Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

TẬP ĐỌC
Bạn của Nai Nhỏ.(Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
-Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Người bạn đáng tị cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp
người .( trả lời đượi các câu hỏi trong SGK ).
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
pdf 26 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

  1. TUẦN 3 TỪ NGÀY25-09 ĐẾN29-09-2017 Thứ- ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai -SHĐT 3 19/9 - Tập đọc 7, 8 - Bạn của Nai Nhỏ( 2 Tiết - Tốn 11 - Kiểm tra - Đạo đức 3 - Biết nhận lỗi và sửa lỗi( Tiết 1) LT Tiếng việt Chiều LT Tiếng việt Thủ cơng Thứ ba - Kể chuyện 3 - Bạn của Nai Nhỏ 20/9 -Đạo Đức 3 - Tốn 12 - Phép cộng cĩ tổng bằng 10 Âm nhạc 3 -Thể dục 5 Trị chơi nhanh lên bạn ơi Chiều LT Tốn LT Tốn Thứ tư - Tập đọc 9 - Gọi bạn 21/9 - Tốn 13 - 26 + 4 ; 36 + 24 - Chính tả 5 - Tập chép : Bạn của Nai Nhỏ - TNXH 3 - Hệ cơ Thứ năm - LT – C 3 - Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ? 22/9 - Tập viết 3 - Chữ hoa B - Tốn 14 - Luyện tập -Mĩ thuật 3 Thể dục 6 Chiều LT Tiếng việt LT Tiếng việt Thứ sáu - Chính tả 6 - Nghe- viết : Gọi bạn 23/9 - TLV 3 - Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh - Tốn 15 - 9 cộng với một số : 9 + 5 -Thể dục 6 GDNGLL 3 - Quyền trẻ em đất nước và cộng đồng Chiều LT Tốn Sinh hoạt Đất Mũi, ngày 25 tháng 9 năm 2017 TỔ TRƯỞNG GVCN Dương Minh Hiếu 1
  2. TUẦN 3 Thứ hai ngày 25 tháng 09 năm 2017 Toán ƠN TẬP I. MỤC TIÊU. -Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trược, số liền sau. -Kĩ năng thực hiện cộng, trứ không nhớ trong phạm vi 100. -Giải bài toán bàng 1 phép tính đã học . -Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. ĐỀ. 1. Viết các số. a. Từ 70 đến 80 : b. Từ 89 đến 95 : 2. Số liền trước của 61 là : Số liền sau của 99 là : 3. Tính : 42 84 60 66 5 54 31 25 16 23 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa . Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? 5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chổ chấm : A ___ B Độ dài của đoạn thẳng AB là : cm Hoặc : cm III . HƯỚNG DẪN CHẤM : 1 Bài 1 : (3điểm) . Mỗi số viết đúng được điểm(kể cả các số : 70, 80, 89, 95). 6 Bài 2 : (1điểm).Mỗi số viết đúng được 0,5điểm(a: 60 ; b :100) 2
  3. Bài 3 : (2,5điểm). Mỗi số viết đúng được 0,5điểm. Bài 4 : (2,5điểm). Viết câu lời giải đúng được 1điểm. Viết phép tính đúng được 1điểm. Viết đáp số đúng được 0,5điểm. Bài 5 1điểm). Viết đúng mỗi số được 0,5điểm . Kết quả đúng là: Độ dài của đoạn thẳng AB là 10cm hoặc 1dm . TẬP ĐỌC Bạn của Nai Nhỏ.(Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : -Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Người bạn đáng tị cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người .( trả lời đượi các câu hỏi trong SGK ). II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh. - Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ? -HS trả lời. -Gọi 2 em đọc. -2 em đọc và TLCH. -Câu chuyện có gì vui ? -1 em đọc cả bài và TLCH 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Tranh. -Quan sát trả lời. -Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang làm -Sói, 2 con Nai và 1 con Dê Một gì ? con Nai húc ngã con Sói. -Bạn của Nai Nhỏ. -Tại sao Nai húc ngã Sói chúng ta sẽ đọc bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Theo dõi, đọc thầm. -Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng -1 em đọc đoạn 1-2 kể chuyện. -Luyện phát âm từ khó : -HS đọc. +chặn lối, chạy như bay,Hích vai,lao tới. ( 3 – 5 em ). Đọc từng câu : -HS đọc từng câu cho đến hết. -Hướng dẫn ngắt giọng. Bảng phụ : Một lần khác,/ chúng con đang đi -HS luyện đọc đúng câu ( 5-7 em ) dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.// 3
