Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

TẬP ĐỌC

BÀI: BÍM TÓC ĐUÔI SAM ( 2 tiết )

           I . MỤC TIÊU:

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 

- Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.

 - GD HS  không được đùa ác với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.

* KNS: Kiểm soát cảm súc, thể hiện sự thông cảm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 

- GV: Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

doc 28 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ ngày 2/10 đến ngày 6/10/ 2017) Tuần 4 : Thứ - ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai - Tập đọc 10, 11 - Bím tóc đuôi sam ( 2 tiết) 2/10/2017 - Toán 16 - 29 + 5 Thứ ba - Chính tả 7 - Tập chép: Bím tóc đuôi sam 3/10/2017 - Toán 17 - 49 + 25 - Đạo đức 4 - Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( Tiết 2) Thứ tư - Tập đọc 12 - Trên chiếc bè 4/10/2017 - Toán 18 - Luyện tập - Kể chuyện 4 - Bím tóc đuôi sam Thứ năm - LT- C 4 - Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm 5/10/2017 - Tập viết 4 - chữ hoa C - Toán 19 - 8 cộng với một số: 8 + 5 - Chính tả 8 - Nghe- viết: Trên chiếc bè Thứ sáu - Toán 20 - 28 + 5 6/10/2017 -Tập làm văn 4 - cảm ơn, xin lỗi - TNXH 4 - Làm gì để xương và cơ phát triển tốt? - Thủ công 4 - Gấp máy bay phản lực (T2) - GDNGLL 4 - Ngồi sau xe máy an toàn 1
  2. TUẦN 4: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017 TẬP ĐỌC BÀI: BÍM TÓC ĐUÔI SAM ( 2 tiết ) I . MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. - GD HS không được đùa ác với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. * KNS: Kiểm soát cảm súc, thể hiện sự thông cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gọi - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Gọi bạn. bạn”, trả lời câu hỏi về nội bài vừa đọc. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -1 HS nêu tên bài. b. Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc nối tiếp câu, kết hợp giúp HS đọc đúng các từ: loạng choạng, ngã - Đọc nối tiếp theo câu. phịch, òa khóc, gãi đầu, khuôn mặt vui vẻ. * Đọc từng đoạn trước lớp : - HD HS đọc ngắt giọng các câu : Khi Hà - Đọc cá nhân, đồng thanh. đến trường / mấy bạn gái cùng lớp reo lên: // “Ái chà chà !// Bím tóc đẹp quá ! // - Vì mỗi lần cậu kéo bím tóc, / cô bé lại loạng choạng / và cuối cùng ngã phịch xuống đất. // - Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn. - Đọc nối tiếp nhau đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc mục chú giải trong - 2 HS đọc mục chú thích ở cuối bài. SGK 32. - Giúp HS hiểu nghĩa từ: + Đầm đìa nước mắt: khóc nhiều, nước - Theo dõi. mắt ướt đẫm mặt, đối xử tốt: mói và làm điều tốt với người khác. - Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm, - Đọc trong nhóm. thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, khen những nhóm đọc tốt. - Nhận xét. - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2. - Đọc đồng thanh. 2
  3. TIẾT 2 c. HD tìm hiểu bài. - Đọc thầm trả lời. - Cho 2 HS đọc thầm đoạn 1, 2, cả lớp Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá ! đọc thầm để trả lời câu hỏi: Các bạn gái khen Hà thế nào ? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi Vì Tuấn kéo mạnh bím tóc vủa Hà làm Hà Vì sao Hà khóc? bị ngã, cứ như vậy Tuấn vẫn đùa dai. - HS phát biểu. - Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? - Đọc thầm trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. và cười ngay ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi - 1, 2 HS nhắc lại ND. Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? - Phải đối xử tốt với bạn. Đặc biệt là các - Hướng dẫn HS nêu nội dung bài. bạn gái. - GD HS không được đùa ác với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. d. Luyện đọc lại. - 2, 3 HS đọc toàn truyện. Tổ chức cho HS thi đọc toàn truyện. - Nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: - Trả lời. - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có Đáng khen mà lại đáng chê. Vì bạn ác với điểm nào đáng chê và có điểm nào đáng bạn, đáng khen vì bạn biết nhận lỗi và sửa khen? lỗi. - Chốt lại: Khi trêu đùa các em phải học cách cư xử đúng. - Về nhà đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét chung tiết học. TOÁN TIẾT 16 : 29 + 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 3
  4. - GV uốn nắn và nhắc lại cách viết. - HS nêu cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ c. HD viết cụm từ ứng dụng bùi. - Cho HS nêu cụm từ ứng dụng . - Giúp HS hiểu câu ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi: thương yêu, đùm bọc lẫn nhau ( sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu). - GD HS: Cần phải yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi gặp khó - HS quan sát, nhận xét. khăn. - Những con chữ : C, h, b cao 2 đơn vị - Hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng rưỡi. ở bảng lớp để nhận xét độ cao, khoảng - Những con chữ : i, a, n, o, e cao 1 đơn vị. cách, dấu thanh các con chữ. - Những con chữ : t. - Chữ g dài 2 dòng rưỡi. - Khoảng giữa các con chữ là bằng khoảng - Khoảng cách giữa các con chữ là bao cách con chữ o. nhiêu? - Dấu nặng đặt dưới chữ o. Dấu hỏi đặt trên chữ e. - Dấu nặng, dấu hỏi được đặt ở đâu ? - Theo dõi. - HS viết baûng con chữ Chia. - Viết mẫu chữ Chia. - Yêu cầu HS viết bảng. - Theo dõi, nhận xét. - HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu. d. HD viết vào vở Tập viết. - Nêu yêu cầu viết : viết 1 dòng chữ C cỡ vừa. 1 dòng chữ C cỡ nhõ, 1 dòng chữ Chia cỡ vừa và nhỏ. 2 dòng cụm từ ứng dụng. HS khá, giỏi viết đầy đủ trên vở tập viết trên lớp. - Nhắc HS cách cầm bút tư thế ngồi. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét 1 số vở của HS, nhận xét ưu khuyết điểm bài viết của HS. 3. Củng cố dặn dò : -Cho HS nhắc lại cấu tạo chữ C. - Về nhà viết bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài Chữ hoa D. - Nhận xét chung tiết học. TOÁN TIẾT 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5 I. MỤC TIÊU: 17
  5. - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập và thuộc công thức 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Làm được bài 1 bài 2, bài 3. HS khá, giỏi làm bài tập 3 trong SGK trang 19. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 20 que tính, bảng cài. - HS: Bộ thực hành toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : - Gọi HS đọc lại bảng cộng 9 cộng với - 2 , 3 HS đọc một số. - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Giới thiệu phép cộng 8+ 5 *Nêu bài toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? -Hướng dẫn HS thao tác trên que tính tìm - HS thao tác trên que tính . ra kết quả bằng nhiều cách. -Thao tác với que tính, hướng dẫn HS thực - Theo dõi. hiện phép tính như SGK. 8 viết 8 vào cột đơn vị; 5 viết 5 vào cột đơn vị, dưới số 8; viết dấu (+) vào phía trước. Chục Đơn vị 8 + 5 -Tương tự HS lập tiếp các phép tính còn lại. 1 3 - HS học thuộc bảng cộng 8. - Hướng dẫn lập bảng cộng 8 với một số và học thuộc. - 1 HS nêu đề toán, cả lớp đọc thầm. c. Thöïc haønh - HS tự làm vào vở , 5 HS làm ở bảng lớp. * Bài 1 : Nhận biết trực giác về tính chất - HS nhận xét. giao hoán của phép cộng. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm vào vở, 5 HS làm bảng - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. lớp. - Nhận xét. - Nhận xét chung. * Bài 2: Tính 18
  6. - Tiến hành tương tự như bài 1. - Nhắc HS viết kết quả sao cho ngay hàng, thẳng cột. * Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - HS khá, giỏi làm và chữa bài. * Bài 4 : Biết giải bài toán bằng một phép - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. tính cộng. - Hà có 8 com tem, Mai có 7 con tem. - Cho HS đọc đề bài. - Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt : - 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. Hà có: 8 con tem - Lấy số con tem của Hà cộng số con tem Mai có: 7 con tem của Mai. Cả hai bạn có: con tem? - 1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vào vở. - Muốn biết hai bạn có tất cả bao nhiêu - Nhận xét. tem ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Theo dõi, nhận xét, khuyến khích HS nêu - 1 số HS đọc. câu lời giải khác. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS thi đọc nối tiếp bảng cộng 8. - Chuẩn bị bài 28 + 5. - Nhận xét chung tiết học. CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) BÀI: TRÊN CHIÊC BÈ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT. - Làm được bài tập 2 , 3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết : bình yên, giúp đỡ. - 1 HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét chung. - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn nghe viết. - Đọc mẫu đoạn viết chính tả. - 2HS đọc lại - Yêu cầu HS đọc lại bài. - bằng cách ghép ba bốn lá bèo sen lại 19
  7. - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? làm một chiếc bè. - Trong bài những chữ nào viết hoa ? Vì - Những chữ : Dế Mèn, Dế Trũi, vì là tên sao? riêng. - 2 HS lên bảng viết. - Đọc cho HS viết các từ khó : Deá Truõi, - HS viết bảng con. say ngaém, beøo sen, döôùi ñaùy. - Nhận xét, sửa chữa. - Theo dõi. - Ñoïc baøi chính taû laàn 2 - Nhaéc HS tö theá ngoài vieát. - Đọc từng cụm, câu ngắn cho HS viết vào - HS nghe, viết vào vở. vở. - Ñoïc cho HS soaùt loãi -Dùng viết chì soát lỗi. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Nhận xét tại lớp 1 số vở, nhận xét về ưu khuyết điểm về bài viết của HS. c. HD làm bài tập. * Bài tập 2 . Củng cố quy tắc viết iê/ yê. - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, nhận xét chốt lại ý đúng: tiên, - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. tiền, kiến, biển, biến, tiến, miền, tiếng, - Nhận xét. nghiêng, yên, yến, quyển, truyện, chuyện, chuyển, * Bài tập 3b. Giúp HS làm đúng bài tập phân biệt cách viết vần ân/âng. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài. - Cho cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét. 3. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học khen những HS viết chữ đẹp, sạch sẽ. - Dặn HS về nhà xem trước bài Chiếc bút mực. Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017 TOÁN TIẾT 20: 28 + 5 I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải toán bằng một phép cộng. 20
  8. - Làm được bài 1 ( cột 1, 2 , 3) bài 3, bài 4. HS khá, giỏi làm bài tập 1 (cột 4, 5), bài 2 trong SGK trang 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng cài, que tính. - HS: Bộ thực hành toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS tính nhẩm : 8 + 5 + 3 = - 1 HS lên bảng làm. 8 + 4 + 2 = - Cả lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu 1 HS đọc bảng cộng 8 cộng với - 1, 2 HS đọc. một số. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Gới thiệu phép cộng: 28 + 5 - Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 - Theo dõi, nhắc lại đề toán. que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. - Bài toán cho biết gì? - Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Bài toán hỏi gì? - lấy số que tính đã có công số que tính - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta thêm. làm thế nào ? - Ghi bảng phép tính 28 + 5. - HS dùng que tính để tính. - Yêu cầu HS thao tác với que tính để tìm kết quả. - Theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi. - Thao tác trên đồ dùng, hướng dẫn HS thực hiện như SGK trang 20. - HS nêu lại cách tính miệng 28 + 5 - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc. 28 + 5 = 28 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 5 33 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. c. Luyện tập * Bài 1: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học, - HS làm vào vở, HS khá, gỏi làm thêm làm bài. cột 4, 5. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - 5 HS lên bảng làm. 21
  9. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét. * Bài 2:Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - Trước hết tính kết quả của các phép - HS khá, giỏi đọc yêu cầu, làm bài. tính,xem phép tính nào có kết quả bằng - 1 số HS đọc kết quả. với các số đã cho, nối phép tính đó với kết - Nhận xét. quả đúng. * Bài 3: Biết giải toán bằng một phép -1 HS nêu đề toán, cả lớp đọc thầm. cộng. - Có 18 con gà và 5 con vịt. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Cả gà và vịt có bao nhiêu con? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. Tóm tắt : Gà : 18 con Vòt : 5 con - Lấy số con gà cộng số con vịt. Tất cả : con ? - 1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vào vở. - Muốn biết cả gà và vịt có bao nhiêu con - Nhận xét. ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Theo dõi, nhận xét, khuyến khích HS nêu câu lời giải khác. * Bài 4: Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS theo dõi, làm vào vở. - Hướng dẫn HS vẽ: đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và điểm ở vạch 5 cm. Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó, ta được đoạn thẳng dài 5 cm. - Theo dõi, nhận xét. -1, 2 HS nhắc lại. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách đặt tính, thứ tự thực hiện phép tính. - Chuẩn bị bài: 38 + 25. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN BÀI: CẢM ƠN, XIN LỖI. I. MỤC TIÊU: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nói được 2 - 3 câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3). - HS khá, giỏi làm được bài tập 4 ( viết lại những câu đã nói ở bài tập 3). * KNS: Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 22
  10. - HS: VBT TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Cho 1 HS kể lại câu chuyện Gọi bạn theo - 2 HS thực hiện. tranh minh họa. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc danh sách đã lập ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : - 1 HS nêu tên bài. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Biết nói lời cảm ơn phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận trong nhóm 2 để nói - Cho HS thảo luận trong nhóm 2 nói lời cản lời cảm ơn. ơn. - HS thực hành nói lời cảm ơn trước - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. lớp. - Nhận xét. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm, trình bày trước lớp. - Nhận xét. * Bàii 2 : Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Tiến hành tương tự bài 1. - Theo dõi. * Bài 3 : Nói được 2 - 3 câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh, đoán - HS thảo luận trong nhóm 2 để đóng xem việc gì xẩy ra. Sau đó kể lại sự việc trong vai. mỗi tranh bằng 2, 3 câu, nhớ dùng lời cảm ơn - 3 cặp HS thực hành trước lớp. hay xin lỗi. - Nhận xét. - Cho HS đóng vai theo các tình huống. - HS khá, giỏi làm bài. * Bài tập 4: Nói những câu về một trong hai bức tranh ở bài tập 3. - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm được bài tập 4. Viết lại những câu đã nói ở bài tập 3. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc HS nhớ thực hành nói lời cảm ơn hay lời xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành. 23
  11. - Giáo dục KNS. - Chuẩn bị bài Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách. - Nhận xét chung tiết học. TÖÏ NHIEÂN VAØ XAÕ HOÄI BÀI: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ? I. MỤC TIÊU : - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - Học sinh khá, giỏi giải thích tại sao không nên mang vác quá nặng. - GDKNS:+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ hệ cơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Nêu vai trò của bộ xương đối với cơ thể? - Là giá đỡ cho cơ thể. - Nhờ gì cơ thể mà chúng ta cử động - Nhờ sự phối hợp của cơ và xương mà cơ được ? thể của ta cử động được. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : - 1 HS nhắc lại tên bài. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động * Khởi động : Trò chơi “ Xem ai khéo “ - Mục tiêu : HS thấy đươc cần phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. - 5 HS lấy sách đội lên đầu và thi đua theo - Cách chơi : HS xếp thành một hàng dọc yêu cầu. ở giữa cửa ra vào. GV cho hs mỗi em đội lên đầu 1 quyển sách, sau đó cho các em đi vào lớp ai để quyển sách rơi giữa chừng - HS nhận xét và nêu tên bạn thắng cuộc. thì thua. - Cho HS nhận xét và nêu bạn đi không bị rơi quyển sách. - KL : Đây là cách rèn luyện tư thế đi, đứng đúng cách, có thể vận dụng tập luyện thường xuyên để có dáng đi đứng đúng, 24
  12. đẹp. * Hoạt động 1 : Làm gì để xương phát triển tốt? - Mục tiêu : Nêu được những việc cần làm - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5/ 10, 11. để cơ và xương phát triển tốt, giải thích tại sao không mang vác nặng. - Cho HS quan sát và trao đổi các việc làm - HS thảo luận trong nhóm 4 của dãy. các hình xem từ đó các em rút ra được bài học gì ? - HS nêu kết quả. - Cho HS thảo luận trong nhóm dãy theo + Trong bữa ăn có rau, cá, canh, chuối. gợi ý sau : + Bạn ngồi học sai tư thế. + Tranh 1 : Trong bửa ăn có những thức ăn nào ? + Cách ngồi học của bạn sẽ bị cong vẹo + Tranh 2 : Bạn HS ngồi học như thế cột sống, cận thị. nào ? Cách ngồi học của bạn ấy sẽ ảnh + Cần tập thể dục và chơi những trò chơi hưởng gì? bổ ích. Còn có những trò chơi : nhảy dây, + Tranh 3 : Khuyên chúng ta cần làm gì đánh cầu, đá banh, để xương phát triển tốt ? + Bạn bên trái dùng dụng cụ tưới nước vừa + Ngoài tập bơi còn có những trò chơi nào sức. Mang vác nặng sẽ bị lệch vai, công nữa ? vẹo cột sống. - HS tự liên hệ. + Tranh 4, 5 : Hãy xem bạn nào dùng dụng cụ tưới nước vừa sức. Tại sao không nên xách nặng ? - Cho HS liên hệ với các công việc các em có thể làm ở nhà để giúp đỡ gia đình. - GD HS ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập luyện thể dục thể thao sẽ có lợi cho sức khỏe và giúp cho cơ, xương phát triển tốt. - Theo dõi, góp ý. * Hoạt động 2: Trò chơi : nhấc vật nặng. - Mục tiêu : Biết được cách nhấc một vật - HS chơi theo hai đội. nặng sao cho hợp lý, không bị đau lưng, - Nhận xét. cong vẹo cột sống. - Gọi một vài HS lên làm mẫu, yêu cầu cả lớp quan sát góp ý. - Tổ chức cho HS chơi theo hai đội. - Nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế và khen ngợi đội nào có nhiều em làm đúng, làm nhanh. - KL: Để cơ và xương phát triển tốt săn - cần phải năng tập thể dục, ăn uống đầy chắc, chúng ta cần phải tập thể dục, đủ chất. thường xuyên vận động, làm việc vừa sức, 25
  13. ăn uống đủ chất, hợp vệ sinh và không nên nằm, ngồi nhiều. 3. Củng cố - Dặn dò: - Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt ? - Giáo dục KNS. - Chuẩn bị bài Cơ quan tiêu hóa. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG BÀI: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - HS khá, giỏi gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được. - GD HS giữ an toàn trong lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu máy bay phản lực. Quy trình gấp máy bay phản lực. - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : - Yêu cầu HS để ĐDHT lên bà để GV - Để ĐDHT lên bàn. kiểm tra. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nêu lại tên bài. b. Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực. - Cho HS nhắc lại quy trình gấp máy bay - HS nêu các bước : phản lực. + Bước 1 : Gấp và tạo mũi, thân, cánh máy bay. + Bước 2 : Tạo máy bay phản lực. - Gắn tranh quy trình gấp máy bay phản -Theo dõi. lực lên bảng, nhắc lại các bước thực hiện gấp. - Thực hành cá nhân. - Tổ chức cho HS thực hành. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhắc HS giữ an toàn trong lao động. - Gắn yêu cầu đánh giá sản phẩm lên - 1 HS đọc. bảng. - Tham gia đánh giá sản phẩm. 26
  14. - Yêu cầu HS đọc. - Chọn một số sản phẩm, đánh giá theo hai mức hoàn thành tốt, hoàn thành. - Tuyên dương những HS hoàn thành tốt. 3. Nhận xét - Dặn dò : - Chuẩn bị bài Gấp máy bay đuôi rời. - Nhận xét chung tiết học. Giáo dục ngoài giờ lên lớp AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 4 : NGỒI SAU XE MÁY AN TOÀN I. MỤC TIÊU. - Học sinh biết chọn các loại mũ bảo hiểm và đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy - Häc sinh m« t¶ ®óng ®éng t¸c vµ kü n¨ng lªn xuèng vµ ngåi trªn xe m¸y -Häc sinh cã thãi quen ®éi mò b¶o hiÓm khi ngåi trªn xe m¸y. - GDHS có thói quen đội mũ bảo hiểm khi đi trên đường để thực hiện tốt ATGT. II. CHUẨN BỊ. - Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài mới. - Giới thiệu bài, ghi bảng. - Ghi tên bài 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát bức ảnh trong sách: a. Mục tiêu. - Giúp học sinh biết được sự có lợi và hại khi đội mũ bảo hiểm ngồi sau xe máy để đảm bảo an toàn khi đi trên đường phố. b. Cách tiến hành. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm . - Y/C học sinh quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 và nêu cách đội mũ bảo hiểm an toàn . - HS quan sát và thảo luận trả lời. - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày. - Chốt ý: Các bức ảnh 1, 2, 3, 4, 5: Không đồng - HS lắng nghe 27
  15. tình Vì: Không đội mũ bảo hiểm sẽ gây nguy hiểm khi tham gia giao thông và có thể gây tai nạn - Lắng nghe. chết người. * Kết luận : Khi ®i trªn ®ường chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. Nếu không đội mũ bảo hiểm có thể gây ra tai nạn * Hoạt động 2 : Cách đội mũ và chọn mũ bảo hiểm an toàn. a. Mục tiêu. - Giúp học sinh nhận biết được cách đội mũ an toàn và vừa với đầu mình. - HS biết chọn mua các loại mũ an toàn. b. Cách tiến hành. -Yêu cầu học sinh quan sát các bức ảnh và nêu - Quan sát và thảo luận. được cách đội và chọn mua mũ an toàn. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. -Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe - Lắng nghe. máy thì phải đội mũ bảo hiểm. Khi đội thì phải cài quai đeo, cài khóa cẩn thận, đúng quy cách. Chọn mũ đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, kích thước vừa với đầu của từng người. 3. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét tiết học. Duyệt của tổ trưởng Duyệt của BGH 28