Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi
Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( 2 tiết )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong cu chuyện.
Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* KNS: Tư duy sáng tạo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi
- TUẦN 22: ( Từ ngày 12 tháng 2 năm 2018 đến 23 tháng 2 năm 2018) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 64 - Một trí khơn hơn trăm trí khơn 40’ 12/2/2018 2 Tập đọc 65 - Một trí khơn hơn trăm trí khơn 40’ 3 Tốn 106 - Kiểm tra 40’ Ba 1 Chính tả 43 - Nghe – viết: Một trí khơn hơn trăm trí khơn 40’ 13/2/2018 2 Tốn 107 - Phép chia 40’ 3 Đạo đức 22 - Biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2) 40’ 4 Thể dục 43 - Ơn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng 40’ Tư 1 Tập đọc 66 - Cị và Cuốc 40’ 21/2/2018 2 Tốn 108 - Bảng chia 2 40’ 3 Kể chuyện 22 - Một trí khơn hơn trăm trí khơn 40’ Năm 1 LTVC 22 - Từ ngữ về lồi chim. Dấu chấm, dấu phẩy 40’ 22/2/2018 2 Tập viết 22 - Chữ hoa: S 40’ 3 Tốn 109 - Một phần hai 40’ 4 Chính tả 44 - Nghe – viết: Cị và Cuốc 40’ Sáu 1 Tốn 110 - Luyện tập 40’ 23/2/2018 2 Tập làm văn 22 - Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về lồi chim 40’ 3 TNXH 22 - Cuộc sống xung quanh ( tiết 2) 40’ 4 Thủ cơng 22 - Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 2) 40’ 5 GDNGLL 22 - Tìm hiểu sự giúp đỡ (Tiết 2) 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
- TUẦN 22 Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2018 TẬP ĐỌC Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( 2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1, 2, 3, 5) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. * KNS: Tư duy sáng tạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim” -3 em HTL bài và TLCH. -Kể tên các loại chim có trong bài ? -Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, . -Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ? -Thím khách, bà chim sẻ, -Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm -Hay mách lẻo-chim khách, của các loài chim? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí -Theo dõi đọc thầm. khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống -1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. quýt, đằng trời, thọc Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -Kết hợp luyện phát âm từ khó( Phần mục -HS luyện đọc các từ: cuống quýt, nấp, tiêu ) reo lên, lấy gậy, buồn bã. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong Đọc từng đoạn trước lớp. bài. 2
- Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú +Chợt thấy một người thợ săn/ chúng ý cách đọc. cuống quýt nấp vào một cái hang.// -Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32) - HS đọc chú giải: (STV / tr32) -Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo? -HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu - Đọc từng đoạn trong nhóm kế. - Đọc thi giữa các nhĩm: -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh: -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả -Nhận xét . bài). CN Tiết 2: - Đồng thanh (đoạn 1-2). Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài: -Gọi 1 em đọc. -Trực quan :Tranh . -1 em đọc thầm cả bài. Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của -1 em đọc. Chồn coi thường Gà Rừng? -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế -Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? sao ? Mình thì có hàng trăm. -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn nghĩ ra được điều gì . và Gà Rừng. -Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng” -Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ? -Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có -Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát thói kiêu căng hợm mình. nạn ? -Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời -Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. sao ? -Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí -Chọn một tên khác cho chuyện ? khôn của mình. -Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện : +Gặp nạn mới biết trí khôn. +Chồn và Gà Rừng. +Gà Rừng thông minh. -Luyện đọc lại : -Giải thích .Đại diện nhóm giải thích. -Nhận xét. -Đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện. 3. Củng cố: -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ? -Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét hoạn nạn. -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: -Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm -Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện. của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn. 3
