Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

BÀI: NGƯỜI  MẸ HIỀN ( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ l?i các nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.

- GD HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.

* KNS: Thể hiện sự cảm thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Bảng phụ viết  câu, đoạn hướng dẫn đọc.

- HS: Đọc trước bài ở nhà.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 

 

doc 49 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 8: ( Từ ngày 30 tháng 10 năm 2017 đến 3 tháng 11 năm 2017) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 22 - Người mẹ hiền 40’ 30/10/2017 2 Tập đọc 23 - Người mẹ hiền 40’ 3 Tốn 36 - 36 + 15 40’ Ba 1 Chính tả 15 - Tập chép: Người mẹ hiền 40’ 31/10/2017 2 Tốn 37 - Luyện tập 40’ 3 Đạo đức 8 - Chăm làm việc nhà ( Tiết 2) 40’ 4 Thể dục 15 - Động tác điều hịa. 40’ Tư 1 Tập đọc 24 - Bàn tay dịu dàng 40’ 1/11/2017 2 Tốn 38 - Bảng cộng 40’ 3 Kể chuyện 8 - Người mẹ hiền 40’ Năm 1 LTVC 8 - Từ chỉ hoạt động, trạng thái. 40’ 2/11/2017 2 Tập viết 8 - Chữ hoa G 40’ 3 Tốn 39 - Luyện tập 40’ 4 Chính tả 16 - Nghe- viết: Bàn tay dịu dàng 40’ Sáu 1 Tốn 40 - Phép cộng cĩ tổng bằng 100 40’ 3/11/2017 2 Tập làm văn 8 - Mời, nhờ, yêu cầu đề nghị. 40’ 3 TNXH 8 - Ăn, uống sạch sẽ 40’ 4 Thủ cơng 8 - Gấp thuyền phẳng đáy khơng 40’ 5 8 mui (T2) 40’ GDNGLL -Tự phục vụ, vệ sinh cá nhân. Đất Mũi, ngày tháng năm 2017 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
  2. TUẦN 8: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017 TẬP ĐỌC BÀI: NGƯỜI MẸ HIỀN ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. - GD HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. * KNS: Thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ viếât câu, đoạn hướng dẫn đọc. - HS: Đọc trước bài ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bài Thời khóa biểu và -2 HS thực hiện. trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. -Nhận xét . 2 . Bài mới : a. Giới thiệu bài. -Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc : - Đọc mẫu toàn bài. Đọc lời rủ rê của - HS theo dõi bài đọc Minh ở đoạn đầu: háo hức; lời của hai bạn ở đoạn cuối: rụt rè, hối lỗi; lời bác bảo vệ: nghiêm nhưng nhẹ nhàng, lời cô giáo khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo câu, kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó: gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ, nghiêm giọng hỏi, về chỗ. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS ngắt nghỉ - Theo dõi, đọc cá nhân, đồng thanh. sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác 2
  3. bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu nào đây? / Trốn học đi chơi hả”// Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập - 3 HS nối tiếp nhau đọc. ( 2, 3 lượt) thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi : // - 1 HS đọc mục chú giải. Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu các từ: thầm thì ( nói nhỏ vào tai); vùng vẫy ( cựa quậy mạnh, cố - Đọc trong nhóm. thoát); gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, - 1 số nhĩm thi đọc. thập thò, - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm 4. - HS đọc đồng thanh. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài. TIẾT 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời - Cả lớp đọc thầm trả lời. câu hỏi : Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc đâu? . - Yêu cầu HS nhắc lại lời thì thầm của - 1, 2 nhắc lại. Minh với Nam. - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Chui qua lỗ tường thủng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo - Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay làm gì? kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào? -Đọc thầm, trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 để trả lời - Cô xoa đầu Nam an ủi. câu hỏi: Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Vì đau và xấu hổ. - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc? - 1 số HS đọc lại toàn bài. d. Luyện đọc lại : - 1, 2 nhóm thi đọc câu chuyện theo vai. 3