  4. b/ Hướng dẫn cách trình bày : +Viết hoa chữ cái đầu. Hỏi đáp : Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy +Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : câu ? -Nai Nhỏ. -Chữ đầu câu viết thế nào ? +Dấu chấm. -Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ? -Cuối câu có dấu câu gì ? -Bảng con. c/ Hướng dẫn viết từ khó : -Đọc từ khó. -G viên đọc các từ khó : đi chơi, khoẻ mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng. -Sửa lại ( nếu sai ). -Nhìn bảng chép. -Nêu cách viết các từ trên. -Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi. d/ Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa. -Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Phân tích tiếng khó. -Nhận xét ( 5-7 vở) -1 em nêu yêu cầu.Điền vào chỗ Hoạt động 2: Làm bài tập. PP luyện tập : trống ng/ngh. Cả lớp làm bài. Bài 2: -2 em lên bảng làm. -ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ? -e, ê, i. -Tiến hành làm như bài 2. Bài 3: -Chữa bài 3. -Hướng dẫn chữa : , dổ rác, thi đỗ, trời đổ -1 em nêu : e, ê, i. mưa, xe đỗ lại. -Chữa lỗi/ nếu sai. 3.Củng cố : ng/ngh viết trước các nguyên âm nào ? -Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học. -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Chữa lỗi. Thứ nămngày 28 tháng 09 năm 2017 Kế hoạch bài học TOÁN. Luyện tập. I/ MỤC TIÊU : -Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5 . -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4 ; 36+ 24. - Biết giải bài toán bằng một phép tính. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 13
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng : -4 em lên bảng. 32 + 8 41 + 39 83 + 7 16 + 24. -Bảng con -Nhận xét. -Nêu cách đặt tính. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. -Luyện tập. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả. -Làm vở. ( dòng 1 ) -1 em đọc sửa bài. -Nhận xét. -Nhận xét. Bài 2: Em tự làm bài qua 2 bước: đặt tính, tính. -Làm vở . -Em nói cách đặt tính ? -1 em nêu cách đặt tính. -Cách thực hiện như thế nào ? -Từ phải sang trái. -Lớp làm vở.HS lên bảng. -Nhận xét. -Nhận xét. Bài 3 : Em thực hiện tương tự bài 2. Bài 4 : -Bài toán yêu cầu tìm gì ? 1- em đọc đề. -Bài toán cho biết gì về số học sinh ? -HS trả lời. -Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như -Sốá học sinh cả hai lớp. thế nào ? -Có 14 học sinh nữ, 16 học sinh nam. -Nhận xét. -Nhận xét. Tóm tắt, Nam : 14 HS. -Đối chiếu bài làm. Nữ : 16 HS. Cả lớp : ? HS. Giải Số học sinh có tất cả: 14 + 16 = 30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh 3.Củng cố : -Nghe. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Ôn bài, làm bài. TẬP VIẾT Chữ hoa B I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng và đẹp chữ B hoa ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Bạn bè sum họp ( 3 lần.). 14
  6. - Viết đúng kiểu chữ đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Mẫu chữ B hoa. - Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ? -HS trả lời. Sửa sai cho học sinh. -2 em viết : Ă, Â, Ăn. Nhận xét. -Bảng con. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Chữ B hoa. -Chữ B hoa. Hoạt động 1 : Viết chữ hoa. -Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là những nét -3 nét: nét thẳng đứng và hai nét nào ? cong phải. *Nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong -Quan sát, lắng nghe. khung chữ. -3 em nhắc lại quy trình. -Viết trên không. -Viết theo. -Hướng dẫn viết bảng con. -Bảng con. Hoạt động 2: Viết cụm từ. Mẫu : Bạn bè sum họp. -3 em đọc. -Đồng thanh. -Em hiểu câu trên như thế nào ? -HS trả lời. *-Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt -Nghe. đông vui. Hỏi đáp : Chữ đầu câu viết thế nào ? -HS trả lời. -So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a ? -B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. -Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? -Cách một khoảng bằng khoảng cách 1 chữ cái. -Yêu cầu viết bảng. -Bảng con : Bạn Hoạt động 3 : Viết vở. -Em nhắc lại quy trình viết chữ B hoa. -2 em nhắc lại. -Yêu cầu viết vào vở. -Viết vở. B 1 dòng B 1 dòng Bạn 1 dòng 15