- Chữ Chữ S gồm có : Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút ở D(K6) Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, -Vài em nhắc lại cách viết chữ S. viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2. -Cả lớp viết trên không. B/ Viết bảng : -Viết vào bảng con S-S Đọc : S. -Yêu cầu HS viết 2 chữ S vào bảng. -2-3 em đọc : Sáo tắm thì mưa . C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ -Quan sát. ứng dụng. -1 em nêu : Hễ thấy sáo tắm thì sắp D/ Quan sát và nhận xét : có mưa . -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -Giảng thêm : Đó cũng là cách theo dõi thời tiết của nhân dân ta khi xưa . -4 tiếng : Sáo, tắm, thì, mưa . -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Chữ S, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Sáo tắm thì các chữ còn lại cao 1 li. mưa”ø như thế nào ? -Dấu sắc đặt trên a và ă trong chữ -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? Sáo, tắm, dấu huyền trên i trong chữ thì. -Chữ a viết sát chữ S hơn bình -Khi viết chữ Sáo ta nối chữ S với chữ a như thường thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. nào ? -Bảng con : S – Sáo . Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. -Viết vở. 1 dòng -S ( cỡ vừa : cao 5 li) 2 dòng -S (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) 1 dòng -Sáo (cỡ vừa) 1 dòng 3 dòng -Sáo (cỡ nhỏ) 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Sáo tắm thì mưa ( cỡ nhỏ) -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. - Nghe. -Nhận xét tiết học. 21
- Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài -Viết bài nhà/ tr 10 viết . Tốn Tiết 109 : Một phần hai . I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai“, biết đọc, viết một phần hai. - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành hai phần bằng nhau. * Giảm tải bài 2, 3 trong SGK trang 110. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. 2. Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2.chia 2. -Vài em đọc thuộc bảng nhân 2, -Ghi bảng : 2 x 5 = 2 x 7 = 2 x 9 = chia 2, 10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 = -Làm bảng. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần hai” -Một phần hai . . -Trực quan : hình vuông . 1 -Quan sát. 2 1 2 -2 phần bằng nhau. -Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ? -GV tô màu . -Hỏi : Trong hình vuông này có mấy phần tô màu -Một phần hai được tô màu. -Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông . -Một phần hai hình vuông. 1 1 -Một phần hai được viết như sau : đọc là Một phần -Viết bảng : 2 2 hai. -Học sinh đọc “Một phần hai” -Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng 22
- 1 nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là hình vuông. -Vài em đọc. 2 1 1 - còn gọi là một nửa. - còn gọi là một nửa. 2 2 -Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác. -Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một -Lớp thực hiện với các tấm bìa phần, còn lại một phần hai hình tròn. hình tròn, hình tam giác. 1/2 1/2 - Có 1 hình tam giác chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần , còn lại một phần hai tam giác. 1 1 2 2 -Học sinh tô màu các hình và trả lời. 1 -Nhận xét. -Đã tô màu hình vuông. 2 Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. 1 Bài 1 :(tr110) -Đã tô màu hình tam giác. 2 -Theo dõi và nhắc nhở học sinh tô màu khéo. 1 -Đã tô màu hình tròn 2 -Nhận xét. -Học thuộc bảng chia. Cách viết Bài 2 và bài 3: Giảm tải. 1 , đọc 3.Củng cố 2 -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng chia. Chính tả (nghe - viết) BÀI: CỊ VÀ CUỐC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe –viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật . - Làm được bài tập 2a/b; bài 3a/b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Viết sẵn bài “Cò và Cuốc” 23
- 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : giã gạo, ngõ xóm, bánh dẻo. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết): Cò và Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Cuốc. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh : Cò và Cuốc . -Đoạn viết nói chuyện gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Theo dõi. 2-3 em đọc lại. -Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả -Quan sát. lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau -Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò những dấu câu nào ? có ngại bẩn không . -Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? -Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. một câu hỏi lại nên cuối câu cũng d/ Viết chính tả. có dấu chấm hỏi. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -HS nêu từ khó: lội ruộng, bụi -Đọc lại cả bài. Nhận xét. rậm, bùn bắn bẩn , vui vẻ. Hoạt động 2 : Bài tập. -Viết bảng con. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. -Nghe và viết vở. -Bảng phụ : chia 3 phần. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 73). Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b. -Làm vở BT. -3 nhóm em lên bảng làm bài theo - Yêu cầu HS làm bài. lối tiếp sức. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. -Các nhóm làm bài thảo luận ghi 24
- 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết vào giấy. chính tả đúng chữ đẹp, sạch. -Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. - Nhận xét. - Nghe. . Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2018 TOÁN Tiết 110: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bản chia 2 ). - Thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. -Học sinh khá, giỏi làm bài 4 trong SGK trang 111. * Giảm tải bài 5 trong SGK trang 111. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy Tốn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tính : - Bảng con. 4 x 4 : 2 4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8 5 x 4 : 2 5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10 6 x 2 : 2 6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6 4 x 3 : 2 4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6 -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Luyện tập . Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : -Nhẩm tính kết quả phép chia. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2. ➢ 2 x 6 = 12 -Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ? ➢ 12 : 2 = 6 Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? -Em nhẩm xem 18 chia 2 bằng mấy ? -Tích của phép nhân là số bị chia của -Nhận xét. phép chia. -Thực hiện tiếp các phép tính còn lại. -1 em đọc đề. -18 : 2 = 9. 25
- -Lớp làm bài. Số lá cờ của mỗi tổ là : 18 : 2 = 9 (lá cờ) Bài 4 : Học sinh khá, giỏi làm. Đáp số : 9 lá cờ. -Em nhẩm xem 20 chia 2 bằng mấy ? - 1 Học sinh khá, giỏi làm. -1 em đọc đề. -20 : 2 = 10 -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Giải -Nhận xét. 20 bạn được xếp số hàng là : Bài 5: Giảm tải. 20 : 2 = 10 (hàng) 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. Đáp số : 10 hàng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -Quan sát. - Nghe. -Học thuộc bảng nhân 2, chia 2. Tập làm văn BÀI: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí ( BT3 ). * GDKNS: - Giao tiếp xử lý văn hĩa . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2. -2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại - Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. -Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả. -Không có gì đâu bạn . -Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi . -Nhận xét. -Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngại. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. 26
- -Theo dõi giúp đỡ. +Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá. -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin +Nam : Không sao. lỗi với thái độ chân thành, đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng. -Hỏi đáp : Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi. -Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi -Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái muốn người khác nhường cho mình làm độ như thế nào ? trước việc gì ? -Giáo viên hướng dẫn. -Kết luận: Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình. Bài 2 : (miệng) -Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp. -Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần -1 cặp làm mẫu : nói theo các cách khác nhau không nhất thiết +Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút. phải giống sách. +Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi. b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà. c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy. d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./ -Bạn nhận xét. -Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài viết -Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con bài. chim gáy. -Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a, b, c, d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để -Lớp làm vở nháp. tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim -3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. gáy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c. -Nhận xét. -Phát giấy cho nhóm . -Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập. -Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. 27
- -Câu a : Tả hình dáng : những đốm cườm trắng - Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin trên cổ chú lỗi. -Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi. -Câu c : Câu kết - tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình . -Nhận xét. 3.Củng cố: Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. Tự nhiên - xã hội Tiết 22: Cuộc sống xung quanh / tiết 2. ( Mức độ giáo dục tích hợp BVMT: Liên hệ) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. -Học sinh khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay vùng thành thị. * Giáo dục mơi trường: Cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thơng và các vấn đề mơi trường của cuộc sống xung quanh. Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh vẽ trang 46, 47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân. 2. Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Cuộc sống xung quanh/ tiết 1. -Kể tên một số ngành nghề mà em biết ? -Người dân ở những vùng miền khác nhau làm những ngành nghề như thế nào ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở -Cuộc sống xung quanh/ tiết 2. 28
- thành phố. Mục tiêu : Biết kể tên một số ngành nghề ở thành phố . -Hỏi đáp : Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết ? -Thảo luận cặp đôi. * Công an. * Công nhân -Từ kết quả thảo luận trên em rút ra kết luận * Giáo viên. gì ? -Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. -Kết luận : Cũng như ở các vùng nông thôn khác -Vài em nhắc lại. nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân - Nghe. thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. Hoạt động 2 : Kể tên một số nghề của người dân thành phố qua hình. Mục tiêu : Biết quan sát và kể lại một số nghề nghiệp qua hình Trực quan : Tranh trang 46, 47. Giáo viên : -Các nhóm thảo luận và trình bày kết Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ? quả. -Nói tên ngành nghề của người dân trong hình -Đại diện các nhóm lên trình bày. vẽ ? -Các nhóm khác bổ sung và đưa ra -Nhận xét. suy luận riêng. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế . Mục tiêu: Biết nêu tên một số nghề nghiệp của người dân qua thực tế. A/ Với học sinh thành phố . -Người dân nơi bạn sinh sống làm nghề gì ? Bạn -Cá nhân phát biểu : có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ trong lớp biết không ? điện. Công việc của bác là sửa chữa B/ Với học sinh nông thôn. điện bị hỏng cho các gia đình. -Bạn sống ở huyện nào ? Những người dân nơi -Thảo luận cặp đôi. bạn sống làm nghề gì . Hãy mô tả công việc -Đại diện một số cặp trình bày kết của họ cho cả lớp biết ? quả. -Nhận xét. *GDHS: Cần hiểu biết và bảo vệ nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân, biết bảo - Nghe. vệ môi trường thiên nhiên nơi ta đang sống. Hoạt động 4 : Trò chơi “Làm nghề gì “ 29
- Mục tiêu : Củng cố bài. -Gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng học sinh. -Học sinh mô tả đặc điểm,công việc -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. phải làm của nghề đó. -Nhận xét cách chơi. -Nói được đó là nghề nào. 3.Củng cố : -Em khác tiếp theo. -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học -Một số bạn trả lời. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. - nghe. Thủ cơng TIẾT 22: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán phẳng, thẳng. Phong bì cân đối. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu phong bì, mẫu thiếp chúc mừng, quy trình gấp, cắt, dán cho từng bước, giấy, bút, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Bài cũ: Gọi 2 -3 em nĩi lại quy trình gấp cắt dán phong bì. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi bảng. 2. HS thực hành cắt, gấp, trang trí phong bì - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm - HS nhắc lại các bước thực hiện. phong bì - Nhận xét, nhắc nhở them HS về quy * Bước 1: Gấp phong bì. trình cắt, gấp: * Bước 2: Cắt phong bì - GV tổ chức cho HS cắt , gấp trang trí * Bước 3: Dán thành phong bì phong bì theo mẫu. - HS thực hành . - Hướng dẫn hs trang trí phong bì cho đẹp. Mặt trước ghi chữ: người gửi, người nhận, mặt sau dán. - GV quán sát giúp đỡ thêm cho HS. - Cho hs trưng bày sản phẩm. GV chọn 30
- những sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Trưng bày sản phẩm trên bàn. - Đánh giá sản phẩm của hs. - Nhặn xet, nhắc nhở thêm cho hs chưa hoàn thành sản phẩm. 3. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi lại cách gấp, dán phong bì. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài sau. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 4: TÌM KIẾM SỰ GIÚP ĐỠ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết được tại sao phải tìm kiếm sự giúp đỡ. - HS biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ của người khác. - GDHS biết ích lợi của việc cách tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS - 8 tình huống III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em hãy nêu các cách để xin hỗ trợ từ - HS trả lời người khác? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS đọc - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Cách nĩi khi cần người giúp đỡ, hỗ trợ. - GV hướng dẫn lần lượt 12 tình huống - HS lắng nghe thực hiện theo hướng (TL tr 44 + 45) trên bảng phụ dẫn của GV 12 em mỗi em ghi 1 tình - Gọi HS lên bảng ghi huống. - GV nhận xét, sửa sai c. Hoạt động 2: Đĩng vai. 31
- - GV tổ chức cho HS đĩng vai 12 tình - HS thực hiện huống trên. - d. Hoạt động 3: GV kết luận và nêu lời khuyên. - Trong cuộc sống, nhiều khi chúng ta gặp khĩ khăn mà khơng thể tự mình giải - HS lắng nghe quyết được. khi đĩ em cần tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người đáng tin cậy, đồng thời phải trình bày rõ ràng, ngắn gọn điều em cần nhờ họ giúp. 3. Củng cố - dặn dị: - Em phải nĩi thế nào khi xin hỗ trợ từ - HS trả lời người khác? - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 32