Giáo án kì II môn Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết dùng phân số để biểu thị số phần như nhau trong tình huống thực tiễn đơn giản hay để biểu thị thương của phép chia số nguyên cho số nguyên

- Nhận biết và giải thích được hai phân số bằng nhau

- Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số

docx 193 trang Tú Anh 28/03/2024 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án kì II môn Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ki_ii_mon_toan_lop_6_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Giáo án kì II môn Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)

  1. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG V: PHÂN SỐ BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết dùng phân số để biểu thị số phần như nhau trong tình huống thực tiễn đơn giản hay để biểu thị thương của phép chia số nguyên cho số nguyên - Nhận biết và giải thích được hai phân số bằng nhau - Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán b. Năng lực chú trọng: + Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề:
  2. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 GV yêu cầu cả lớp quan sát tình huống trong sách giáo khoa Bạn thứ nhất: Năm đầu tiên lỗ 20 triệu đồng Bạn thứ hai: Năm thứ hai không lỗ cũng không lãi Bạn thứ ba: Năm thứ ba lãi 17 triệu đồng Hình vẽ cho biết thông tin gì? Tình huống ở hình vẽ yêu cầu ta dự đoán điều gì? HS thảo luận theo nhóm và trả lời sau 5 phút B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Mở rộng khái niệm phân số a. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là phân số dương, phân số âm và cách dùng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - HS thảo luận về số âm hay số dương chỉ số tiền Ta có thể sử dụng phân số 17 lỗ hay tiền lãi để chỉ số tiền (triệu 3 - Gv dùng tình huống kết quả kinh doanh năm thứ đồng) mỗi người có được nhất để HS trao đổi về số tiền mỗi người có, qua trong năm thứ ba. Tương đó giớ thiệu, mô tả về phân số với tử số là số tự, ta có thể dùng phân số nguyên, cách đọc phân số 20 (âm hai mươi phần ba) - Gv chú y cho HS phân số đã được dùng để ghi 3 để chỉ số tiền mỗi người
  3. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có trong năm thứ nhất. và tương tự vậy ở lớp 6 này, ta coi phân số như là Thực hành 1 17 thương của phép chia số nguyên cho số nguyên : Trừ mười một phần 3 - GV nêu Ví dụ 2 năm, tử số: -11, mẫu số: 5 - GV yêu cầu hs làm thực hành 1. HS đứng tại chỗ 3 : Trừ ba phần tám, tử trả lời 8 số: -3, mẫu số: 8 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Phân số bằng nhau a. Mục tiêu: Cách viết hai phân số bằng nhau, điều kiện bằng nhau của hai phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - GV để HS quan sát hình vẽ và phát biểu- a) Hình b minh họa cho sự - GV chốt lại bằng mô tả (không dùng thuật ngữ bằng nhau của hai phân số
  4. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 4: Gieo 2 con xúc xắc cân đối và quan sát số chấm a) Không thể xảy ra xuất hiện ở mặt trên mỗi con xúc xắc. Hãy đánh giá xem b) Có thể xảy ra các sự kiện sau là chắc chắn, không thể hay có thể xảy ra c) Chắc chắn xảy ra a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1 d) Có thể xảy ra b) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1 c) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1 d) Hai mặt xúc xắc xuất hiện cùng số chấm - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  5. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: XÁC SUẤT THỬ NGHIỆM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Dùng bảng kiểm đếm ghi lại kết quả của phép thử đơn giản - Hiểu và tính được xác suất theo thực nghiệm 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: bút chì, ghim kẹp, 3 hình tròn có tô màu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: An và Bình chơi với nhau 50 ván cờ vua, trong đó An thắng 35 ván, hòa 10 ván và thua 5 ván. Hỏi trong lần gặp nhau thứ 51, ai là người có khả năng sẽ giành được chiến thắng cao hơn?