  7. Bạn 1 dòng Bạn bè sum họp .3 dòng Bạn bè sum họp Bạn bè sum họp -Theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét 3.Củng cố : Hôm nay viết chữ hoa gì ? -Đọc câu ứng dụng. -Tìm một số từ có chữ B ? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Về nhà tập viết thêm. -Nghe . -HS trả lời. -Nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ chỉ sự vật. Câu kiểu: Ai là gì? I/ MỤC TIÊU : -Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ goẹi ý (BT1, BT2 ). -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3). II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh minh họa. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà. -2 em đọc bài làm ở nhà. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. -Vài em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Bài tập. Bài 1 : -1 em đọc yêu cầu. -Yêu cầu quan sát tranh SGK. -Quan sát . HS làm miệng gọi tên từng bức -Theo dõi HS làm. tranh. -Nhận xét. 16
  8. -Nhận xét. bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, -Cả lớp ghi vào vở. mía. -1 em đọc lại các từ trên. Bài 2 : bài yêu cầu gì ? Giảng giải : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ -Tìm các từ chỉ sự vật. người, vật, cây cối, con vật. -1 em nhắc lại. -HS nêu. -Nhận xét. -Nhận xét nhóm làm đúng. cho điểm. -Các từ chỉ sự vật :Bạn ,cô giáo , thầy giáo ,học -nghe. trò; Thước kẻ , bảng , Sách ;cá heo ,phượng vĩ . Bài 3: Bảng phụ viết cấu trúc câu. Quan sát : Đọc cấu trúc câu và ví dụ / SGK. -Cá heo, bạn của người đi biển. -HS đọc. -Đặt câu. -Từng học sinh đọc câu của mình. -Mỗi em đặt 2 câu. -HS luyện đặt câu. -3 em thực hiện. -Nhận xét. -Nhận xét. Luyện tập : Từng cặp luyện nói phần Ai ? và phần là gì ? * Bố Nam là công an. -Nghe. * Quyển sách này là của bạn Lan. * Con gà trống này là nhà bác tư. 3.Củng cố : Em hãy đặt câu theo mẫu : Ai(cái gì, -2 HS đặt câu . con gì?) là gì? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: về nhà tập đặt câu -Nghe. giới thiệu theo mẫu. Thứ sáu ngày 29 tháng 09 năm 2017 TẬP LÀM VĂN Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh. I/ MỤC TIÊU : -Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (bài tập 1 ). -Xếp đúng thứ tự các câu Trong chuyện Kiến và Chim Gáy (BT2); Lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu ( BT3) *Nhắc HS đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm B3. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 30). Kẻ bảng bài 3. 17
  9. - Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -3-4 em đọc bản tự thuật. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : -Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh. Hoạt động 1 : Bài tập. Bài 1 : -1 em đọc xác định yêu cầu. -Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh bài Gọi bạn. Trực quan : Hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự. -Dựa vào tranh kể lại chuyện. -Hướng dẫn kể theo tranh. -Yêu cầu chia nhóm : -Nhận xét. -Quan sát tranh vẽ. Sắp xếp lại cho Bài 2 : Em đọc kĩ từng câu sắp xếp lại các đúng thứ tự, viết kết quả vào vở BT.HS câu cho đúng thứ tự. nêu. -Cho HS nêu thứ tự tranh : Kiến và Chim -.HS kể. gáy. -Nhận xét. -Nghe. -Nhận xét:Thứ tự truyện là :b-d-a-c. -1 em đọc yêu cầu. Bài 3 : -Chia nhóm, Đại diện nhóm trình bày . -Hoạt động nhóm : -Nhận xét. -Sau đó làm vở BT. -HS trả lời. -Nhận xét. -Nghe. 3.Củng cố : Hôm nay học bài gì ? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bài làm bà CHÍNH TẢ Gọi bạn. I/ MỤC TIÊU : -Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn. -Làm được BT2; BT 3b. II/ CHUẨN BỊ : 18
