Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

Toán
Tiết 66 : 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8, 56-7, 37-8, 68-9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
- Học sinh có năng khiếu làm bài 1(cột 4, 5), 2 (c), 3 trong SGK trang 66.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
- Sách, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
pdf 21 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

  1. Tuần 14 TỪ NGÀY 04/12 ĐẾN 08/12 NĂM 2017 Thứ- ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 04/12 -SHĐT 14 - Tập đọc 39,40 - Câu chuyện bó đũa (2 tiết) - Toán 66 - 55- 8; 56 -7; 37- 8; 68 – 9 -LT tiếng việt Chiều - LT tiếng việt - Thủ công Thứ ba - Kể chuyện 14 - Câu chuyện bó đũa 05/12 -Âm nhạc - Toán 67 - 65-38; 46-17; 57-28; 78-29 - Đạo đức Thể dục Chiều -LT toán -LT toán Thứ tư - Tập đọc 41 - Nhắn tin 06/12 - Toán 68 - Luyện tập - Chính tả 27 - Nghe- viết: Câu chuyện bó đũa - TNXH Thứ năm - Luyện từ và câu 14 - Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai 07/12 - Tập viết 14 - Chữ hoa M -Mĩ thuật - Toán 69 - Bảng trừ - LT toán Chiều - LT tiếng việt - LT tiếng việt Thứ sáu - Chính tả 28 - Tập chép: Tiếng võng kêu 08/12 - TLV 14 - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin - Toán 70 - Luyện tập Thể dục GDNGLL 14 GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ ( TT ) Chiều LT toán Sinh hoạt Đất Mũi, ngày 03 tháng 12 năm 2017 BGH TỔ TRƯỞNG GVCN Lê Thị Thu Trang Dương Minh Hiếu 1
  2. Thứ hai ngày 04 tháng 12 năm 2017 Toán Tiết 66 : 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8, 56-7, 37-8, 68-9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. - Học sinh có năng khiếu làm bài 1(cột 4, 5), 2 (c), 3 trong SGK trang 66. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình vẽ bài 3, bảng phụ. - Sách, vở BT, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Ghi : 15 – 8 18 - 9 18 – 9 - 5 -3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp -Nhận xét bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. a/ Phép trừ 55 – 8. Nêu vấn đề: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi -Nghe và phân tích đề toán. còn lại bao nhiêu que tính? -1 em nhắc lại bài toán. -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào -Thực hiện phép trừ 55 - 8 ? -Giáo viên viết bảng : 55 – 8. -1 em lên đặt tính và tính. -Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm 55 nháp. -8 47 -Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới, sao cho 8 -Em nêu cách đặt tính và tính ? thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ gạch ngang. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải -Bắt đầu tính từ đâu ? sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ- 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy : 55 – 8 = 47. -Vậy 55 – 8 = ? -Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. Viết bảng : 55 – 8 = 47. b/ Phép tính : 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. - Nghe và phân tích đề toán. -Nêu vấn đề : -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 56 - 7 -1 em lên đặt tính và tính. -Gọi 1 em lên đặt tính. 56 -7 49 -Viết 56 rồi viết 7 xuống dưới, sao cho 7 thẳng cột với 6 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ -Em tính như thế nào ? gạch ngang. 2
  3. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 -Ghi bảng : 56 – 7 = 49. bằng 9 viết 9 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. c / Phép tính : 37 – 8. Vậy 56 – 7 = 49. -1 em lên đặt tính và tính. 37 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ -8 8 bằng 9, viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1 d/ Phép tính 68 – 9. 29 bằng 2 viết 2.Vậy 37 – 8 = 29 -1 em lên đặt tính và tính 68 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ –9 9 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 6 trừ 1 59 bằng 5 viết 5. 68 – 9 = 59 Hoạt động 2 : Luyện tập . -4 em nhắc lại cách tính 4 bài. Bài 1 : ( cột 1,2,3 ). HS có năng khiếu làm cột 4, -3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. 5. 45 96 87 -Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm. -9 -9 -9 36 87 78 -Nhận xét. -Nhận xét. -Tự làm bài. Bài 2 : ( Câu a, b ). HS có năng khiếu làm câu c. x + 9 = 27 x = 27 – 9 x = 18 -Tại sao lấy 27 – 9 ? -Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như thế nào ? -Vì x là tìm số hạng chưa biết.Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Nhận xét. -1 em nêu. Bài 3: Học sinh có năng khiếu làm. - Nghe 3. Củng cố : - Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ? - HS trả lời. -Thực hiện bắt đầu từ đâu ? - Nghe. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học bài và làm các bài còn lại. Tập đọc Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( 2 tiết ) ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nhỉ hơi đúng chỗ ;Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : Doàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kềt thương yêu nhau . ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5, . *HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 4. 3
  4. -Vì sao phải nhắn tin ? -Viết vở BT. Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô -Nội dung nhắn tin là gì? Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em : -GV yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở. Thanh. -Nhận xét. Khen những em biết nhắn tin gọn, đủ ý. -Khi muốn nói điều gì mà không gặp 3.Củng cố : người đó,ta có thể viết lời nhắn. -Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách nhắn tin? -Tập đọc lại bài. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. Toán Tiết 68: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng 15, 16, 17 , 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. -Học sinh có năng khiếu làm bài 2 (cột 3), 5 trong SGK trang 68. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Ghi : 54 – 6 24 – 15 x + 77 = 74 -3 em lên bảng làm. -Nêu cách đặt tính và tính, tìm x. -Bảng con 3 nhóm. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Luyện tập. */ Làm bài tập. Bài 1 : -Nhẩm và ghi kết quả. -Nhận xét. -Nhẩm và ghi kết quả. Bài 2: Học sinh có năng khiếu làm cột 3. -HS nối tiếp nhau thông báo kết quả. Yêu cầu gì ? -Tính nhẩm. -HS làm bài. Đọc chữa 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 -Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ? -Bằng nhau (9). -So sánh 5 + 1 và 6 ? -5 + 1 = 6. -Giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 ? -Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = 15 – 6 -Kết luận : Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9. 11
  5. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Đặt tính rồi tính. -Nhận xét. -4 em lên bảng ( nêu cách đặt tính và tính). Lớp làm bài. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -1 em đọc đề. -Bài toán thuộc dạng gì ? -Về ít hơn. -Nhận xét Giải Số lít sữa chị vắt được là : 50 – 18 = 32 (l) Đáp số 32 l Bài 5 : Học sinh có năng khiếu làm. 3.Củng cố : -Nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 54 – 18. Kể chuyện Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -5 Tranh Câu chuyện bó đũa. -Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -2 em kể lại câu chuyện . Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? -Câu chuyện bó đũa. -Câu chuyện kể về ai? -Người cha và bốn người con. -Câu chuyện nói lên điều gì? -Anh em trong một nhà phải đoàn kết -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu thương yêu nhau. chuyện “Câu chuyện bó đũa” Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh. Trực quan : 5 bức tranh SGK. -Quan sát. -Phần 1 yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh kể lại -GV theo dõi. từng đoạn Câu chuyện bó đũa. -1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh. 12
  6. Tranh 1 : Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Oâng cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn. Tranh 2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con. Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi Tranh 4 : Oâng cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng. Tranh 5 : Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha. -1 em kể mẫu theo tranh 1. -Quan sát từng tranh. -Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình -Đọc thầm từ gợi ý dưới tranh. ( chú ý không kể đọc rập khuôn theo sách ) -Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng đoạn -GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm. trước nhóm) hế\t 1 lượt quay lại từ đầu -GV nhận xét. đoạn 1 nhưng thay bạn khác. -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. -Nhận xét. -Kể trước lớp. -GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện. -Sắm vai : -Gợi ý cách dựng lại câu chuyện (SGV/ tr 255) -Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông -Theo dõi HS sắm vai cụ, bốn người con) -HS sắm vai cac con chú ý thêm lời thoại cãi nhau về gà vịt phá vườn, lợn giẫm vườn cải. -HS sắm vai ông cụ than khổ. -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. nhất. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ -Anh em trong một nhà phải đoàn kết 3. Củng cố : thương yêu nhau. -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Tập kể lại chuyện. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét tiết học -Dặn dò- Kể lại câu chuyện . Thứ năm ngày 07 tháng 12 năm 2017 Toán Tiết 69: BẢNG TRỪ I/ MỤC TIÊU : - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Học sinh có năng khiếu làm bài 2 (cột 2, 3), 3 trong SGK trang 69. 13
  7. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi bảng “BẢNG TRỪ” - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : - Ghi : 42 - 16 15 – 5 - 1 71 - 52 -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13,14 trừ -2 em HTL. đi một số. -Bảng trừ. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động nhóm. Bài 1: Bảng trừ. -Chia 4 nhóm chơi. Trò chơi : Thi lập bảng trừ. -Nhóm 1 : bảng trừ 11. -Nhóm 2 : Bảng trừ 12. -Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17. -Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16. -Nhóm nào xong dán lên bảng. -GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ. -Nhẩm và ghi kết quả. -Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. Bài 2 : Yêu cầu gì ? 3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 -Nhận xét. -Nhận xét. * HS có năng khiếu làm cột 2, 3. Bài 3: Học sinh có năng khiếu làm. -Quan sát. - GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng -Phân tích mẫu : dùng thước và bút lần thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành lượt nối các điểm đó để tạo thành hình hình? rồiø vẽ vào vở. - Nhận xét. -Thực hành vẽ. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16, 17, 18 -Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ. Tập viết Bài: CHỮ HOA M I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Miệng ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Miệng nói tay làm (3 lần). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Miệng, Miệng nói tay làm. - Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Nộp vở theo yêu cầu. -Cho học sinh viết chữ L, Lá vào bảng con. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. 14
  8. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : */ Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung -Chữ M hoa, Miệng nói tay làm. và yêu cầu bài học. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ M hoa cao mấy li ? -Cao 5 li. -Chữ M hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ M gồm 4 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M gồm4 -3- 5 em nhắc lại. nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ - Nghe , quan sát. dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6. Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1. Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) lên ĐK 6. Nét 4 : từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ M hoa. -2-3 em nhắc lại. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). -Cả lớp viết trên không. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ M vào bảng. -Viết vào bảng con M . C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Đọc : M. -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng -2-3 em đọc : Miệng nói tay làm. dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Quan sát. -Miệng nói tay làm theo em hiểu như thế nào ? -1 em nêu : Nói đi đôi với làm. Nêu : Cụm từ này có ý chỉ lời nói đi đôi với việc -1 em nhắc lại. làm. -4 tiếng : Miệng, nói, tay, làm. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Chữ M, g, l, y cao 2,5 li; t cao 1, 5 li; -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Miệng nói tay các chữ còn lại cao 1 li. làm”ø như thế nào ? -Dấu nặng đặt dưới ê trong chữ Miệng, -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? dấu sắc trên o trong chữ nói, dấu huyền đặt trên a ở chữ làm. -Nét móc của M nối với nét hất của i. -Khi viết chữ Miệng ta nối chữ M với chữ i như thế nào? -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. -Bảng con : M – Miệng. - Nhận xét. viết vở. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 15
  9. 3.Củng cố : -Nghe. - Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. - Nghe. -Dặn dò : Hoàn thành bài viết . Luyện từ và câu Bài : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình. - Sắp xếp được các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ?; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kẻ bảng bài 2, 3. - Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Kể tên những việc em đã làm ở nhà ? -HS trả lời miệng. -Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ? -Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, xếp -Nhận xét chăn màn, Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng. 2.Dạy bài mới : Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng. Giới thiệu bài. - Từ ngữ về tình cảm gia đình. */Làm bài tập. Bài 1 :Yêu cầu gì ? -1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. -2-3 em làm bài trên bảng quay -GV hướng dẫn sửa bài. -Lớp làm nháp. -Nhận xét. -1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu. -Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. -Chia nhóm : Hoạt động nhóm. -Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng -Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. Ai Làm gì? -Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? Anh Khuyên bảo em -Phát giấy to. Chị Chăm sóc em -Phát thẻ từ. Em Chăm sóc chị -GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không Chị em Trông nom hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình. nhau 16
  10. Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở Anh em Trông nom đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nhau nghĩa là chị em bạn bè. Chị em Giúp đỡ nhau Bài 3 :(Viết) Anh em Giúp đỡ nhau. -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. -4-5 em làm trên giấy khổ to, làm xong lên -Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? dán bảng. 3.Củng cố : -Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu -Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt -2-3 em đọc lại. câu theo mẫu Ai làm gì ? -1 em trả lời. -Nhận xét tiết học. -2 em nêu : thương yêu, kính yêu. -Dặn dò- Học bài, làm bài. -Em xếp lại chăn màn. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2017 Chính tả ( Tập chép ) Bài: TIẾNG VÕNG KÊU I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu”. - Làm đúng bài tập 2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn khổ 2 bài thơ “Tiếng võng kêu” . Viết sẵn BT3. - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ -Giáo viên đọc . nhặt nhạnh, miệt mài, khiêm tốn.Viết -Nhận xét. bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (tập chép) : Tiếng võng kêu. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm -Bài thơ cho ta biết gì ? em ngủ và đoán giấc mơ của em. -4 chữ. b/ Hướng dẫn trình bày . -Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở. -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -HS nêu từ khó : vấn vương, nụ cười, lặn -Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ? lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ -Viết bảng . khó. -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. 17
  11. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. -Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ Bài 2 : trống. -Hướng dẫn sửa. - 3-4 em lên bảng. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 265) -Lớp làm vở BT. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. -Dặn dò – Sửa lỗi. Tập làm văn Bài: QUAN SÁT TRANH , TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh - Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. - Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình -3 em đọc. mình. -1 em nêu. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. */ Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Quan sát tranh SGK. Quan sát tranh và TLCH. -GV nhắc nhở HS : Trả lời câu hỏi theo ý của -Quan sát. mình. -HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. cách nghĩ của em ) -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. A/ Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn. B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến. C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn. D/ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp. 18
  12. -Viết lại một vài câu nhắn. -Nhận xét. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ? 5 giờ chiều ngày 12 – 12. -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật hiện và sửa sai. bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ -Nhận xét góp ý. đưa con về. Con : Phương Linh. -1 em nêu. 3.Củng cố : -Hoàn thành bài viết. - Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Tập viết bài Toán Tiết 70 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Học sinh có năng khiếu làm bài 2 (cột 2), 3 (a, c), 5 trong SGK trang 70. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : - Ghi : 74 - 38 53 - 7 62 - 25 -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức - 2 em HTL. 14,15,16,17,18 trừ đi một số. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Luyện tập. -Giới thiệu :Luyện tập. Bài 1 : -GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính -Theo dõi. trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ. -GV đọc : 18 - 9 -Thực hiện : Chia 2 đội : -GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép tính -1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9 . -Cho bạn khác.Đọc 17 - 8 -Nhận xét. -Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9 Bài 2: HS có năng khiếu làm cột 2. -Đặt tính rồi tính. -Nêu cách thực hiện các phép tính : 35 – 8, 81 – -3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. 45, 94 – 36. -Nhận xét Đ - S -Nhận xét. -3 em lên bảng trả lời. Bài 3: HS có năng khiếu làm câu a, c. -x là gì trong ý a,b, là gì trong ý c ? -Tìm x. -Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? -Là số hạng, số bị trừ. -Trả lời. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài. -Lớp làm bài. 19
  13. -Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9. -Bài thuộc dạng toán ít hơn. -Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. Giải Thùng bé có là : 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số : 39 kg đường. Bài 5 : Học sinh có năng khiếu làm. -HTL bảng trừ. 3.Củng cố : -Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? -Nhận xét tiết học. -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Dặn dò: HTL bảng trừ . GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ: Bài 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ ( TT ) I. MỤC TIÊU: - Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn. - Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân. II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Vf sao Bác được gọi là cái đồng hồ - HS trả lời chính xác ? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Thực hành - ứng dụng. + cá nhân. - Có bao giờ em đến lớp muộn không ? trong trường hợp em đến lớp muộn, cô - HS trả lời giáo và các bạn thường nói gì với em ? - HS khác nhận xét - Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ. - Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy. - Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra đò, đi tàu, đi xe ? + Hoạt động nhóm: - Cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập - HS thảo luận câu hỏi 20
  14. một thời gian biểu cho mình trong một - Đại diện nhóm trả lời, cac nhóm khác ngày và chia sẻ thời gian biểu đó với bổ sung bạn trong nhóm. 3. Củng cố - dặn dò: - Vì sao trong cuộc sống hàng ngày - Giữ thói quen đúng giờ là một nét tính chúng ta cần phải luôn giữ thói quen cách, lối sống văn minh mà mọi người đúng giờ ? nên học tập theo, - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài và thực hiện những điều đã học. SINH HOẠT LỚP I .ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA - Đánh giá nền nếp HS - Đánh giá HS về việc chuẩn bị bài ở nhà. - GD HS đi học phải theo luật lệ ATGT: Đi đường bộ đi bên phải của mình, đi đò phải mặc áo phao. - Yêu cầu HS vệ sinh trường lớp theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. II. KẾHOẠCH TUẦN TỚI. - Nhắc nhở HS về nhà ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Đi học phải ăn mặc theo quy định của nhà trường đề ra. - Rèn luyện chữ viết cho HS - Đánh giá nề nếp của HS. Duyệt của tổ Duyệt của BGH 21