  6. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Để giải được bài toán này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Xác suất thực nghiệm. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khả năng xảy ra của một sự kiện a. Mục tiêu: Khi thực hiện một phép thử, một sự kiện có thể hoặc không thể xảy ra b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV cho HS đọc đề bài và đự đoán kết quả có thể - Bóng chọn ra có màu xảy ra vàng: Không thể xảy ra - HS trả lời, GV biểu thị các kết quả trên bảng - Bóng chọn ra không có - GV giới thiệu: Ta biểu thị khả năng xảy ra của màu vàng: Không thể xảy một sự kiện bởi một con số nhận giá trị từ 0 đến 1. ra Sự kiện nào thường xuyên xảy ra cao hơn sẽ được - Bóng chọn ra có màu biểu thị bởi con số lớn hơn. Sự kiện chắc chắn có xanh: Có thể xảy ra khả năng xảy ra bằng 1, sự kiện không thể có khả Sự kiện có khả năng xảy năng xảy ra bằng 0, sự kiện có thể có khả năng xảy ra cao nhất: Bóng chọn ra ra lớn hơn 0. Về sau ta sẽ gọi khả năng xảy ra của có màu xanh một sự kiện là xác suất của sự kiện đó Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
  7. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Xác suất thực nghiệm a. Mục tiêu: HS nêu được định nghĩa xác suất thực nghiệm, giúp HS phát hiện ra xác suất thực nghiệm của sự kiện b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: - HS chuẩn bị bút chì, kẹp ghim và bìa hình tròn có tô Tỉ số của số lần ghim màu chỉ vào ô màu trắng - GV yêu cầu HS dự đoán xem ghim sẽ chỉ vào ô màu và tổng số lần xoay 3 mào nhiều nhất, ô màu nào ít nhất là: 12: 20 = 5 - GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm đếm để ghi lại kết Thực hành 2: quả mỗi lần thử Xác suất thực nghiệm - GV yêu cầu HS so sánh kết quả thực nghiệm với dự của sự kiện ghim chỉ đoán trước đây vào ô màu xám là: 2 : ? Hãy so sánh số lần ghim chỉ vào ô trắng với số lần nó 1 20 = chỉ vào hai ô còn lại khi thực hiện lặp đi lặp lại phép 10 Xác suất thực nghiệm thử này rất nhiều lần. của sự kiện ghim chỉ - GV nêu định nghĩa về xác suất thực nghiệm và cho vào ô màu đen là: 6 :
  8. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 3 HS ghi lại vào vở 20 = 10 - Ví dụ 1: GV lưu y cho HS ghi kết quả cần phải nêu rõ xác suất thực nghiệm của sự kiện “trong 50 lần gieo”. GV nhấn mạnh cho HS sự kiện một đồng sấp, một đồng ngửa xuất hiện nhiều hơn sự kiện hai đồng sấp và sự kiện hai đồng ngửa - Gv giúp HS phát hiện xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có lẻ chấm bằng tổng xác suất thực nghiệm của các sự kiện giảo được mặt có số chấm lần lượt là 1, 3 và 5 - Vận dụng: củng cố cho HS cách sử dụng bảng kiểm và đọc số liệu từ bảng kiểm Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C-D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3
  9. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Gieo một con xúc sắc 4 mặt 50 lần và Câu 1: quan số ghi trên đỉnh của con xúc ắc, ta được a) Xác suất thực nghiệm để 9 kết quả như sau: gieo được đỉnh số 4 là: 50 b) Xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh có số chẵn: (14 23 + 9 ) : 50 = Hãy tính xác suất thực nghiệm để: 50 a) Gieo được đỉnh số 4 Câu 2: b) Gieo được đỉnh có số chẵn a) Xác suất thực nghiệm của sự Câu 2: Trong hộp có một số bút xanh và một kiện lấy được bút xanh là: 21 số bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem 42 : 50 = 25 màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 50 lần, b) Dự đoán: Trong hộp loại bút ta được kết quả như sau: xanh