  10. - Giáo viên : Bài viết Gọi bạn sẵn. - Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Bạn của Nai Nhỏ. -Giáo viên đọc : nghe ngóng, nhỉ ngơi, cây tre, -2 em lên bảng. Lớp viết bảng con. mái che. Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. -Gọi bạn. Hoạt động 1 : Nghe viết. -Giáo viên đọc mẫu đầu bài và 2 khổ thơ cuối. -2 em đọc lại. Hỏi đáp : -HS trả lời. -Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó -Nhận xét. khăn nào ? -Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? -Hướng dẫn nhận xét. -Bài có những chữ nào viết hoa ? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ? -Huớng dẫn viết tứ khó : suối cạn, nuôi, lang -Viết bảng con . thang, nẻo, gọi hoài. -Đọc lại. -Nhận xét ,sửa sai. -Yêu cầu viết bài. -Giáo viên nhắc tư thế ngối viết. -Viết vở. -Lưu ý cách trính bày bài thơ. -Soát lại bài. -Giáo viên đọc. -Đọc lại. -Sửa lỗi. -Chấm sửa. Nhận xét. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở Hoạt động 2 : Làm bài tập. BT. Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ -nhận xét. trống. -Làm vở. Nhận xét. Chốt ý đúng. -1 em đọc lại . Bài 3 : lựa chọn từ để điền. -2 HS lên bảng làm. -nhận xét. 19
  11. -Nhận xét. 3.Củng cố : -HS nêu. -Tìm từ viết với dấu hỏi, ngã. -Nghe. -Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Sửa lỗi. TOÁN. 9 cộng với một số : 9 + 5. I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép cộng dạng9+5, lập được bảng 9 cộng với một số. -Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. -Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Ghi bảng : 47 + 3 52 + 8 68 + -Bảng con. 2 -1 em nêu cách đặt tính . -Nhận xét. 2.Dạy bài mới. -Giới thiệu 9 + 5. Giảng giải : Nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 -Nghe và phân tích. que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ? -HS thao tác trên que tính và nêu có 14 que tính. -Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9 que Hỏi đáp : Em làm thế nào ra 14 que tính ? vào 5 que. Tách 5 thành 1 và 4 , 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que. -Thực hiện phép cộng 9 + 5. -Ngoài que tính còn có cách nào khác ? -Vài em nhắc lại. Trực quan : Bảng cài. Hướng dẫn học sinh thực -HS quan sát. hiện phép cộng bằng que tính theo các bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 + 5 = -1 em lên bảng và nêu cách đặt tính. 14. -Vài em nhắc lại. -Hướng dẫn đặt tính. HS sử dụng que tính để lập cộng thức. 20
  12. Hoạt động 2 : Lập bảng công thức : 9 cộng với 1 -HS tự lập : số. 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 9 + 9 = 18 -Các tổ đọc. Đồng thanh -Yêu cầu HS đọc. -HTL bảng cộng 9. -Nhận xét. -HS tự làm. Hoạt động 3 : Luyện tập. -Làm vở.Tiếp nối nêu. Bài 1 : Nhớ công thức và làm. -Nêu cách tính. -Nhận xét -Nhận xét. -1 em đọc bài. -Cả lớp làm bài vào vở. Bài 2 : -HS lên bảng. -Yêu cầu làm bài. -Nhận xét. -Nhận xét. - 1 em đọc đề.Cả lớp đọc thầm . Bài 4 : -Có 9 cây, thêm 6 cây. -Bài toán cho biết những gì ? -Tất cả ? cây. -Bài toán hỏi gì ? -1 HS lên bảng làm bài . -Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm như -Cả lớp làm vào vở. thế nào ? -Nhận xét. -Hướng dẫn sửa, nhận xét. Giải. -Nghe. Trong vườn có tất cả. 9 + 6 = 15 (cây) Đáp số 15 cây táo. -HS nêu. 3.Củng cố : Nêu cách nhẩm 9 + 5. -2HS đọc. -Đọc thuộc bảng cộng 9. Nhận xét tiết học. -Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng cộng. Làm bài. 21
  13. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. QUYỀN TRẺ EM Chủ đề 3 : ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống. -Mọi thứ trẻ đang được hưởng như :Quyền được học hành, được chăm sóc sức khoẻ, được bảo vệ, được thừa hưởng những thành quả văn hóa khoa học kĩ thuật là do tất cả cộng đồng đem lại. 2.Kĩ năng : Tự nhận thức được các quyền trẻ sẽ thừa nhận và gắn bó với cộng đồng, có bổn phận tham gia xây dựng đất nước, cộng đồng ngày càng giàu dđẹp, văn minh hơn. 3.Thái độ : Có thái độ đúng về mối quan hệ giữa bản thân, gia đình và xã hội. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ về :Bệnh viện, công viên, doanh trại quân đội, trường học. Nội dung hái hoa dân chủ. 