  4. Giải Số quả bưởi mẹ và chị hái được tất cả là : 38 + 16 = 54 ( quả ) Đáp số : 54 quả bưởi. * Bài 5: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài. - Kết quả: a. 59 > 58 b. 89 < 98 - 1 HS khá, giỏi làm bài. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét. - Chuẩn bị bài Phép cộng có tổng bằng 100. - Nhận xét tiết học : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) BÀI: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Bài viết không sai quá 5 lỗi chính tả. - Làm được BT2, BT3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Bảng, phấn, vở, đọc trước bài Cô giáo lớp em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS viết: cây cau, trèo cao. - Cả lớp viết bảng con. 1 HS lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS nghe – viết : - 1 HS nhắc lại tên bài. * Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc mẫu bài chính tả. - Yêu cầu HS đọc lại bài chính tả. - Theo dõi. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - 1 Học sinh đọc. - Bài chính tả có những chữ nào phải viết - Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài hoa? Vì sao? tập. - Đọc cho HS viết từ khĩ: trìu mến, kiểm Chữ đầu dòng tên bài, chữ đầu câu và tra, buồn bã. tên riêng của An. - Theo dõi, nhận xét. - Viết vào bảng con, HS lên bảng viết. - Đọc tồn bài 1 lượt. - Nhận xét. 24
  5. - Lưu ý HS cách trình bày bài chính tả. Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Theo dõi. - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS . - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Viết bài vào vở. - Nhận xét một số bài của HS, nhận xét, chữa những lỗi sai chung của lớp lên bảng. - Soát bài bằng viết chì, HS đổi vở cho c. Hướng dẫn làm bài tập : nhau để soát lại lỗi. * Bài 2 :Giúp HS làm đúng bài tập phân biệt tiếng cĩ vần ao /au - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. -Hướng dẫn và tổ chức cho HS thi tiếp sức theo 3 tổ. Mỗi tổ cử 5 bạn tham gia thi. -1 HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, nhận xét. VD: bao, gạo, cao, - Từng học sinh của tổ nối tiếp nhau lên rau, cháu, viết các từ cĩ tiếng mang vần ao/ au. * Bài 3 b:Giúp HS làm đúng các bài tập - Nhận xét. phân biệt uơn / uơng. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, làm bài. - Theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng: - 1 HS đọc. Đồng ruộng quê em luơn xanh tốt. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn - Cả lớp làm vào VBT. cuộn. - 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS đọc lại kết quả. - Nhận xét. 3 .Nhận xét – dặn dò: - Về nhà tập viết các chữ viết sai. Chuẩn - 1 HS đọc kết quả. bị bài Ơn tập và kiểm tra GHKI. - Nhận xét tiết học : Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017 TỐN TIẾT 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - Làm được bài 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm bài tập 3 trong SGK trang 40. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 25
  6. - Bảng gài và que tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: - 2 HS thực hiện. Cả lớp làm vào 16 + 25 = 47+ 26 = bảng con. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng ( có nhớ) có tổng bằng 100. - Nêu bài toán và dẫn ra phép tính 83 + 17 = -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực - Viết 83 ở trên, viết 17 dưới 83 ( đơn hiện phép tính cộng. vị thẳng cột với nhau, chục thẳng cột - yêu cầu HS thực hiện phép tính, theo dõi, với nhau). ghi bảng như SGK trang 40. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. trăm chục đđơn vị - HS thực hiện. 8 3 - Nhận xét. + 1 7 1 0 0 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép tính cộng có tổng bằng 100. - 1, 2 HS nhắc lại. c. Luyện tập. * Bài 1 : Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nói lại cách thực hiện phép - Nhận xét. tính. - 1, 2 HS thực hiện. * Bài 2: Giúp HS Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Nhận xét. - Hướng dẫn HS làm theo mẫu: - Theo dõi. 60 + 40 = Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục 26
  7. 10 chục = 100 - Làm bài vào vở, . Vậy: 60 + 40 = 100 - 4 HS nối tiếp nêu kết quả. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. -1 HS khá, giỏi nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 4 : Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết gì? - một cửa hàng buổi sáng bán được 85 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 15 kg. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu kg đường? - Muốn mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu - lấy số kg đường buổi sáng bán quả bưởi ta làm thế nào? cộng kg đường buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng - Theo dõi, giúp đỡ HS. làm. - Nhận xét, khuyến khích HS nêu câu lời giải - Nhận xét. khác. Giải Buổi chiều bán được số ki – lô – gam đường là: 85 + 15 = 100 ( kg) Đáp số : 100 kg đường. 3. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Chuẩn bị bài Lít. - Nhận xét tiết học : TẬP LÀM VĂN BÀI: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. 27
  8. - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo) lớp 1 của em ; viết được khảng 4, 5 câu nói về thầy giáo, (cô giáo) lớp 1. - GD HS kính trọng, biết ơn thầy cơ cũ. Nĩi lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị thể hiện thái độ văn minh, lịch sự. * KNS: Giao tiếp, hợp tác, tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2. - HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra : - Yêu cầu HS đọc thời khĩa biểu ngày - 1 HS thực hiện. thứ 3 của lớp em. - Yêu cầu HS trả lời: Ngày thứ ba cĩ mấy tiết? Đĩ là những tiết gì? Em cần - Nhận xét. mang những quyển sách gì đến trường? - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài 1 : Giúp HS nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập: Tập nĩi những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề - Theo dõi. nghị đối với bạn. - Hướng dẫn 2 HS thực hành theo tình huống a. Bạn đến thăm nhà em. Em mở - 2 HS làm mẫu. cửa mời bạn. - Tổ chức cho HS thực hành theo cặp. - HS trao đổi theo cặp. - Theo dõi, giúp đỡ. - 1 số cặp lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. - Nhắc HS khi nĩi lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị thể hiện thái độ văn minh, lịch sự. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. * Bài 2 : Giúp HS trả lời được câu hỏi - HS đọc, trả lời theo yêu cầu. về thầy giáo ( cô giáo) lớp 1 của em. 28
  9. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Nhận xét. - Cho 1 HS lần lượt nêu các câu hỏi, nhiều HS nối tiếp nhau trả lời. VD: HS1 đọc câu hỏi 1, nhiều HS khác nối tiếp trả lời. - Tổ chức cho HS bình chọn bạn trả lời câu hỏi hay nhất. * Bài 3: Giúp viết được 4, 5 câu nói về thầy giáo, (cô giáo) lớp 1. - Nêu yêu cầu của bài; nhắc HS chú ý: - Theo dõi. BT3 yêu cầu các em viết lại những điều em vừa kể ở BT2 thành lời sao cho trơi chảy, dùng từ, đặt câu đúng. - Làm bài vào VBT, 1 số HS đọc bài đã văn - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. đã viết. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét. - Nhận xét. - GD HS kính trọng, biết ơn thầy cơ cũ. 3. Củng cố – dặn dò : - Nhắc HS khi nĩi lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị thể hiện thái độ văn minh, lịch sự. - Về nhà ơn lại các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 8 để tiết sau kiểm tra định kì GHKI - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ ( Mức độ giáo dục tích hợp BVMT: Liên hệ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện. -Học sinh khá, giỏi: Nêu được tác dụng của các vịêc cần làm. * GDBVMT: GD HS biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức: tự nhận thức về hành vi cĩ liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 29
  10. 1. Kiểm tra: - Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ - 2 HS thực hiện. nước? - Nhận xét. - Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xẩy ra? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : a. Khởi động, giới thiệu bài học. - Cho cả lớp hát bài Thật đáng chê. - Cả lớp hát. - Giới thiệu bài học, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1 : Làm việc với SGK và - Cả lớp chơi. thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch? - Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo ăn sạch. - Bước 1: Động não: - Đưa ra câu hỏi: Ai có thể nói được để - HS nêu. ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần làm những việc gì? - Ghi bảng, chốt lại các ý kiến. - Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm. -HS quan sát hình trong SGK, thảo luận Cho HS quan sát hình trong SGK trang nhóm 4. 18 và tập đặt câu hỏi để khai thác kiến thức qua hình vẽ. - Hình 1: Bạn đang làm gì? Rửa tay ntn - Đang rửa tay. mới được gọi là hợp vệ sinh? Những lúc - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. nào chúng ta cần phải rửa tay? - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, - Hình 2: Bạn nữ đang làm gì? Theo em, - Đang rửa hoa, quả. rửa quả ntn là đúng? - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Hình 3: Bạn gái đang làm gì? Khi ăn, - Đang gọt vỏ quả. loại quả nào cần phải gọt vỏ? - Quả cam, bưởi, táo . . . - Hình 4: Bạn gái đang làm gì? Tại sao - Đang đậy thức ăn. bạn ấy phải làm như vậy? Có phải chỉ - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? vào làm bẩn thức ăn. - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Hình 4: Bạn gái đang làm gì? Bát, đũa, - Đang úp bát đĩa lên giá. 30
  11. thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Bước 3 : Làm việc cả lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, cho cả lớp thảo luận câu hỏi - Nhận xét. trong SGK “ Để ăn sạch, bạn phải làm gì? - Kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: - Rửa tay trước khi ăn, không ăn đồ ngọt Rửa tay trước khi ăn. Rửa sạch rau quả trước bữa ăn, và gọt vỏ trước khi ăn. Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột bò hay đậu vào; Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận : Phải làm gì để uống sạch? - Mục tiêu: Biết được những việc cần - Thảo luận nhóm đôi. làm để đảm bảo uống sạch. - Đại diện một số nhóm trình bày. -Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi nêu - Nhận xét, thảo luận. những đồ uống mà mình uống hằng ngày. - Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận xem loại đồ uống nào nên uống, loại đồ uống nào - Quan sát, nêu. không nên uống? Vì sao? Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía -Bước 3: Làm việc với SGK. ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Yêu cầu HS quan sát hình 6, 7, 8 trong Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở SGK và nhận xét bạn nào uống hợp vệ chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. sinh, bạn nào chưa hợp vệ sinh và giải - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang thích vì sao? uống nước đun sôi để nguội. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của các việc cần làm. - Hướng dẫn HS khá, giỏi nêu tác dụng của các việc cần làm. - Chốt lại: Nước uống như thế nào là đảm bảo vệ sinh: lấy nước từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi trước khi uống. * Hoạt động 3: Thảo luận về lợi ích của - HS trả lời . 31
  12. việc cần ăn uống sạch sẽ. - HS khá, giỏi nêu được tác - Mục tiêu : HS giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ? - Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán, * GDBVMT: GD HS thực hiện ăn sạch, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại tên bài học. - Về nhà nhớ thực hiện ăn, uống sạch sẽ. - Chuẩn bị bài Đề phòng bệnh giun. - Nhận xét tiết học : THỦ CÔNG BÀI: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( TIẾT 2) I . MỤC TIÊU: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Học sinh khá, giỏi gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. - Giáo dục tiết kiệm năng lượng: Muốn di chuyển thuyền cĩ thể dùng sức giĩ ( gắn thêm buồm cho thuyền). II . CHUẨN BỊ: - GV: Tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - HS: Giấy thủ công, kéo, vở thủ công. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : - Yêu cầu HS để Đồ dùng học tập lên bà - Để Đồ dùng học tập lên bàn. để GV kiểm tra. - Nhận xét. 2. Bài mới 32
  13. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nêu lại tên bài. b. Các hoạt động: * Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy khơng mui. - Cho HS nhắc lại quy trình gấp thuyền - HS nêu các bước : phẳng đáy khơng mui. Bước 1 : Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui - Nhận xét, chốt lại các bước. -Theo dõi. - Gắn tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy khơng mui lên bảng, nhắc lại các - Theo dõi. bước thực hiện gấp. * Tổ chức cho HS thực hành. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Thực hành cá nhân. - Nhắc HS giữ an tồn, vệ sinh trong lao động. - Gắn yêu cầu đánh giá sản phẩm lên bảng. - Yêu cầu HS đọc. - 1 HS đọc. - Chọn một số sản phẩm, đánh giá theo hai - Tham gia đánh giá sản phẩm. mức hồn thành tốt, hồn thành. - Tuyên dương những HS hồn thành tốt. 3. Nhận xét - Dặn dị : - Chuẩn bị bài Gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui. - Nhận xét tiết học. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Kĩ năng sống: Chủ đề 2: TỰ PHỤC VỤ, VỆ SINH CÁ NHÂN. I.MỤC TIÊU: - HS nhận biết được lợi ích của việc tự phục vụ vệ sinh cá nhân. - HS biết cách tự phục vụ trong cuộc sống hằng ngày. - GDHS biết tự phục vụ, tự vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập rèn luyện kĩ năng sống. 33
  14. Phiếu học tập theo mẫu trong tài liệu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Thế nào là lắng nghe tích cực? -HS trả lời. - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV ghi bảng -HS nhắc lại. * Hoạt động 1: Hồi tưởng. - Em thường rửa tay khi nào? -HS trả lời. - Em cĩ luơn dùng xà phịng khi rửa tay khơng? - Em thấy thế nào khi đơi tay sạch sẽ? - Khi đơi tay bẩn? * Hoạt động 2: Thực hành. - Cho HS thực hành rửa tay theo 6 bước. -1,2 HS làm mẫu. - GV hướng dẫn HS làm mẫu sau đĩ cho - 3 HS đại diện 3 tổ thực hành cho các bạn HS thực hiện. xem. * Hoạt động 3: Làm phiếu học tập. - HS nhận phiếu và làm bài. - GV phát phiếu HT cho các em thực hiện - Tự nhận xét và đối chiếu kết quả. vào phiếu. - GV thu nhận xét 5 bài - Nhận xét, chốt kết quả: a. Đ; b. S; c. Đ; d. Đ; e. Đ; g. S; h. S; i. S. 3. Củng cố - Dặn dị: - Em phải rửa tay khi nào? - Nhắc nhở HS thực hiện vệ sinh cá nhận sạch sẽ. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Kĩ năng sống: Chủ đề 2: TỰ PHỤC VỤ, VỆ SINH CÁ NHÂN. I.MỤC TIÊU: 34
  15. - HS nhận biết được lợi ích của việc tự phục vụ vệ sinh cá nhân. - HS biết cách tự phục vụ trong cuộc sống hằng ngày. - GDHS biết tự phục vụ, tự vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. ĐỊ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập rèn luyện kĩ năng sống. Phiếu học tập theo mẫu trong tài liệu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Thế nào là lắng nghe tích cực? -HS trả lời. - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV ghi bảng -HS nhắc lại. * Hoạt động 1: Hồi tưởng. - Em thường rửa tay khi nào? -HS trả lời. - Em cĩ luơn dùng xà phịng khi rửa tay khơng? - Em thấy thế nào khi đơi tay sạch sẽ? - Khi đơi tay bẩn? * Hoạt động 2: Thực hành. - Cho HS thực hành rửa tay theo 6 bước. -1,2 HS làm mẫu. - GV hướng dẫn HS làm mẫu sau đĩ cho - 3 HS đại diện 3 tổ thực hành cho các bạn HS thực hiện. xem. * Hoạt động 3: Làm phiếu học tập. - HS nhận phiếu và làm bài. - GV phát phiếu HT cho các em thực hiện - Tự chấm và đối chiếu kết quả. vào phiếu. - GV thu chấm 5 bài - Nhận xét, chốt kết quả: a. Đ; b. S; c. Đ; d. Đ; e. Đ; g. S; h. S; i. S. 3. Củng cố - Dặn dị: - Em phải rửa tay khi nào? - Nhắc nhở HS thực hiện vệ sinh cá nhận sạch sẽ. 35
  16. Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH 36