Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

TẬP ĐỌC

Bài:  Hai anh em (2 tiết)

(Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các CH trong SGK).

* Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

* GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

doc 39 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 15: ( Từ ngày 18 tháng 12 năm 2017 đến 22 tháng 12 năm 2017) Thứ ngày Tiết Môn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 43 - Hai anh em 40’ 18/12/2017 2 Tập đọc 44 - Hai anh em 40’ 3 Toán 71 - 100 trừ đi một số 40’ Ba 1 Chính tả 29 - Tập chép: Hai anh em 40’ 19/12/2017 2 Toán 72 - Tìm số trừ 40’ 3 Đạo đức 15 - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T2) 40’ 4 Thể dục 29 - Trò chơi “ Vòng tròn”- Đi đều 40’ Tư 1 Tập đọc 45 - Bé Hoa 40’ 20/12/2017 2 Toán 73 - Đường thẳng 40’ 3 Kể chuyện 15 - Hai anh em 40’ Năm 1 LTVC 15 - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? 40’ 21/12/2017 2 Tập viết 15 - Chữ hoa N 40’ 3 Toán 74 - Luyện tập 40’ 4 Chính tả 30 - Nghe-viết: Bé Hoa 40’ Sáu 1 Toán 75 - Luyện tập chung 40’ 22/12/2017 2 Tập làm văn 15 - Chia vui. Kể về anh chị em 40’ 3 TNXH 15 - Trường học 40’ 4 Thủ công 15 - Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (T1) 40’ - Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ (T2) 5 GDNGLL 15 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2017 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
  2. TUẦN 15 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC Bài: Hai anh em (2 tiết) (Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các CH trong SGK). * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. * GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3-4 HS đọc Bài “ Nhắn tin”. - GV nêu câu hỏi về đoạn mà học sinh vừa đọc. - Nhận xét. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có. bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe, chỉnh sửa. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. Kết hợp giải nghĩa một số từ ở phần chú giải. - Lần lượt từng HS nối tiếp nhau đọc - Thi đọc giữa các đoạn theo nhóm. bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 2
  3. TIẾT 2 2.5. Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi SGK. - HS trả lời. + Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? + Chia thành 2 phần bằng nhau. Người em nghĩ gì và đã làm gì? + Người em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ, nuôi con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào + GV hỏi 2 câu còn lại ( SGK 119) phần của người anh. - GV nhận xét. + HS trả lời - Kết luận: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Gọi 2 HS đọc bài. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Anh em phải biết yêu thương, đùm - Dặn HS về nhà đọc lại bài. bọc lẫn nhau. Toán Tiết 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. - Học sinh khá, giỏi làm bài 3 trong SGK trang 71. II. Đồ dùng dạy học: - HS SGK, vở toán. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra: - GV gọi một số em nêu kết quả một số câu - 5-6 em của bảng trừ được học - GV nhận xét 2. Bài mới a) GTB: b) Hướng dẫn HS tìm hiểu phép tính. 100 – 36 ; - Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt đi 36 - Nghe và phân tích đề toán. 3
  4. - Mái tóc ông em thế nào? - Đọc bài làm. - Cái gì bạc trắng? - Nhận xét bạn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. Ai (cái gì, con gì)? thế nào? - Gọi HS nhận xét. a)Mái tóc của ông bạc trắng - Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng b)Tính tình của bố nhân hậu mẫu Ai thế nào? c)Bàn tay em bé xinh xắn 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì? - Dặn dò HS về nhà làm bài tập vào Vở bài tập. Tập viết Bài: Chữ hoa N I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: • Mẫu chữ N hoa viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. • Tập viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS viết chữ M hoa và tiếng - Chấm vở tập viết về nhà của một số HS. Miệng. - Nhận xét từng HS viết. - HS dưới lớp viết bảng con 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ N - Treo bảng viết sẵn chữ N hoa và hỏi: - Chữ N hoa. - Chữ N hoa giống chữ hoa nào đã học? - Chữ N hoa gồm có mấy nét? Là những nét nào? - 3 nét: nét móc ngược phải, nét thẳng - Chiều cao và độ rộng của chữ N hoa như đứng và nét xiên phải. thế nào? - Quan sát và lắng nghe. - Nói cách viết: vừa nói vừa tô trong khung chữ. Điểm đặt bút là giao điểm đường ngang 2 với đường dọc 2 viết nét móc 17
  5. ngược phải đến giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 4 viết nét thẳng đứng xuống đường ngang 1 và đường dọc 4 viết liền nét xiên phải lên giao điểm của đường ngang 6 với đường dọc 6 rồi lượn cong xuống đường ngang 5, sát đường dọc 7. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ N hoa trong không trung rồi viết vào bảng con. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Viết bảng con. a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng. - Hỏi: Nghĩ trước nghĩ sau khuyên chúng ta - Nghĩ trước nghĩ sau. điều gì? b) Quan sát và nhận xét. - Trước khi làm việc gì cũng phải suy - Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nghĩ chín chắn. nào? - So sánh chiều cao chữ N, chữ g, h với chữ - 4 tiếng: Nghĩ, trước, nghĩ, sau. i? - Khi viết chữ N với chữ g ta nối như thế - Chữ N, g, h cao 2,5 ô li, chữ i cao 1 nào? đơn vị chữ. - Khoảng cách giữa các tiếng bằng chừng - Từ điểm cuối của chữ N, lia bút viết nào? chữ g. c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Nghĩ vào bảng con. - Khoảng cách đủ để viết một chữ o. 2.4. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV chỉnh, sửa lỗi. - Viết bảng. - Thu và nhận xét một số bài. - HS viết. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết nốt vào vở ở nhà. Toán Bài 74 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 18
  6. - Biết tìm số bị trư,ø tìm số trừ . - Học sinh khá, giỏi làm bài 2 (cột 3, 4), 4 trong SGK trang 74. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau + HS 1: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho : trước A, B và nêu cách vẽ. + HS 2 : Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. Trả lời thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau . - Nhận xét. 2.Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng . 2.2 Luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vào Vở bài - Làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc tập và báo cáo kết quả. theo tổ để báo cáo kết quả của từng phép - Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vào Vở bài tính. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả 1 phép tính. tập và báo cáo kết quả. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Bài 2: Tính: (cột 3, 4 HS KG) - 1 HS khá, giỏi làm cột 3, 4. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 5 HS lên bảng - Làm bài . làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu nêu rõ cách thực hiện với các phép - HS lần lượt trả lời. tính: 74 – 29; 38 – 9; 80 - 23 . - Nhận xét và cho điểm sau mỗi lần HS trả lời Bài 3 : - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x . - x trong ý a, b là gì trong phép trừ ? - Là số trừ . - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu . - Yêu cầu HS làm ý a, b. 2 HS lên bảng làm 32 – x = 18 20 – x = 2 bài. Các HS còn lại làm vào vở. x = 32 – 18 x = 20 - 2 x = 14 x = 18 - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét bạn làm bài đúng/ sai . - Viết lên bảng đề bài ý c và hỏi: x là gì ttrong - x là số bị trừ . phép trừ trên? - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Ta lấy hiệu cộng với số trừ . - Yêu cầu HS làm bài tiếp. 1 HS làm bài trên x – 17 = 25 bảng. Sau đó cho HS dưới lớp nhận xét. x = 25 + 17 x = 42 19
