Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

Bài: Tôm Càng và Cá Con ( 2 tiết )

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

          - Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít .( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 ).

           - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

            -GDKNS: Thể hiện sự tự tin.     

           II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.

2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

doc 49 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 26: ( Từ ngày 19 tháng 3 năm 2018 đến 23 tháng 3 năm 2018) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 76 - Tơm Càng và Cá Con 40’ 19/3/2018 2 Tập đọc 77 - Tơm Càng và Cá Con 40’ 3 Tốn 126 - Luyện tập 40’ Ba 1 Chính tả 51 - Tập chép : Vì sao cá khơng biết nĩi? 40’ 20/3/2018 2 Tốn 127 - Tìm số bị chia 40’ 3 Đạo đức 26 - Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) 40’ 4 Thể dục 51 - Ơn một số bài tập RLTTCB 40’ Tư 1 Tập đọc 78 - Sơng Hương 40’ 21/3/2018 2 Tốn 128 - Luyện tập 40’ 3 Kể chuyện 26 - Tơm Càng và Cá Con 40’ Năm 1 LTVC 26 - Từ ngữ về sơng biển. Dấu phẩy. 40’ 22/3/2018 2 Tập viết 26 - Chữ hoa X 40’ 3 Tốn 129 - Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác 40’ 4 Chính tả 52 - Nghe viết : Sơng Hương 40’ Sáu 1 Tốn 130 - Luyện tập 40’ 23/3/2018 2 Tập làm văn 26 - Đáp lời đơng ý. Tả ngắn về biển. 40’ 3 TNXH 26 - Một số lồi cây sống dưới nước 40’ 4 Thủ cơng 26 - Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2) 40’ 5 GDNGLL 26 - Biết từ chối (Tiết 2) 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
  2. TUẦN 26 Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2018 TẬP ĐỌC Bài: Tôm Càng và Cá Con ( 2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít .( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 ). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. -GDKNS: Thể hiện sự tự tin. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển” -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? -3 em HTL bài và TLCH. -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? -Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tôm Càng và Cá Con. Hoạt động 1 : Luyện đọcï . - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể -Theo dõi đọc thầm. thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật: nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, ngoắt trái, vút cái, quẹo phải . Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng búng càng cứu Cá Con, trở lại nhịp đọc khoan thai khi tai họa đã qua. Giọng Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên, lời khoe của Cá Con: Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy”, 2
  3. đọc với giọng tự hào. - Hướng dẫn HS quan sát tranh : giới thiệu các nhân vật trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con cá dữ đang rình ăn thịt Cá Con) -Quan sát/ tr 73. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó (Phần mục đích yêu cầu ) -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng -HS luyện đọc các từ: óng ánh, trân trân, các từ ngữ gợi ta ûbiệt tài của Cá Con trong lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục đoạn văn. lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa. - Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn đọc chú giải . +Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt -Giảng thêm: Phục lăn : rất khâm phục. Áo sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải.//Bơi giáp: bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải// vệ cơ thể. Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng - Đọc từng đoạn trong nhóm thấy vậy phục lăn.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 73) -HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp” -Nhận xét . -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. GV gọi 1 em đọc lại bài. -Thi đọc giữa các nhóm (cả bài). CN -Chuyển ý: Tôm Càng và Cá Con sẽ gặp - Đồng thanh (cả bài) những trở ngại gì và Tôm Càng đã cứu Cá - 1 HS đọc lại bài. Con ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Tiết 2: -Gọi 1 em đọc. -1 em đọc đoạn 1-2. - Tranh . -Quan sát. Trả lời. - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp -Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, chuyện gì ? hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh. -Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế -Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời nào ? chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở: Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn. -Quan sát. -Đuôi của cá con có ích lợi gì ? -Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái. 3
