thích : Cá muốn sống được dưới nước phải có không khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được dưới nước. Câu 4 : Tại sao trong hồ, ao , sông ,biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? 2. Hướng dẫn về nhà - Hoàn chỉnh lại nội dung các câu hỏi và hoàn thành nội dung các bài tập về nhà - Xem trước bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM