Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

TẬP ĐỌC

BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM ( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. 

- Học sinh khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. 

- Giáo dục HS làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại thì nhất định sẽ thành công.

* KNS: Rèn cho HS KN tự nhận thức về bản thân. Kiên định và đặt mục tiêu. 

 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:  Bảng ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

- HS: SGK, Vở ghi.

III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

doc 28 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ ngày 11/9 đến ngày 15/9/ 2017) TUẦN 1: Thứ- ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ 2 - Tập đọc 1, 2 - Có công mài sắt, có ngày nên kim( 2 tiết) 11/9/2017 - Toán 1 - Ôn tập các số đến 100 Thứ ba - Chính tả 1 - Tập chép: Có công mài sắt, có ngày nên kim 12/9/2017 - Toán 2 - Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo) - Đạo đức 1 - Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( Tiết 1) Thứ tư - Tập đọc 3 - Tự thuật 13/9/2017 - Toán 3 - Số hạng – Tổng - Kể chuyện 1 - Có công mài sắt, có ngày nên kim Thứ năm - LT - C 1 - Từ và câu 14/9/2017 - Tập viết 1 - Chữ hoa A - Toán 4 - Luyện tập - Chính tả 2 - Nghe- viết: Ngày hôm qua đâu rồi? Thứ sáu - Toán 5 - Đề- xi – mét 15/9/2017 - TLV 1 - Tự giới thiệu. Câu và bài. - TN-XH 1 - Cơ quan vận động Thủ công 1 - Gấp tên lửa (T1) - GDNGLL 1 - Tìm hiểu đường phố 1
  2. TUẦN 1 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - Học sinh khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. - Giáo dục HS làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại thì nhất định sẽ thành công. * KNS: Rèn cho HS KN tự nhận thức về bản thân. Kiên định và đặt mục tiêu. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK, Vở ghi. III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (TIẾT 1) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS để SGK, vở, lên bàn để GV - Để SGK, vở lên bàn. kiểm tra. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu 8 chủ điểm của sách tiếng việt 2, - Nghe. tập 1. - Yêu cầu 1 HS mở mục lục sách , đọc tên 8 - Mở mục lục sách, 1 HS đọc tên 8 chủ điểm. chủ điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác; - Theo dõi trong SGK. đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật: + Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. + Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. + Lời bà cụ : ôn tồn, hiền hậu. * Đọc từng câu: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu -Học sinh nối tiếp nhau đọc câu . trong mỗi đoạn. - Học sinh đọc từ khó. -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm -Theo dõi. đúng các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, 2
  3. bỏ dở, nắn nót, mải miết. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu trước lớp. dài, câu hỏi, câu cảm. - Khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc vài dòng/ - Đọc CN, đồng thanh. đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở.// - Bà ơi,/ bà làm gì thế?// - Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà mài thành kim được?// - Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.// Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.// - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ: Ngáp -HS nghe ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Theo dõi nhận xét. - Đọc trong nhóm 4. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 4. * Thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc( ĐT, CN, từng - Nhận xét. đoạn, cả bài). - Nhận xét, đánh giá. - Đồng thanh toàn bài. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS c.Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu - Đọc thầm, trả lời hỏi : Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. để trả lời câu hỏi: Cậu bé thấy bà cụ đang - Cầm thỏi sắt mải miết mài làm gì? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Làm thành cái kim khâu. - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không? - Không tin vì thấy thỏi sắt to quá. - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? - Nhận xét. - HS nêu. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 và cho biết Bà -Đọc thầm, trả lời. cụ giảng giải như thế nào? - Mỗi ngày thành tài. -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? - Cậu bé tin. 3
  4. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - Làm được các bài tập 1; 2 ( cột 2); 3( a,c); 4. HS khá, giỏi làm bài tập 2(cột 1,3), bài 3(b), bài 5 trong SGK trang 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ chuẩn bị sẵn các phép tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm vào bảng con. 33 + 14 = 25 + 12 = - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài. b.Luyện tập. * Bài 1: Giúp HS thực hiện được phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - 1 em nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vở, 4 em lên bảng. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Nhận xét: - Theo dõi, giúp đỡ HS. -Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 (cột 2) : Rèn KN cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. - 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở. Hướng dẫn HS tính nhẩm điền kết quả. - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét. - HS khá, giỏi làm cột 1, 3. * Bài 3(a, c): Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở ý a, c. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - 3 HS lên bảng làm. - Lưu ý HS đặt tính thẳng cột. - Nhận xét. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, sửa chữa. - HS khá, giỏi làm câu b. - 1 em đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. * Bài 4: Giúp HS biết giải bài toán có lời - Trong thư viện có 25 học sinh trai và văn bằng một phép cộng. 32 học sinh gái. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh - Bài toán cho biết gì? đang ở trong thư viện? - lấy số học sinh trai cộng với học - Bài toán hỏi gì? sinh gái. - Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng 17
  5. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh em làm. làm thế nào? - Nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, khuyến khích HS nêu câu lời - HS khá giỏi tự làm bài. giải khác. - 4 HS nêu kết quả. * Bài 5: Hướng dẫn học sinh khá giỏi làm. - Nhận xét. - Nhận xét. 3. Nhận xét- dặn dò: - Chuẩn bị bài Đề – xi – mét. - Nhận xét chung tiết học. CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác khổ thơ cuối trong bài Ngày hôm qua đâu rồi ?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được bài tập 3; BT 4; BT 2 (b). - GD HS không lãng phí thời gian, biết quý trọng thời giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kẻ trước bài 3 lên bảng. - HS: Đọc trước bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? Vở chính tả, VBT TV, bảng, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : -Đọc chậm cho học sinh viết các từ: một ít, thỏi - Cả lớp viết bảng con sắt. - 1 HS lên bảng viết. - 1, 2 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái đã học ở tiết - Nhận xét trước. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn nghe – viết: - Theo dõi. - Đọc 1 lần khổ thơ cuối. - 3-4 em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu 1 HS đọc lại khổ thơ cuối. - Bố nói với con. - Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Học hành chăm chỉ thì thời gian - Bố nói với con điều gì? không mất đi. - GD HS không lãng phí thời gian, biết quý trọng thời giờ. - 4 dòng. 18
  6. - Mỗi khổ thơ có mấy dòng? - Viết hoa, - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? - 5 chữ, từ ô thứ ba tính từ lề vở. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? - 1 HS lên bảng viết - Đọc cho HS viết các từ: chăm chỉ, vẫn còn, - Cả lớp viết bảng con. trong. - Nhận xét. - Theo dõi, nhận xét. - Theo dõi. c. Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Viết bài vào vở. - Đọc lại khổ thơ cuối. - Đọc cho HS viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS, nhắc HS ngồi đúng tư thế. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Nhận xét 1 số bài của HS. - Nhận xét, chữa lỗi sai chung của lớp lên bảng. d. Làm bài tập. - 1 em nêu yêu cầu * Bài 2 (b) - Giúp HS làm đúng bài tập phân biệt an hay - Cả lớp làm vào VBT. ang. - 2 em lên bảng. - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu. - Nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: cây bàng; cái bàn; hòn than; cái thang. - 1 em nêu yêu cầu * Bài 3, 4. - Làm bài vào VBT. - Giúp HS điền đúng các chữ cái còn thiếu vào 1 số HS nối tiếp điền vào bảng. bảng. - Nhận xét. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. - Nối tiếp viết. - Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, chữa bài. - Đọc tên 10 chữ cái. - Xóa dần tên chữ cái ở cột 3, yêu cầu HS nối - Nhận xét. tiếp nhau viết lại. - HTL 19 chữ cái. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tên 10 chữ - Sửa lỗi chính tả. cái. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Nhận xét - Dặn dò: - Về nhà tập viết lại các chữ đã viết sai, học thuộc 19 tên chữ cái đã học. - Chuẩn bị bài Phần thưởng. - Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017 19
  7. TOÁN TIẾT 5: ĐỀ – XI - MÉT I. MỤC TIÊU: - Biết đề – xi – mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề – xi – mét. - Làm được các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm bài tập 3 trong SGK trang 7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước dài, băng giấy có chiều dài 10 cm. - HS: Thước, Sách toán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm vào vở nháp. 32 + 54 = 78 + 11 = - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề- xi- mét ( dm) - Làm việc theo nhóm 4 dùng thước - Phát cho mỗi nhóm 1 băng giấy và yêu cầu đo. học sinh dùng thước đo. - 1 số nhóm báo cáo kết quả. - Băng giấy dài mấy xăng – ti - mét? - Nhận xét. - 10 xăng – ti - mét còn gọi là 1 đề – xi - - - số HS nhắc lại. mét. - Vài HS đọc: một đề- xi - mét. - Ghi : 1 đề – xi - mét. - Đề – xi - mét viết tắt là dm và viết: - HS nhắc lại ( Đồng thanh, cá nhân). 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm. - Tự vạch trên thước của mình. - Yêu cầu học sinh dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm - Vẽ trong bảng con. - Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con. c. Thực hành: * Bài 1: Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so với độ dài đoạn thẳng trong - 1 HS nêu yêu cầu. trường hợp đơn giản. - Quan sát hinh vẽ, làm bài vào vở. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 4 HS nêu kết quả. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để trả lời - Nhận xét. các câu hỏi. 20
  8. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2: Giúp HS thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề – xi – - Theo dõi. mét. - Cả lớp làm vào vở. - Hướng dẫn HS làm theo mẫu. - 2 em lên bảng làm bài. - Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm - Nhận xét. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - HS khá giỏi làm bài. 2 HS nêu kết quả. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét. - HS nhắc lại ( Đồng thanh, cá nhân) * Bài tập 3: Hướng dẫn HS khá giỏi làm. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa dm với cm. - Về nhà tập đo bằng đơn vị đề – xi – mét, học thuộc mối quan hệ giữa dm với cm. - Chuẩn bị bài Luyện tập. - Nhận xét chung tiết học. TẬP LÀM VĂN BÀI: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI. I. MỤC TIÊU: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân; nói lại được một vài thông tin đã biết về một bạn. - HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung 4 bức tranh thành một câu chuyện ngắn. - GD HD ý thức bảo vệ của công. * KNS: Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi. - HS: Sách Tiếng việt, VBT TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Mở đầu: - Nói với HS: Bắt đầu lớp hai cùng với tiết - Lắng nghe. luyện từ và câu, tiết Tập làm văn. Tiết TLV sẽ giúp các em , từ bài ngắn đến dài. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 em nhắc tựa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Giúp HS biết nghe và trả lời đúng 21
  9. một số câu hỏi về bản thân. - Yêu cầu 1 đọc yêu cầu bài tập. -1 em đọc yêu cầu. - Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.Trả lời ( -Từng cặp học sinh thực hành hỏi tự nhiên, hồn nhiên) lần lượt từng câu hỏi về đáp. bản thân - Hỏi lần lượt từng câu. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp. - 1 HS làm trả lời ( làm mẫu). - Nhận xét. - Thực hành theo cặp. * Bài 2: Giúp HS nói lại được những thông - Nhận xét. tin đã biết về một bạn. - Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn. - Nhiều HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét cách diễn đạt. - Nhận xét. * Bài 3: Giúp HS khá giỏi kể lại nội dung 4 bức tranh BT 3 thành một câu chuyện ngắn. - Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Kể lại - 1 em đọc yêu cầu. sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS làm bài miệng. - Theo dõi, nhận xét. - 1 số HS thực hiện. - GD HD ý thức bảo vệ của công. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Em dùng từ để làm gì? - Có thể dùng câu để làm gì? - Đặt câu, kể về 1 sự việc. - Nhấn mạnh: Ta có thể dùng từ để đặt câu, - Tạo thành bài, kể về 1 câu chuyện. kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. - Về nhà hoàn chỉnh bài 3, HS hỏi gia đình để nắm được một vài thơng tin ở BT3 ( ngày sinh, nơi sinh, quê quán đđể tiết sau học bài Chào hỏi , tự giới thiệu. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU : -Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. -Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. -HS khá giỏi nêu được vị dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. -Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ cơ quan vận động. 22
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS để SGK, vở ghi lên bàn để GV - Để SGK, vở lên bàn. kiểm tra. -Nhận xét chung. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. - Cho cả lớp hát hài Con công hay múa. - Cả lớp hát. - Giới thiệu ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1 : Làm một số cử động. - Mục tiêu :Thực hành thảo luận được: xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể - Bước 1: Làm việc theo cặp. - Làm việc theo cặp. - Quan sát hình 1, 2, 3, 4/ SGK , thảo luận - Quan sát và làm theo động tác. theo cặp và làm một số động tác như các bạn - Đại diên nhóm thực hiện động tác: nhỏ trong tranh đã làm. giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. - Cả lớp thực hiện các động tác. - Bước 2: Yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm động tác theo lời hô của lớp trưởng. - Đầu, mình, chân, tay. - Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào trong cơ thể cử động? - Kết luận: Để thực hiện được các động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. * Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. - Mục tiêu : Nhờ có xương mà cơ thể cử động được. - Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, - Bước 1: Thực hành: cánh tay. - Yêu cầu HS tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay. - Xương và bắp thịt. - Học sinh thực hành cử động: ngón - Dưới lớp da của cơ thể có gì? tay, bàn tay, cánh tay, cổ. - Bước 2: Yêu cầu HS thực hành cử động: - Phối hợp của cơ và xương. ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ. - Nhiều em nhắc lại. - Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được? - Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của - HS khá, giỏi thực hiện. xương và cơ mà cơ thể cử động được. - Bước 3: Yêu cầu HS khá, giỏi quan sát hình 5, 6 trong SGK và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói - 2 em lên chỉ các cơ quan vận động. tên các cơ quan vận động của cơ thể. 4-5 em nhắc lại. 23
  11. - Gắn tranh vẽ hình cơ quan vận động lên bảng. - Nhận xét, kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. * Hoạt động 3: Trò chơi” Vật tay”. - Mục tiêu: HS hiểu được rằng, hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động - 2 em xung phong chơi mẫu. và phát triển tốt. - Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 - Hướng dẫn cách chơi. người ( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trọng tài) - Theo dõi, nhận xét. - Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận - Trò chơi cho thấy được điều gì? động đó khoẻ. - Kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy ham thích vận động. - GDHS: Cần chăm tập thể dục và vận động, chơi những trò chơi phù hợp để đảm bảo an toàn cho xương và cơ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được? - Phối hợp của cơ và xương. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện tập thể dục đều đặn để có cơ và xương phát triển tốt. Chuẩn bị bài Bộ xương. - Nhận xét chung tiết học. THỦ CÔNG BÀI: GẤP TÊN LỬA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp được tên lửa. - Gấp được tên lửa trên giấy nháp. - GD HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu cái tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Quy trình gấp tên lửa. - HS: Vở thực hành thủ công, giấy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn để - Để ĐDHT lên bàn. GV kiểm tra. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b.Các hoạt động. 24
  12. * Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Quan sát. - Cho HS quan sát mẫu gấp tên lửa. - Dài, mũi tên lửa nhọn. - Tên lửa có hình dáng như thế nào? - 2 phần: mũi, thân. - Tên lửa gồm có mấy phần? - Theo dõi. - Thực hiên mở dần mẫu gấp tên lửa rồi gấp lại từng bước cho học sinh xem. bước? * Giáo viên hướng dẫn mẫu: - Treo tranh quy trình, kết hợp hướng dẫn HS - Quan sát, theo dõi. thực hiện theo hai bước sau: Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Muốn phóng tên lửa em cầm vào nếp gấp tên lửa. 2 cánh tên lửa ngang ra, phóng chếch lên không trung. - Yêu cầu 1 HS lên thực hành mẫu trước lớp. - 1 em thao tác lại bước gấp. - Theo dõi, hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng - Quan sát, nhận xét. túng. - Tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa theo - HS thực hành trên giấy nháp. các bước. - Nhận xét. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét 1 sô sản phẩm để HS rút kinh nghiệm. 3. Củng cố , dặn dò: - 1, 2 HS nhắc lại. - Cho HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa. - Về nhà tập gấp lại cho thạo, chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành, hoàn thành sản phẩm. - Nhận xét chung tiết học. Giáo dục ngoài giờ lên lớp AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1 : TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I. MỤC TIÊU. - HS biết được một số đường phố có vạch kẻ đường (dành cho các loại xe và cho người đi bộ). - HS biết được đường phố có dải phân cách. - Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố (hoặc nơi HS sinh sống ) - HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố 25
  13. - GD HS thực hiện đúng qui định đi trên đường phố. II. CHUẨN BỊ. • Tranh minh họa trong SGK. • Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động 2. Bài mới. - Cả lớp hát bài a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động. - Ghi tên bài 1 . Hoạt động nhóm : Tìm hiểu đường phố có vạch kẻ đường. a. Mục tiêu. Mô tả được đặc điểm chính của đường phố có vạch kẻ đường mà em biết - Kể tên và mô tả một số đường phố có vạch kẻ - Lắng nghe đường em thường qua. b. Cách tiến hành. - Y/C HS quan sát 3 ảnh trong sách (trang 4, 5) để tìm một số đường phố có vạch kẻ đường và trả lời câu hỏi. - HS thực hiện. + Đường phố có thể có bao nhiêu vạch kẻ - HS trả lời. đường ? - Có từ 1, 2, 3, - Y/C HS quan sát 5 ảnh trong sách (trang 5, 6) để trả lời các câu hỏi. + Học sinh trong ảnh 1 và 2 qua đường có đúng - Đúng không? + Những người đi xe máy trong ảnh 3, 4, 5 dừng - Sai. Vì đi không đúng quy xe đúng hay sai? Vì sao? định. - Kết luận: Đường phố có thể có 1, 2, 3, vạch kẻ đường. - Lắng nghe. Học sinh trong ảnh 1 và 2 qua đường đúng. Những người đi xe máy trong ảnh 3,4,5 dừng xe sai. - HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Kết luận chung: Khi đi trên đường phố chúng ta phải đi đúng làn đường và dừng xe đúng nơi quy định. 2. Hoạt động nhóm : Tìm hiểu đường phố có dải phân cách. a. Mục tiêu. - HS biết đường phố có dải phân cách để phân 26
  14. chia hai chiều xe đi ngược nhau. b. Cách tiến hành. - HS trả lời - Y/C học sinh quan sát các bức ảnh trong sách - Trải nhựa, bê tông, đá, đất. và trả lời câu hỏi: - Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu + Đường trong ảnh là loại đường gì ? sáng, có hoặc không có đèn tín + Hai bên đường em thấy những gì ? hiệu. + Lòng đường rộng hay hẹp ? + Xe cộ đi từ phía bên nào tới ? - HS nhận xét - Nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương những em nêu đúng. - Lắng nghe - Kết luận: Nhiều đường phố có dải phân cách để phân chia hai chiều xe đi ngược nhau.Người tham gia giao thông không được đi xe hoặc dắt xe qua dải phân cách, không được leo trèo qua dải phân cách sẽ rất nguy hiểm khi đi qua. 3. Hoạt động 3 : Trò chơi nhớ tên phố. a. Mục tiêu. - Kể tên và mô tả một số đường phố mà em biết. b. Cách tiến hành. - HS chơi. - GV tổ chức cho HS chơi ghi tên những đường phố mà em biết. - Lần lượt từng em lên viết tên phố mà em biết. - Nhận xét. - HS lắng nghe. * Kết luận : Cần nhớ tên phố và phân biệt được đường phố ) an toàn hay không an toàn. Khi đi trong ngõ hẹp cần chú ý tránh xe đạp, xe máy. Khi đi trên đường phố cần đi cùng cha mẹ hay người lớn. - GD HS thực hiện đúng qui định đi trên đường phố. 4. Nhận xét - Nhận xét tiết học. Duyệt của tổ trưởng Duyệt cua BGH 27