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Cho học sinh hát bài “Trái đất này là của -Hát bài “Trái đất này là của chúng mình” chúng mình” 15’ 2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề -1 em nhắc tựa bài. 2, hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 3 : Đất nước cộng đồng. Một gia đình vĩ đại – cộng đồng và tổ quốc của tôi. Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm . Mục tiêu : Biết mình là thành viên của gia đình nhỏ của xã hội tức cộng đồng nơi trẻ đang sống. -Quan sát thảo luận nội dung 4 tranh. -Trực quan : 4 tranh -Các nhóm lần lượt trình bày các -GV đưa câu hỏi thảo luận : nội dung trên : +Khi nào thì em đến bệnh viện ? 1.Bệnh viện là nơi chăm sóc sức +Khi nào thì ta đến công viên ? khoẻ, chữa bệnh cho mọi người. +Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ? Khi bị bệnh khám sức khoẻ định +Trường học là nơi dành cho ai ? kì, thăm người thân bị bệnh thì em đến bệnh viện. 2.Công viên là nơi nghỉ ngơi, vui 22
  14. chơi giải trí của mọi người. Những lúc nhàn rỗi dã ngoại cùng tập thể gia đình, em đến công viên. 3.Doanh trại quân đội là nơi đóng quân của các chú bộ đội. Các chú bộ đội làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, canh giữ biên giới, hải đảo, bầu trời và trọn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc ta. 4.Trường học là nơi học tập vui chơi của các em học sinh.Trường học là nơi dành cho mọi người có nhu cầu đến học, trong đó có em và bạn bè của em. -1 em nhắc lại. -1 em nhắc lại cộng đồng là gì. -Giáo viên tóm ý : Mọi người sống quanh ta, họ làm việc trong các cơ quan, nhà máy, 15’ ngoài đồng ruộng, trong các cửa hàng hay chợ búa. Tất cả hợp thành cộng đồng người chung sống trên đất nước Việt Nam. -Giải thích : Cộng đồng : Là bao gồm tất cả cá nhân và tập thể trường học, bệnh viện, công an, nhà máy . Cùng chung sống có -Học sinh lần lượt lên hái hoa truyền thống, tiếng noí chữ viết, phong tục tập đọc câu hỏi vả trả lời ngay. quán và chung sống trên một mảnh đất từ lâu đời đó là dân tộc, đất nước gọi chung là cộng đồng. Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ. Mục tiêu : Học sinh biết trả lời câu hỏi hái hoa dân chủ. -GV cho mỗi em hái 1 hoa. 1.Hàng ngày các em cần làm gì để sống? 2.Các thức ăn hàng ngày mẹ mua ở đâu ? 3.Vì sao em đến trường ? - Nhiều em nhắc lại. 4.Vì sao em phải giữ vệ sinh nơi công cộng ? 5.Bệnh viện để làm gì ? 23
  15. 6.Ở trường ai có nhiệm vụ dạy bảo các em ? 7.Để đường phố luôn sạch đẹp ta cần đến ai ? +Quyền được nghỉ ngơi. 8.Các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ? +Quyền được hưởng về y tế dinh 9.Các cô chú công nhân góp phần gì cho mọi dưỡng. người 10. Các bác nông dân góp phần gì cho +Quyền được sống đầy đủ về mọi người ? thể chất tinh thần và xã hội. -GV tóm ý : Chúng ta sống phải có quan hệ -Vài em đọc bài. 4’ với mọi người xung quanh.Đó là một gia đình -Đồng thanh. 1’ lớn, gia đình Việt Nam. Tất cả các hoạt động của cộng đồng giúp các em sống và học tập. -GV gợi ỳ học sinh rút ra các quyền : -Hát bài “Trái đất này là của chúng mình” Kết luận : Đất nước và cộng đồng là nơi ta sinh sống, ở đó bao gồm nhiều người làm những công việc khác nhau. Trẻ em được cộng đồng quan tâm chăm sóc và giáo dục. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem lại nội dung bài. SINH HOẠT LỚP I .ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA - Đánh giá nền nếp HS - Đánh giá HS về việc chuẩn bị bài ở nhà. - GD HS đi học phải theo luật lệ ATGT: Đi đường bộ đi bên phải của mình, đi đị phải mặc áo phao. - Yêu cầu HS vệ sinh trường lớp theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. II. KẾ HOACH TUẦN TỚI. - Nhắc nhở HS về nhà ơn bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Đi học phải ăn mặc theo quy định của nhà trường đề ra. - Rèn luyện chữ viết cho HS 24
  16. Duyệt của tổ Duyệt của P.HTchuyên môn : 25