có nhiều hơn. Câu 3: a) Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy tính theo từng quý là: được bút xanh 1 Quý I: 15 : 150 = b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bút nào 10 21 Quý II: 21 : 200 = có nhiều hơn. 200 17 Câu 3: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh Quý III: 17 : 180 = 180 viêm gan ở một phòng khám trong một năm, 6 Quý IV: 24 : 220 = ta được bảng sau: 55 b) sau lần lượt từng quý tính từ đầu năm Hãy tính xác suất thực hiện của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính
  10. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 a) theo từng quý trong năm b) sau lần lượt từng quý tính từ đầu năm - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Vận dụng kiến thức về xác suất thực nghiệm để đánh giá các khả năng có thể xảy ra trong một số mô hình xác suất gắn với trò chơi - Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, tư duy và lập luận toán học và giao tiếp toán học
  11. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Ba chiếc cốc giấy - Một phần thưởng nhỏ có thể đặt lọt vào trong cốc 2. Đối với học sinh: Giấy, bút, thước kẻ, máy tính cầm tay III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Dự đoán khả năng a. Mục tiêu: - Làm quen với việc thực hiện dãy phép thử nghiệm, ghi bảng kiểm điểm và tính xác suất thực nghiệm - Phân tích để dự đoán và so sánh khả năng xảy ra của mỗi sự kiện khi lặp lại một phép thử nghiệm nhiều lần
  12. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - Trải nghiệm được sự phù hợp (trong phần lớn trường hợp) và không phù hợp (trong một số ít trường hợp) của kết quả dự báo so với kết quả thực nghiệm b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành nhiều nhóm để thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm sử dụng bảng kiểm điểm đếm để ghi lại kết quả của mỗi lần chơi, sau đó chia sẻ bảng kết quả của nhó mình với các nhóm khác - HS có thể đưa ra các kết quả khác nhau. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Ai may mắn hơn a. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện dãy phép thử nghiệm, ghi bảng điểm và tính xác suất thực nghiệm
  13. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - Sử dụng thực nghiệm (mô phỏng) để tính và so sánh khả năng xảy ra của một vài sự kiện ngẫu nhiên b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV chia lớp thành nhiều nhóm để thực hiện trò chơi. - Mỗi nhóm sử dụng bảng kiểm đếm để ghi lại kết quả của mỗi lần chơi. - GV chia sẻ bảng kết quả của nhóm mình với các nhóm khác. Tổng hợp kết quả của tất cả các nhóm, - GV yêu cầu HS phân tích để rút ra nhận xét về khả năng chiến thắng của từng người chơi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  14. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập lại kiến thức chương 9 - Hoàn thành bài tập sgk 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
  15. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: 2. Đối với học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C - D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Câu 1: Hãy liệt kê tất cả các kết quả có Câu 1: thể xảy ra của mỗi phép thử nghiệm sau: a) Các kết quả có thể xảy ra là: bóng a) Lấy ra 1 quả bóng từ hộp có 10 quả được đánh số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 bóng được đánh số từ 1 đến 10. b) Bạn Lan chọn một ngày trong b) Bạn Lan chọn một ngày trong tháng 8 tháng 8 để đi về quê, kết quả có thể để đi về quê xảy ra là bất kì ngày nào trong Câu 2: Trong hộp có 