  7. - Nhận xét và cho điểm HS . Bài 4: HSKG. - 1 HS khá, giỏi làm. - Yêu cầu HS nêu đề bài ý a . - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm MN - Yêu cầu HS nêu cách vẽ và tự vẽ. - Đặt thước sao cho 2 điểm M và N đều nằm trên mép thước. Kẻ đường thẳng đi qua 2 điểm MN. - Hỏi: Nếu bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng MN thì - Từ M tới N. ta chỉ nối đoạn thẳng từ đâu tới đâu ? - Vẽ đoạn thẳng MN khác gì so với đường - Khi vẽ đoạn thẳng ta chỉ cần nối M với N , thẳng MN. còn khi vẽ đường thẳng ta phải kéo dài về 2 phía MN . - Yêu cầu HS nêu yêu cầu ý b . - Vẽ đường thẳng đi qua điểm O. - Gọi 1 HS nêu cách vẽ . - Đặt thước sao cho mép thước đi qua O sau đó kẻ một đường thẳng theo mép thước được - Yêu cầu HS tự làm bài . đường thẳng đi qua O. - Hỏi: Ta vẽ được nhiều đường thẳng qua O - Vẽ vào Vở bài tập . không ? - Vẽ được rất nhiều . - Kết luận: Qua 1 điểm có “rất nhiều” đường thẳng . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe - viết) Bài : Bé Hoa I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ đã mắc lỗi, - Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; cần chú ý phân biệt của tiết trước. tất bật; bậc thang. - Nhận xét từng HS. - HS dưới lớp viết vào nháp. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - Đoạn văn kể về ai? - Bé Nụ. - Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? - Môi đỏ hồng, mắt mở to, rất yêu 20
  8. em, tròn và đen láy. - Bé Hoa yêu em như thế nào? - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. b) Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn trích có mấy câu? - 8 câu. - Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là Vì sao phải viết hoa? những tiếng đầu câu và tên riêng. c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc các từ khó. - Đọc: là, Nụ, lớn lên. + Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã (MT,MN). - Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. - Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. d) Viết chính tả: - HS nghe- viết - Đổi vở soát lỗi. e) Soát lỗi. g) Nhận xét bài viết của học sinh. Tiến hành tương tự các tiết trước. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm những từ ngữ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - Gọi 2 HS hoạt động theo cặp. - HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không? - HS 2: Bay. - HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng? - Nhận xét từng HS. - HS 4: Chảy. - HS 5: Từ trái nghĩa với đúng? - HS 6: Sai. Bài tập 3: Bài tập 3: Điền vào chỗ trống. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp - Treo bảng phụ. làm vào Vở bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Nhận xét, đưa đáp án đúng. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả. 21
  9. Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017 Toán Tiết 75: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 . - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. - Học sinh khá, giỏi làm bài 2(cột 2), 4 trong SGK trang 75. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra: - 5-6 HS nêu kết quả của một số phép tính ở bảng trừ. 2. Bài mới a) 1 Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Tính nhẩm. - HS nêu yêu cầu bài tập - Tính nhẩm, nêu kết quả. - GV nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính.( HSKG làm cột 2) - HS nêu yêu cầu bài tập - Đặt tính, tính kết quảở vở, ở bảng. - GV nhận xét - 1 HS khá, giỏi làm cột 2. Bài 3: Tính - Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu tính . - Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi : Tính từ - Tính lần lượt từ trái sang phải . đâu tới đâu ? - Gọi 1 HS nhẩm kết quả . - 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22 . - Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung - Làm bài. Chẳng hạn : gian rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài . 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28 - Yêu cầu HS nhận xét bài ba bạn trên bảng - Nhận xét bạn làm đúng/ sai Học - Nhận xét và cho điểm . Bài 4: Học sinh khá, giỏi làm. - 1 học sinh khá, giỏi làm Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài tập - Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? +Băng giấy màu đỏ dài 65cm + Băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ 17 cm. + Hỏi BGMX dài bao nhiêu cm? - HS tóm tắt, làm vào vở. 22
  10. Tóm tắt 65 cm Đỏ Xanh 17 cm ? cm Bài giải Băng giấy màu đỏ dài là : 65 – 17 = 48 ( cm ) Đáp số : 48 cm . - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN Bài: Chia vui. Kể về anh chị em ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh chị, em (BT3). * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. * GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: • Tranh minh họa trong bài. • Một số tình huống để HS nói lời chia vui. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. - 3 đến 5 HS đọc. - Nhận xét. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 và 2: - Bé trai đang ôm hoa tặng chị. - Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được - Gọi 1 HS đọc yêu cầu? giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. - Đạt giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi 23
  11. - Chị Liên có niềm vui gì? của tỉnh. - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. - Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS nói lời của mình. - Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học chúc mừng chị. giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./ - Hãy viết 3 câu kể về anh, chị, em ruột Bài 3: (hoặc anh, chị, em họ) của em - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - VD: - Yêu cầu HS tự làm. + Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay 2 - Gọi HS đọc. tuổi. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ + Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học 1 xã viên An Đông. - Nhận xét . 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian. Tự nhiên xã hội Bài: TRƯỜNG HỌC I/ MỤC TIÊU : - Nói được tên trường, địa chỉ và kể được một số phong học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. - Học sinh khá, giỏi nói được ý nghĩa của tên trường em. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh vẽ SGK trang 32, 33. Phiếu BT. -Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Kể tên những thứ có thể ngộ độc qua đường ăn -Thức ăn ôi thiu, ăn hoặc uống uống thuốc tây quá liều tưởng là kẹo, uống nhầm dầu hỏa thuốc trừ sâu. -Để phòng tránh ngộ độc ở nhà chúng ta cần - Sắp xếp gọn gàng các thứ thường làm gì ? dùng trong gia đình. 24
  12. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trường học. Hoạt động 1 : Quan sát trường học. * Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách -HS tập trung trước cổng tham đơn giản cảnh quan ở trường mình. quan trường. * Cách tiến hành: -Đại diện nhóm nêu tên trường, địa A/ Hoạt động nhóm : tổ chức cho HS đi tham chỉ, ý nghĩa của tên trường. quan trường. -HS nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp. -Tổ chức tiếp cho HS tham quan các lớp. -HS nói tên vị trí các phòng: Phòng -Tổ chức tham quan các phòng khác. BGH, Phòng hội đồng, y tế, thư viện, truyền thống, -Đại diện nhóm trình bày. -GV tổng kết nhớ lại cảnh quan của trường. -1-2 em nói về cảnh quan của trường. -Nhận xét. Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và -2-3 em nhắc lại. nhiều phòng như : Phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng, phòng thư viện, phòng truyền thống . Và các phòng học. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, * Cách tiến hành: -Làm việc theo cặp. -Quan sát và TLCH theo cặp với -Trực quan : Hình 3, 4, 5 (SGK/ tr 33) nhau. -Ngoài các phòng học trường của bạn còn có -Một số HS trình bày. những phòng nào ? -Em nêu các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống và phòng y tế trong hình ? -2-3 em nhắc lại. -Em thích phòng nào ? Vì sao ? -Một số HS tự nguyện tham gia trò -Kết luận (SGV/ tr 55) chơi. Hoạt động 3 : Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”. -HS nhận vai(hướng dẫn viên du * Mục tiêu : Biết sử dụng vốn từ riêng để lịch, giới thiệu trường học của mình. -GV phân vai . nhân viên thư viện, bác sĩ y tế, phụ trách phòng truyền thống, khách tham quan) -HS diễn trước lớp. Nhận xét. -Bài học. -GV theo dõi giúp đỡ nhóm . -Vài em đọc. Kết luận : Trường học có sân, vườn và nhiều 25
  13. phòng: Phòng BGH, thư viện, y tế, truyền thống và các lớp. Ở trường học sinh học trong lớp và có thể đến các phòng khác để tham khảo học tập. 3.Củng cố : -Làm vở BT. - Em biết những gì về trường em ? -Nhận xét tiết học -1em trả lời. -Dặn dò – Học bài. -Học bài. Thủ công BÀI : GAÁP, CAÉT, DAÙN BIEÅN BAÙO GIAO THOÂNG CAÁM XE ÑI NGÖÔÏC CHIEÀU ( Tiết 1) I. Muïc tieâu: - Bieát caùch gaáp, caét, daùn bieån baùo giao thoâng caám xe ñi ngöôïc chieàu trên giấy nháp. - Gaáp, caét, daùn ñöôïc bieån baùo giao thoâng caám xe ñi ngöôïc chieàu. Ñöôøng caét coù theå maáp moâ. Bieån baùo töông ñoái caân ñoái. Coù theå laøm bieån baùo giao thoâng coù kích thöôùc to hoaëc beù hôn kích thöôùc GV höôùng daãn. * Giáo dục tiết kiệm năng lượng: Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông, góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu. II. Chuaån bò: - Hình maãu : bieån baùo giao thoâng caám xe ñi ngöôïc chieàu. - Quy trình, giaáy thuû coâng, thöôùc, buùt chì III. Caùc hoaït ñoäng dạy- học: Hoaït ñoäng cuûa Thaày Hoaït ñoäng cuûa Troø A. Khôûi ñoäng - Haùt B. Baøi môùi. 1. Giôùi thieäu baøi - GV giôùi thieäu ngaén goïn noäi dung baøi – ghi baûng 2. GV höôùng daãn HS quan saùt vaø nhaän - HS quan saùt vaø traû lôøi caùc caâu hoûi cuûa xeùt. GV. - GV ñònh höôùng cho hs quan saùt hình maãu, ñaët caâu hoûi ñeå hs noùi veà hình daùng, maøu saéc cuûa bieån baùo. ( GV caét, daùn maøu gioáng vôùi bieån baùo giao thoâng ñaõ quy - HS nghe, ghi nhôù. ñònh). - Nhaéc nhôû hs khi ñi ñöôøng caàn tuaân theo luaät leä giao thoâng. - HS quan saùt, laéng nghe. 3. Gíao vieân höôùng daãn maãu. 26
  14. * GV höôùng daãn treân hình veõ vaø ñoàng thôøi laøm maãu treân giaáy thuû coâng. Böôùc 1: Gaáp, caét, daùn bieån baùo giao thoâng cấm xe ñi ngöôïc chieàu. - Gaáp, caét hình troøn maøu ñoû töø hình vuoâng coù caïnh 6 oâ. - Caét hình chöõ nhaät maøu traéng coù chieàu daøi 4 oâ, roäng 1 oâ. - Caêùt hình chöõ nhaät maøu khaùc coù chieàu daøi 10 oâ, roäng 1 oâ laøm chaân bieån baùo. Böôùc 2 : Daùn thaønh bieån baùo caám xe ñi ngöôïc chieàu. - Daùn chaân bieån baùo leân tôø giaáy traéng ( H1) - Daùn hình troøn maøu ñoû chôøm leân chaân bieån baùo khoaûng nöûa oâ (H2). - Daùn hình chöõ nhaät maøu traéng ôû giöõa hình troøn. ( H3). 4. Thöïc haønh: - HS thöïc haønh . - GV toå chöùc cho HS thöïc haønh gaáp, caét, daùn bieån baùo caám xe ñi ngöôïc chieàu. - GV gôïi yù, giuùp ñôõ caùc em coøn luùng tuùng - HS nhaéc laïi. khi thöïc hieän gaáp, caét, daùn. 5. Cuûng coá, daën doø. - Nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc. - Nhaän xeùt chung giôø hoïc. - Daën hs veà nhaø taäp laøm vaø chuaån bò cho tieát sau. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 3: BÁC NHƯỜNG CHIẾC LÒ SƯỞI CHO ĐỒNG CHÍ BẢO VỆ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Thấy được sự quan tâm của Bác Hồ đối với những người xung quanh. - Thực hành, ứng dụng được bài học quan tâm đối với những người xung quanh trong cuộc sống của bản thân. 27
  15. II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2. - Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: - GV ghi tựa bài - HS nhắc lại * Hoạt động: Thực hành - ứng dụng. + Hoạt động cá nhân. - Quan tâm đến người khác nhất là - Chúng ta nhận được sự biết ơn, sự quý những người đang gặp khó khăn, chúng trọng của người được giúp đỡ và ta nhận được điều gì ? những người xung quanh. - Nếu không biết quan tâm đến người - Chúng ta sẽ ân hận, sẽ không nhận khác, chúng ta sẽ nhận được điều gì ? được sự giúp đỡ khi chúng ta gặp khó khăn. - vào mùa đông, nếu một người bạn học - Chia sẻ quần áo, khăn, cho bạn: kêu của em thiếu áo ấm, lạnh co ro bên gọi các bạn trong lớp cùng giúp đỡ bạn. cạnh, em sẽ làm gì ? + Hoạt động nhóm: - GV chia nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi - Nêu câu hỏi hướng dẫn nhóm làm - Đại diện nhóm trả lời việc. - Các nhóm khác bổ sung - Một bạn trong lớp chẳng may gặp khó khăn, em và các bạn trong lớp nên làm gì ? - GV chốt lại. 2. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện Bác Hồ nhường chiếc - Biết quan sát, chia sẻ và quan tâm đến lò sưởi cho đồng chí bảo vệ chúng ta những người xung quanh. học tập được ở bác những đức tính quý báu nào ? - GV nhận xét tiết học - Dặn HS thực hiện những điều được học. 28
  16. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 29