  4. -Quan sát hình và cho biết độ dài của -Một vài em trả lời. từng đoạn thẳng AB, BC, CA ? -HS: thực hiện tính tổng: -Đây chính là độ dài các cạnh của hình 3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm tam giác ABC. -Là 12 cm. -Hãy nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. -Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA. -Chu vi của hình tam giác ABC là 12 cm. -Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là bao nhiêu ? -Học sinh thực hiện tính chu vi hình chữ +Tổng độ dài các cạnh của hình tam nhật. giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. -Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu ? -Tính chu vi hình tam giác khi biết độ dài B/ Giới thiệu cạnh và chu vi hình chữ các cạnh. nhật : Ta tính tổng độ dài các cạnh vì chu vi -Giáo viên giới thiệu tương tự như chu vi chính là tổng độ dài các cạnh của hình. hình tam giác. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. -H ọc sinh làm tiếp bài 2. Bài 1 : (tr130)Yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu -Khi biết độ dài các cạnh muốn tính chu -Dùng thước đo độ dài các cạnh của hình vi của hình tam giác ta làm thế nào ? tam giác ABC. Hình tam giác ABC có độ -Yêu cầu HS làm bài. dài các cạnh đều bằng 3 cm. -Nhận xét. Chu vi hình tam giác ABC : 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1. Đáp số : 9 cm. -Tính tổng độ dài các cạnh của 1 hình. - Nghe. -Nhận xét. -1 Học sinh khá, giỏi làm. Bài 3 : Học sinh khá, giỏi làm. Gọi 1 em đọc yêu cầu ? -Muốn đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước em thực hiện như thế nào ? -GV nhận xét. 3.Củng cố : Nêu cách tính chu vi hình tam 25
  5. giác, hình tứ giác ? -Nhận xét tiết học - Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) Bài: Sông Hương I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Làm được BT 2, 3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Viết sẵn bài “Sông Hương.” 2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi -Vì sao cá không biết nói. ở tiết học trước. Giáo viên đọc. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết: da diết, rạo rực, rực vàng, thức dậy. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Sông Hương. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Tranh : Sông Hương. -Quan sát. -Vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng, -Nước sông xanh biến thành dải lụa đào, sông Hương đổi màu như thế nào ? dòng sông là một đường trăng lung linh dát b/ Hướng dẫn trình bày . vàng. - Đoạn viết có mấy câu ? -Có 3 câu. -Hết một câu phải chú ý điều gì, tên riêng -Viết hoa. viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -HS nêu từ khó: phượng vĩ, đỏ rực, Hương -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. Giang, dải lụa, lung linh, d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Nghe và viết vở. 26
  6. -Đọc lại cả bài. Nhận xét. -Soát lỗi, sửa lỗi. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chia nhóm (chọn chữ trong ngoặc đơn để GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (chọn điền vào chỗ chấm. chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm) -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr -Đại diện nhóm lên viết. 144). -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. a/giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, -Nhận xét. để dành, tranh giành. b/Sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nở, nứt nẻ. Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b. -GV nhận xét chốt ý đúng : + dở - giấy -Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. + mực - mứt -HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2018 TOÁN Tiết 130 : Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác . * Học sinh khá, giỏi làm bài 1 trong SGK trang 131. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -3 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. -Gọi 3 em lên bảng làm bài . Tính : -Tính : 12 giờ – 5 giờ = 7 giờ 12 giờ – 5 giờ = 8 giờ + 4 giờ = 12 giờ 8 giờ + 4 giờ = 11 giờ – 7 giờ = 4 giờ. 11 giờ – 7 giờ = 27
  7. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. -Luyện tập. Bài 1 :(tr131). Học sinh khá, giỏi làm. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. Yêu cầu gì ? -Nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau, mà mỗi đường đều có 3 - Chỉ cần nối các điểm để có một trong các đoạn thẳng. -HS nối các điểm lại để có các đường đường gấp khúc trên là được. gấp khúc. -Vài em nêu: ABCD, ABDC, CABD, CDAB. -HS làm tiếp với phần b. -Tính chu vi hình tam giác. -Em hãy nêu tên các đường gấp khúc có 3 -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở Giải đoạn thẳng ? Chu vi hình tam giác ABC là : 2 + 4 + 5 = 11 (cm) -Nhận xét. Đáp số : 11 cm. -Tính chu vi hình tứ giác. - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH. -1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . Giải. -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài. Chu vi hình tứ giác DEGH là : 4 + 3 + 5 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. -Tính độ dài đường gấp khúc . Bài 3 : Yêu cầu gì ? -1 em lên bảng giải -Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế Giải nào ? a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số :12 cm. -Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm) -Nhận xét. -Tính chu vi hình tứ giác ABCD. Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở. -Phần a: Tính độ dài đường gấp khúc theo Giải. dạng tổng. Chu vi hình tứ giác ABCD là ; 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) 28
  8. Đáp số : 12 cm. -Nhận xét. - Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm) - Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ? -Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng -Phần b : Yêu cầu gì ? chu vi hình tứ giác ABCD. Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ? -Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ? - Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. - Nghe. 3. Củng cố : -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm thêm bài tập. TẬP LÀM VĂN Bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước. - Viết được những câu trả lời về cảnh biển. - GDKNS: Giao tiếp. ứng xử văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT2. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : -2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời -Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý : đồng ý : -Dung ơi! Bạn cho mình mượn vở tiếng Việt nhé? -Được rồi bạn cầm lấy đi. -Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. -1 em nêu yêu cầu và các tình huống Bài 1 : Yêu cầu gì ? trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp. 29
  9. -Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào. -Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào ? -Lời em mời cô y tá: lễ phép. -Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ? -Mời bạn vui vẻ, niềm nở. -Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ? -GV nhắc nhở: không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Từng cặp HS thực hành đóng vai . -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì -Theo dõi giúp đỡ. làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ! b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! C/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé! -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với - Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. như thế nào ? Hoạt động 2: Viết lại những câu trả lời câu hỏi. Bài 2 : -Quan sát. - Treo tranh minh họa cảnh biển. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi -Sóng biển như thế nào ? mặt trời đỏ ối đang lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển -Trên mặt biển có những gì ? xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những -Trên bầu trời có những gì ? chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời. - Nghe. -Nhận xét. -Làm bài viết vào vở BT : Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ -Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn 30
  10. trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển vào vở BT. xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. - Nhận xét. Nhận xét, chọn bạn viết hay. -Tập thực hành đáp lời đồng ý. - Nghe. 3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Bài 26 : Một số loài cây sống dưới nước I/ MỤC TIÊU: - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước. * Kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây cĩ rễ cắm sâu trong bùn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở dưới nước. 2. Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 3 em nhắc lại kiến thức của bài trước. * HS trả lời. -Nêu tên các loại cây sống ở trên cạn? -Cây hồ tiêu, cây đay, quýt, mít, bạc hà, ngải cứu, Cây ngô, cây lạc, -Nêu ích lới của từng loại cây ? -Cây ăn quả, cây gia vị, cây làm -Nhận xét. thuốc. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. 31
  11. Cách tiến hành: -2 nhóm HS tập trung theo khu -GV phân chia khu vực quan sát cho học sinh. vực quan sát. -Giáo viên phân 2 nhóm: Nhận biết được nhóm -Chia nhóm : cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. + Nhóm cây sống trên mặt nước. + GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ. + Nhóm cây có rễ bám sâu vào -Giáo viên phát phiếu hướng dẫn quan sát. bùn. -Quan sát và nói tên các cây trong hình. 1.Cây lục bình. -GV hướng dẫn đặt câu hỏi. 2.Các loại rong. -Cây mọc ở đâu / 3.Cây sen. -Nhóm đặt câu hỏi : -Hoa của nó, màu sắc ra sao ? -Bạn thường nhìn thấy những cây này mọc ở đâu ? -Ích lợi của cây này ? -Cây này có hoa không ? Hoa nó có màu gì ? -Cây này được dùng để làm gì ? -Giáo viên hỏi: Trong số các cây được giới -Đại diện nhóm trình bày. thiệu, cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây -Nhóm khác bổ sung. nào có rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ ? -Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ. - Nghe. -Kết luận: Cây Lục bình, rong sống trôi nổi trên -Vài em đọc lại. mặt nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước. Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm trước. Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Thích sưu tầm và bảo vệ các lồi cây. Cách tiến hành: - Những cây thật hoặc tranh ảnh đã sưu tầm được để cùng quan sát, phân loại. -GV phát phiếu hướng dẫn quan sát. -Làm việc theo cặp. -Quan sát các cây thật hoặc tranh -GV theo dõi giúp đỡ nhóm. ảnh sưu tầm được về các loài cây. 32
  12. 1. Tên cây. 2. Loại cây: sống trôi nổi trên -Giáo viên yêu cầu các nhóm giới thiệu các cây mặt nước hay có rễ bám vào bùn sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào dưới đáy ao hồ. bùn dưới đáy ao hồ. 3. Chỉ ra rễ, thân, lá và hoa. 4. Tìm ra đặc điểm giúp cây sống -Em hãy tự đánh giá kết quả làm việc của được. nhóm em và em đã học tập ở nhóm bạn những -Đại diện nhóm giới thiệu các gì ? cây sống trôi nổi trên mặt nước -Nhận xét. hay có rễ bám vào bùn dưới đáy -Kết luận: Có rất nhiều loài cây sống dưới nước. ao hồ. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, -Nhóm khác bổ sung. động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích -Nhóm trưởng tự đánh giá kết khác. quả làm việc của nhóm mình. *GDHS: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên các loài hoa, các loài cây sống dưới nước -Nhóm trưởng nêu ý kiến xem đã vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Từ học tập ở nhóm bạn điều gì . đó, góp phần GD ý thức BVMT. -Trò chơi. -Thi kể tên các loài cây sống -Nhận xét trò chơi. dưới nước. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. -Học bài. Thủ cơng Tiêt 26: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. - Với HS khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. II. Giáo viên chuẩn bị: - Dây xúc xích mẫu + hình vẽ minh hoạ. - Giấy thủ công, hồ dán, kéo III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Khởi động - Hát 33
  13. B. Kiểm tra Kiểm tra đồ dùng của HS. C. Bài dạy mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu – ghi bảng 2. Hướng dẫn hs thực hành làm dây xúc xích trang trí: - Hs nhắc lại quy trình làm dây - Yêu cầu nhắc lại các bước làm dây xúc xích trang trí. xúc xích bằng giấy thủ công. + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. - HS theo dõi. - GV nhắc lại các bước và đồng thời chỉ trên tranh - Hs thực hành làm dây xúc xích phóng to. bằng giấy thủ công. - Yêu cầu Hs thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. - Trong khi HS thực hành GV quan sát và giúp những - HS trưng bày sản phẩm trên mặt em còn lúng túng. bàn. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV cùng 1 nhóm hs đi từng bàn nhận xét. - Đánh giá sản phẩm của HS. 3. Nhận xét - dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Nhắc nhở những hs chưa làm xong hoặc sản phẩm chưa đẹp về nhà làm lại. - Dặn HS về nhà tập làm, chuẩn bị cho tiết sau. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 6: BIẾT TỪ CHỐI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết được trong trường hợp nào thì cần sự từ chối. - HS biết sự lợi ích khi từ chối những việc làm hại người, hại mình. - GDHS ý thức sự cần thiết phải từ chối trong một số trường hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 34
  14. Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS - PBT (TL tr 61) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em nên từ chối trong các tình huống - HS trả lời nào? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS đọc - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Thực hành đĩng vai từ chối. - Mỗi nhĩm chọn 2 trng các tình huống - HS thực hiện đĩng vai theo hướng dẫn. ở bài tập các tình huống cần từ chối ở - HS nhận xét tiết 1 để đĩng vai. - GV nhận xét c. Hoạt động 2: Yêu cầu khi từ chối. - phát PBT - Theo em, cần thực hiện những yêu cầu - HS nhận PHT và thực hiện theo GV nào khi từ chối? hưỡng dẫn - Hãy khoanh trịn vào chữ cái trước những yêu cầu cần thực hiện. - GV nhận xét – kết luận. - Các yêu cầu cần thực hiện: a, b, f. * Hoạt động 3: Lợi ích của việc biết từ chối. - Theo em, người biết từ chối sẽ cĩ lợi - HS trả lời như thế nào? GVKL: Trong cuộc sống chúng ta cần biết từ chooiskhi bị rủ rê làm những việc - HS nghe khơng tốt, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng, học tập và tương lai của bản thân. Khi từ chối nên nhẹ nhàng nhưng kiên quyết, tránh làm tổn thương đến người khác. 3. Củng cố - dặn dị: - Trong tình huống nào các em cần nĩi - HS trả lời lời từ chối? - Khi từ chối các em phải nĩi như thế nào? 35
  15. - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 36