1 cây bút xanh, 1 tháng ( Từ ngày 1/8 đến 30/8) cây bút đỏ, 1 cây bút tím. Hãy liệt kê các Câu 2: kết quả có thể xảy ra của mỗi hoạt động a) Lấy ra 1 cây bút từ hộp, kết quả sau: có thể xảy ra là: bút xanh, bút đỏ a) Lấy ra 1 cây bút từ hộp hoặc bút tím b) Lấy ra cùng 1 lúc 2 cây bút từ hộp b) Lấy ra cùng 1 lúc 2 cây bút từ Câu 3: Lớp trưởng lớp 6A làm 4 tấm bìa hộp, có 3 kết quả có thể xảy ra: bút giống hệt nhau ghi tên 4 bạn hay hát xanh và đỏ, bút đỏ và tím, hoặc bút trong lớp là Mai, Lan, Cúc, Trúc và cho xanh và tím vào một hôhp. Một bạn trong lớp rút một Câu 3:
  16. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 trong 4 tấm bìa đó và bạn có tên sẽ phải a) Các kết quả có thể xảy ra trong lên hát, sau đó tấm bìa được trả lại hộp và mỗi lần rút tấm bìa là: Mai, Lan, cứ thế tiếp tục chọn người lên hát Cúc, Trúc a) Liệt kê tập hợp các kết quả có thể xảy b) Không thể dự đoán trước được ra trong mỗi lần rút tấm bìa người tiếp theo lên hát vì xác suất b) Em có thể dự đoán trước được người rút phải tên đều như nhau tiếp theo lên hát không? c) Sẽ có bạn phải lên hát nhiều lần, c) Có bạn nào phải lên hát nhiều lần vì sau mỗi lần rút tấm bìa được trả không? lại Câu 4: Trong hộp có 10 lá thăm được Câu 4: đánh số từ 0 đến 9. Lấy ra từ hộp lá thăm. a) Tổng các số ghi trên hai lá thăm Trong các sự kiện sau, sự kiện nào chắc bằng 1: Có thể xảy ra chắn xảy ra, sự kiện nào không thể xảy b) Tích các số ghi trên hai lá thăm ra, sự kiện nào có thể xảy ra? bằng 1: Có thể xảy ra a) Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 1 c) Tích các số ghi trên hai lá thăm b) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 1 bằng 0: Có thể xảy ra c) Tích các số ghi trên hai lá thăm bằng 0 d) Tổng các số ghi trên hai lá thăm d) Tổng các số ghi trên hai lá thăm lớn lớn hơn 0: Chắc chắn xảy ra hơn 0 Câu 5: Câu 5: Kết quả kiếm tra môn Toán và Tổng số HS tham gia kiểm tra là Ngữ Văn của một số học sinh được lựa 170 chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau: a. Số HS đạt loại giỏi môn Toán là: 40 + 20 + 15 = 75. Xác suất thực nghiệm của sự kiện HS được chọn 75 15 đạt loại giỏi môn toán là: = 170 34 b. Số HS đạt loại khá ở ít nhất một môn là: 40 + 20 + 15 + 30 = 105. ( Ví dụ: Số học sinh có kết quả Toán - Xác suất thực nghiệm của sự kiện
  17. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 giỏi, Ngữ Văn - khá là 20 ) HS được chọn đạt loại khá môn 105 21 Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự toán là: + 170 34 kiện một học sinh được chọn ra một cách c. Số HS đạt loại trung bình ở ít ngẫu nhiên có kết quả: nhất một môn là: 5 + 15 + 20 + 10 + a) Môn Toán đạt loại giỏi 15 = 105. Xác suất thực nghiệm của b) Loại khá trở lên ở cả hai môn sự kiện HS được chọn đạt loại trung c) Loại trung bình ở ít nhất một môn 65 13 bình môn toán là: + Câu 6: Kiểm tra thị lựa của học sinh ở 170 34 Câu 6: một trường THCS, ta thu được kết quả - Xác suất thực nghiệm của sự kiện như sau: "học sinh bị tật khúc xạ" ở khối 6: 2 30 - Xác suất thực nghiệm của sự kiện "học sinh bị tật khúc xạ" ở khối 7: 3 20 - Xác suất thực nghiệm của sự kiện 2 "học sinh bị tật khúc xạ" ở khối 8: 9 Hãy tính và so sánh xác suất thực nghiệm - Xác suất thực nghiệm của sự kiện của sự kiện "học sinh bị tật khúc xạ" theo "học sinh bị tật khúc xạ" ở khối 9: từng khối lớp. 51 170 IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá
  18. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo-kì 2 Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )