Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

BÓP NÁT QUẢ CAM
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí
lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
- HS có năng khiếu trả lời được CH4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2 
pdf 29 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

  1. Tuần 33 : Ngày 7/5 Đến 11/ 5 /2018 Thứ - ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai - Tốn 156 - Ơn tập các số trong pham vi 1000 7/5 - Tập đọc 93,94 - Bĩp náp quả cam (2 tiết) - Thủ cơng 32 Thứ ba - Kể chuyện 32 - Bĩp nát quả cam 8/5 - Chính tả 63 - Nghe viết : Bĩt náp quả cam - Tốn 157 - Ơn tập các số trong pham vi 1000 tt - Đạo đức 32 - Dành cho địa phương (T2) - TN - XH 32 - Mặt Trời và các vì sao Thứ tư Thể dục 63 Chuyền cầu Trị chơi Ném bĩng trúng đích 9/5 Âm nhạc - Tập đọc 95 - Lượm - Tốn 158 - Ơn tập phép cộng và phép trừ Thứ năm - LT – C 32 - Từ chỉ về nghề nghiệp 10/5 - Tập viết 32 - Chữ hoa : V (kiểu 2) - Tốn 159 - Ơn tập phép cộng và phép trừ tiếp Mĩ thuật Thứ sáu Thể dục 64 Chuyền cầu trị chơi con cĩc là cậu ơng trời 11/5 - Chính tả 64 - Nghe viết : Tiếng chổi tre - Tập làm văn 32 - Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc - Tốn 160 -Ơn tập phép nhân và phép chia - GDNGLL 32 - Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Đất Mũi, ngày 29 tháng 05 năm 2018 BGH TỔ TRƢỞNG GVCN Lê Thị Thu Trang Dƣơng Minh Hiếu 1
  2. Thứ hai ngày 7 tháng 05 năm 2018 Tập đọc : BÓP NÁT QUẢ CAM I/ MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5). - HS cĩ năng khiếu trả lời được CH4. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Tiếng chổi tre” -3 em đọc bài và TLCH. -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào - Vào những đêm hè rất muộn, những đêm những lúc nào ? đông giá lạnh. -Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công -Như sắt/ như đồng. ? -Nhớ ơn chị lao công em hãy giữ cho đường -Nhà thơ muốn nói với em điều gì ? phố sạch đẹp. -Nhận xét -Bóp nát quả cam. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tiết 1. Hoạt động 1 : Luyện đocï . Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nắm được sự kiện và các -Theo dõi đọc thầm. nhân vật lịch sử trong bài. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (lời người dẫn chuyện đọc nhanh, hồi hộp. Lời Trần Quốc Toản giận dữ, dõng dạc. Lời -Quan sát. Vua khoan thai, ôn tồn.) -PP trực quan : Tranh . -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Hướng dẫn luyện đọc . -HS luyện đọc các từ : nước ta, ngang Đọc từng câu : ngược, thuyền rồng, liều chết, lời khen, giả -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần vờ, cưỡi cổ. mục tiêu ) -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Đọc từng đoạn trước lớp. -Luyện đọc câu : Đợi từ sáng đến trưa,/ -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô thiệu các câu cần chú ý cách đọc. mấy người lính gác ngã chúi,/ xâm xâm -GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau xuống bến.// dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ -Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ 2
  3. cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. PP trực quan – truyền đạt : A. Quan sát một số nét, quy trình viết : PP hỏi đáp : -Chữ V hoa kiểu 2 cao mấy li ? -Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li . -Chữ V hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ -Chữ V hoa kiểu 2 gồm có một nét viết bản nào ? liền là kết hợp của 3 nét cơ bản -một nét móc hai đầu (trái – phải), một nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và một nét cong dưới nhỏ. -Vài em nhắc lại. -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V hoa -Vài em nhắc lại cách viết chữ V. kiểu 2 gồm có : -Nét 1 : Viết như nét một của chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, dừng bút ở ĐK2. -Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6 . -Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành một vòng xoắn nhỏ, dừng -Theo dõi. bút gần ĐK6. -Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. -Viết vào bảng con V-V B/ Viết bảng : -Đọc : V-V -Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng -Quan sát. -2-3 em đọc : Việt Nam thân yêu . -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm -Quan sát. từ ứng dụng. -1 em nhắc lại . D/ Quan sát và nhận xét : - Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta. -4 tiếng : Việt, Nam, thân, yêu . -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Chữ V, N, h, y cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Việt li, các chữ còn lại cao 1 li. Nam thân yêu”ø như thế nào ? -Dấu nặng đặt dưới chữ ê . -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ V. 19
  4. -Khi viết chữ Người ta nối chữ V với chữ i như thế nào? -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế -Bảng con : V – Việt. nào ? -Trò chơi “Vườn hoa xuân” Viết bảng. -Viết vở. -Trò chơi . Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết V-Việt theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở. V ( cỡ vừa) -Chú ý chỉnh sửa cho các em. V (cỡ nhỏ) 1 dòng Việt (cỡ vừa) 2 dòng Việt (cỡ nhỏ) 1 dòng Việt Nam thân yêu ( cỡ nhỏ) 1 dòng 3 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Viết bài nhà/ tr 34. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . Toán Tiết 164 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ/ TIẾP. I/ MỤC TIÊU : - Biết cộng, trừ nhẩm các số trịn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số cĩ đến ba chữ số. - Biết giải bài tốn về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. - BT cần làm Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 3), bài 3, bài 5 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài -3 em lên bảng : tập. 987 - 643 = 344 987 - 643 318 - 104 = 214 20
  5. 318 - 104 739 - 317 = 422 739 - 317 654 - 342 = 312 654 - 342 -Lớp làm bảng con. -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Luyện tập chung. Mục tiêu : Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ với các số có ba chữ số) Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tính nhẩm ghi kết quả vào vở. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Đặt tính rồi tính . -Gọi 2 em nêu cách đặt tính và tính ? -Vài em nêu. Nhận xét. -Nhận xét. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? -Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimét? -Sửa bài -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. Em cao là : 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số : 132 cm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài . -1 em đọc : Đội Một trồng được 530 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây ? - Đội một trồng được bao nhiêu cây? -Đội Một trồng được 530 cây. -Số cây của đội hai trồng như thế nào so -Số cây của đội hai trồng nhiều hơn đội với đội một ? một là 140 cây. -Muốn tìm số cây của đội 2 ta làm như -Thực hiện phép cộng : 530 + 140 . thế nào ? Giải -Yêu cầu HS làm bài. Số cây đội hai trồng : 530 + 140 = 670 (cây) Đáp số : 670 cây. -Nhận xét. -Tìm x. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -HS tự làm bài. Nêu cách làm . -Nhận xét. -Vài em đọc, phân tích thành tổng các 3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo trăm, chục, đơn vị. số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc - Tập phân tích số có 3 chữ số. nhở. 21
  6. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Thứ sáu ngày 10 tháng 05 năm 2018 TIẾT 66 BÀI 66: CHUYỀN CẦU - TRÕ CHƠI “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI” I. Mục tiêu - Tiếp tục ơn chuyền cầu theo nhĩm hai người.Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đĩn và chuyền cầu chính xác. - Tiếp tục ơn trị chơi “Con cĩc là cậu ơng trời”.Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phƣơng tiện - Địa điểm : trên sân trường . vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, cầu, bĩng bảng đích kẻ sân chơi trị chơi. III. Nội dung và phƣơng pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Chạy chậm G điều khiển HS chạy 1 vịng sân. - Khởi động các khớp G hơ nhịp khởi động cùng HS. - Vỗ tay hát . Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng tập bài thể dục . HS +G nhận xét đánh giá. 2. Phần cơ bản (24 phút) - Chuyền cầu theo nhĩm hai người. G nêu tên động tác, phổ biến cách thực hiện chuyền cầu. G chuyền mẫu, hướng dẫn HS cách tâng cầu, chuyền cầu theo nhĩm hai người. H chơi thử theo nhĩm hai người. G nhận xét sửa sai cho H G chia nhĩm cho H tập - Thi chuyền cầu theo nhĩm hai người G cho các nhĩm cử đại diện lên thichuyền cầu theo từng đơi. H + G nhận xét đánh giá. - Trị chơi “Con cĩc là cậu ơng trời” G nêu tên trị chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. G chơi mẫu, hướng dẫn HS cách chơi. H chơi thử theo nhĩm. G nhận xét sửa sai cho H - Thi nhảy như cĩc Các tổ cử đại diện lên thi nhảy xa và nhanh như cĩc, tổ nào cĩ nhiều người nhảy xa và nhanh tổ đĩ được biểu 22
  7. 3. Phần kết thúc ( 5 phút ) dương. - Thả lỏng cơ bắp. Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả - Củng cố lỏng cơ bắp - Nhận xét H + G. củng cố nội dung bài. - Dặn dị G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà. HS về ơn chuyền cầu, chơi trị chơi mà mình thích Tập làm văn ĐÁP LỜI AN ỦI . KỂ CUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN (VIẾT) . I/ MỤC TIÊU : - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 1 em nói lời từ chối -PP thực hành : -1 em nói lại nội dung một trang sổ liên lạc. -1 em : nói lời từ chối BT2 -1 em nói lại nội dung một trang sổ -Nhận xét, cho điểm. liên lạc. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Mục tiêu : Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn. Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? -1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì ? -Quan sát . Đọc thầm lời đối thoại - Tranh . giữa hai nhân vật. -2-3 cặp HS thực hành : -GV nhắc nhở : Khi nói lời an ủi nên nói với -HS1 : Đừng buồn bạn sắp khỏi rồi. thái độ nhã nhặn, lịch sự. -HS2 : cám ơn bạn. -Nhận xét. -Nhận xét, cho điểm. -Bài 2 : Miệng. - Ghi tình huống a.b.c -PP hoạt động : Từng cặp 2 em nối tiếp -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực 23
  8. nhau thực hành. hành nói lời an ủi và lời đáp. a/Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. a/Dạ em cám ơn cô./Em nhất định sẽ cố gắng ạ!/ Lần sau em sẽ cố gắng đạt điểm tốt cô ạ. b/Em rất tiếc vì mất con chó. b/Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về./ Cám ơn bạn đã an ủi mình. c/Em rất lo khi con mèo nhà em đi lạc. c/Cháu cám ơn bà./ Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ trở về . -Nhận xét. -Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt. -Trò chơi . -Trò chơi “Lá rơi” Họat động 2 : Kể về việc làm tốt. Mục tiêu : Biết kể lại một việc làm tốt của em qua bài viết. Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài -1 em nêu : kể lại một việc làm tốt -GV hướng dẫn: Chú ý việc làm tốt của em của em . có thể là em săn sóc mẹ khi mẹ ốm, cho bạn đi chung áo mưa, -Vài HS kể lại việc làm tốt của em. giúp bạn trong học tập, chăm sóc em bé, -HS làm vở. giúp người già yếu . Chỉ cần viết 3-4 -Vài em đọc lại bài viết. câu. Mấy hôm nay mẹ em bị sốt cao. Bố -Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt. cho mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì lo việc trong nhà, chăm sóc mẹ rót nước cho mẹ uống thuốc . Nhờ cả nhà chăm sóc mẹ em đã khỏi bệnh. -Làm vở BT2. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm vở BT2. Chính tả (nghe viết) LƯỢM . PHÂN BIỆT S /X, I/ IÊ . I/ MỤC TIÊU : - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT (2) a/, BT (3) a/ II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết 2 khổ thơ đầu của bài “Lượm” 24
  9. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc -Bóp nát quả cam. lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, rơi xuống -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Tiếng chổi tre . Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Lượm” a/ Nội dung đoạn viết: - Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh : Chú bé liên lạc . -Theo dõi. 3-4 em học thuộc long . -Đoạn thơ nói về ai ? -Quan sát. -Chú bé liên laic ấy có gì đáng yêu ngộ -Chú bé liên lạc. nghĩnh ? -Chú bé loắt choate, đeo xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu đội ca lô, và luôn huýt sáo . b/ Hướng dẫn trình bày . - Đoạn thơ có mấy khổ thơ? -Có 2 khổ thơ. -Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? -Viết cách 1 dòng. -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -4 chữ c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS -HS nêu từ khó : Loắt choắt, thoăn thoắt, nêu từ khó. nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Viết bảng con. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Nghe và viết vở. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Đọc lại cả bài. nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, i/ iê. Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ? - GV tổ chức cho HS làm bài theo -Điền vào chỗ trống s/x. nhóm (Điền vào chỗ trống s/x -Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. theo trò chơi tiếp sức) -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. 25
  10. 259) -Nhận xét.  hoa sen, xen kẽ, ngàt xưa, say sưa, cư xử, lịch sử. -Điền i/ iê vào chỗ trống . Bài 2b : Yêu cầu gì ? -2 em lên bảng điền. -5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 259) -con kiến, kín mít, cơm chín, chiến đấu, kim tiêm, trái tim. Bài 3 : Tổ chức trò chơi . -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu -Chia 4 nhóm (thi tiếp sức) s/ x ? -nước sôi-đĩa xôi, ngôi sao-xao xác, cây si- xi đánh giầy, sào phơi áo-xào rau, cây -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần i/ iê sung-xung phong. ? -tín nhiệm-tiến bộ, gỗ lim-câu liêm, vin cành-viên gạch, nhịn ăn-tín nhiệm, 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. Toán Tiết 165 : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA . I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính (trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân. - BT cần làm Bài 1 (a), bài 2 (dịng 1), bài 3, bài 5 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết thành -2 em lên bảng viết : tổng các trăm, chục, đơn vị -Lớp viết bảng con. 26
  11. 408, 783, 519 408 = 400 + 8 357, 402, 610. 783 = 700 + 80 + 3 348, 590, 907. 519 = 500 + 10 + 9 -Nhận xét 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Ôn tập về nhân chia. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học. Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ). Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân. -Cả lớp làm bài. Bài 1 : GV nhắc nhở gồm 2 phần a và b. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài làm phần a. -4 em lên bảng làm tiếp phần b. -Nhận xét. -2 em lên bảng thực hiện các biểu thức. Bài 2 : Hãy nêu cách thực hiện các biểu thức ? -2 em nêu cách thực hiện các biểu thức. -2 em đọc đề :Học sinh lớp Hai A xếp -Nhận xét. thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề . lớp Hai A có bao nhiêu học sinh ? -Xếp thành 8 hàng. -Mỗi hàng có 3 học sinh -Học sinh lớp 2A xếp thành mấy hàng ? -Ta thực hiện phép nhân 3 x 8 -Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ? -Muốn biết cả lớp có bao nhiêu học sinh -Vì có 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh, như ta thực hiện như thế nào ? vậy 3 được lấy 8 lần, nên phải làm phép -Vì sao thực hiện phép nhân ? nhân. Giải Số học sinh của lớp 2A : 3 x 8 = 24 (học sinh) Đáp số : 24 học sinh. -Hình nào được khoanh vào một phần ba -Sửa bài hình tròn . Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Hình a được khoanh vào một phần ba hình tròn. -Vì hình a có 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn. -Vì sao em biết ? -Hình b đã khoanh vào một phần tư hình tròn, vì hình b có 12 hình tròn, đã khoanh -Hình b đã khoanh một phần mấy hình vào 3 hình tròn. tròn, vì sao em biết ? -Tìm x. Cả lớp làm vở. -3 em nêu cách tìm số bị chia, thừa số. Bài 5 : Yêu cầu gì ? 27
  12. -Muốn tìm số bị chia, thừa số chưa biết em thực hiện như thế nào ? 3.Củng cố : -Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc các số có 2 chữ số, 3 chữ số. nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 9: CON NGỰA BIẾT NGHE LỜI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Cảm nhận được vẻ đẹp của Bác Hồ khi người dành tình cảm, sự yêu thương của mình đối với cả những con vật xung quanh. Nhờ vậy, con vật đã trở nên ngoan ngỗn và hiểu được điều người muốn nĩi. II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra. - bình tĩnh để làm một việc gì đĩ, kết - HS trả lời quả sẽ ra sao? - vội vã, nơn nĩng làm một việc gì đĩ, - HS trả lời kết quả sẽ như thế nào? 2. Bài mới. a. GTB. b. Hoạt động 1: Đọc hiểu: * Hoạt động cá nhân. - GV cho HS đọc đoạn văn “con ngưa - HS đọc biết nghe lời” - con ngựa của bác ngày ở chiến khu tên - con ngựa tên là Ba đen là gì? - con ngựa của Bác cĩ hình dáng, độ - con ngựa nhỏ nhất đàn nhưng nhanh nhanh nhẹn và trí khơn thế nào? nhẹn và rất khơn. - mặc dù thế, tật xấu của con ngựa đĩ - ít nghe theo người cưỡi nĩ thế nào? - Bác đã làm gì để khiến con vật trở nên - Bác vuốt ve, âu yếm, tỏ thái độ biết ơn ngoan ngỗn, biết nghe theo sự điều chân tình với ngựa. khiển của Bác khi Bác cưỡi nĩ? * Hoạt động nhĩm. - theo em, vì sao con ngựa đã biết làm - HS chia 4 nhĩm, thảo luận câu hỏi, ghi theo sự điều khiển của Bác Hồ? vào bảng nhĩm. - bài học em rút ra được từ câu chuyện - đại diện nhĩm trả lời, các nhĩm khác này là gì? bổ sung. 28
  13. - nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP 1. Nhậân xét đánh gía trong tuần qua: - Về học tập: - Về ý thức: - Về vệ sinh - Về văn nghệ 2.Biện pháp Nhắc nhở các em vào đầu và cuối các buổi học 3. Kế hoạch tuần 33: Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có giấy phép của cha mẹ. - Ra vào lớp phải xếp hàng, phải giữ ý thức trong lớp học. - Đến lớp phải thuộc bài, ra lớp phải hiểu bài. - Ôn tập 2 môn TV- Toán cho các em nắm vững các kiến thức nhất là ôn tập các bảng nhân và chia từ 2 đến 5. - Đầu tóc, quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. - Giữ trật tự trong lớp học, không nói tục chửi thề. Không ăn quà bánh trong trường. Không xả rác thải bừa bãi. Đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định - Phân công học sinh giỏi kèm cặp các học sinh yếu. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, viết chữ đẹp, - Thi đua giữa các tổ, giửa cá nhân với nhau. - Tuyên dương các tổ và các cá nhân. - Thực hiện tốt các điều trên. Duyệt của khối trưởng Duyệt của P.HT chuyên mơn 29