Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

NẮNG  PHƯƠNG NAM

I. MỤC TIÊU.

          1.Tập đọc.   

- Ð?c dng, rnh m?ch, bước đầu diễn tả giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam –Bắc. (trả lời được các CH trong SGK )

- HS khá, giỏi nêu được lý do chọn một tên truyện ở CH 5.

          2. Kể chuyện.

- Kể lại được được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

          3. GD các em ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.Từ đó giáo dục các em biết BVMT. 

II.CHUẨN BỊ

          GV: Viết một số câu khó lên bảng để hướng dẫn học sinh luyện đọc.

          HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước.
doc 36 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 ( Từ 27 tháng 11 năm 2017 đến 01 tháng 12 năm 2017 ) T Tiế Thứ, i t Ghi Tên bài dạy ngày ế Mơn PP chú. t CT 1 Chào cờ 08 2 Tập đọc 01 Nắng phương Nam Hai 3 TĐ-KC 02 Nắng phương Nam 27/11 4 Toán 56 Luyện tập 5 1 Chính tả 03 Nghe – viết: Chiều trên sông Hương 2 Tốn 57 So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Ba 3 Đạo đức 12 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. 28/11 4 5 1 TLV 08 Nói, viết về cảnh đẹp đất nước 2 Thể dục 24 GVC Tư 3 TNXH 23 Phòng cháy khi ở nhà 29/11 4 Tốn 58 Luyện tập 5 Tập đọc 04 Cảnh đẹp non sông 1 LTVC 06 Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh 2 Chính tả 07 Nghe – viết: Cảnh đẹp non sông Năm 3 Tốn 59 Bảng chia 8. 30/11 4 Tập viết 05 Ôn chữ hoa: H 5 Anh văn 24 GVC 1 Tốn 60 Luyện tập 2 TNXH 24 Một số hoạt động ở trường Sáu 3 Thủ cơng 12 Cắt, dán chữ I, T (tiếp theo) 01/12 4 Mĩ thuật 12 GVC 5 Bác Hồ 02 Chiếc vịng bạc Đất Mũi, ngày 27 tháng 11 năm 2017. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt 1
  2. Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017 Tập đọc-Kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU. 1.Tập đọc. - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu diễn tả giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. (trả lời được các CH trong SGK ) - HS khá, giỏi nêu được lý do chọn một tên truyện ở CH 5. 2. Kể chuyện. - Kể lại được được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. 3. GD các em ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.Từ đó giáo dục các em biết BVMT. II.CHUẨN BỊ GV: Viết một số câu khó lên bảng để hướng dẫn học sinh luyện đọc. HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước. III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài: Vẽ - 3 em lên bảng đọc bài và trả lời câu quê hương. hỏi do GV nêu. - HS nhận xét . - Nhận xét . 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu chủ điểm: Bắc-Trung- Nam , giới thiệu ghi tên bài lên bảng. -HS nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc sôi nổi diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói -HS theo dõi của từng nhân vật. * Luyện đọc câu. - Tổ chức cho HS đọc từng câu kết hợp -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong luyện đọc từ khó: đông nghịt, bỗng sững bài.( đọc 2 lượt ) 2
  3. lại, sắp nhỏ, cuồn cuộn, tủm tỉm cười, xoắn xít hỏi, sửng sốt . - Theo dõi và sửa sai cho HS . * Luyện đọc đoạn. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn kết hợp -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong giải nghĩa từ khó: bài.( đọc 2 lượt ). - Một em đọc chú giải trong SGK. - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có). * Luyện đọc nhóm. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm đôi - Nhóm đôi đọc bài. * Thi đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm - Ba nhóm đọc bài trước lớp. - Đọc cả bài. - Cả lớp đọc ĐT Tiết 2 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. H? Uyên cùng các bạn đi đâu vào dịp - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời. nào? H? Nghe đọc thư Vân điều gì? - Một em đọc to đoạn 2, lớp đọc thầm trả lời H? Vì sao các bạn chọn cành mai làm - Gửi cho Vân được ít nắng phương quà Tết cho bạn Vân? Nam. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời: gửi H? Em hãy chọn một tên khác cho cho Vân ở ngoài Bắc một cành mai. truyện: Cành mai . ngày đông rét buốt. + Câu chuyện cuối năm. + Tình bạn -Cả lớp đọc thầm cả bài , trả lời. + Cành mai Tết - Nhận xét chốt ý: cả ba ý đều đúng H? Vậy ND câu chuyện muốn nói lên - Tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó điều gì ? giữa thiếu nhi hai miền Nam –Bắc d.Luyện đọc lại - Đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - HS phân vai đọc theo nhóm. - 2 em thi đọc phân vai cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Kể chuyện. - Các em dựa vào tóm tắt nhớ và kể lại - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. từng đoạn của câu chuyện . 3
  4. - Đọc lại bài CT, Y/c HS soátø bài sữa - Cả lớp soát bài, nhóm đôi sữa lỗi. lỗi. * Nhận xét, chữa bài. - Thu 8 bài nhận xét về chữ viết và cách -Tham gia sửa lỗi trên bảng trong vở. trình bày bài, sửa lỗi sai phổ biến ghi lên bảng cho HS rút kinh nghiệm. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập CT. Bài 2 b. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Các em phải nhớ nghĩa của từ, và từ - Một HS đọc to, lớp đọc thầm. đó phải bắt đầu có vần ac hoặc vần at. -Y/c HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, một em làm bảng lớp. - Nhận xét chốt lại ý đúng: vác, khát, - Nhận xét. thác 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét, tuyên dương những em viết bài có tiến bộ. Nhắc nhở các em khác cố gắng học tập bạn. - Hướng dẫn HSKG về làm thêm BT2a. - Về nhà tiếp tục soát bài sửa lỗi. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 59: BẢNG CHIA 8 I. MỤC TIÊU. - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8) - HS làm được các BT 1,2,3,4. HSKG làm thêm cột 4 của BT1,2. II.CHUẨN BỊ. - GV: Ba tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn ; bảng nhân 8 viết trên bảng phụ. - HS: SGK Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Gọi HS đọc bảng nhân 8 - Hai, ba em đọc bảng nhân 8. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Hai, ba em nhắc lại tên bài. 25
  5. b. Lập bảng chia 8. -Y/c HS lấy ra 3 tấm bìa ( mỗi tấm bìa - Cả lớp thực hiện. có 8 chấm tròn ) - Gắn lên bảng 3 tấm bìa ( Mỗi tấm có 8 chấm tròn ) hỏi: Có tất cả mấy chấm - 24 chấm tròn. tròn ? - 8 x 3 = 24 - Hãy viết phép tính tương ứng - Có 24 chấm tròn, chia mỗi tấm bìa 8 - Có 3 tấm bìa chấm tròn. Có bao nhiêu tấm bìa ? - 24 : 8 = 3. - Viết phép chia tương ứng. - Từ 8 x 3 = 24 có phép chia 24 : 8 = 3. - Từ phép nhân 8 x 3 = 24 có phép chia tương ứng nào ? KL : Có 1 phép nhân 8 thì có 1 phép - HS thực hiện theo yêu cầu. chia 8 - Tổ chức cho HS lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8 c. Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 8. - Y/c HS tìm điểm giống nhau của các - Các phép chia trong bảng chia 8 đều phép chia trong bảng chia 8. có dạng một số chia cho 8. - Có nhận xét gì về số bị chia? - Là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. - Có nhận xét gì về kết quả? - Kết quả là các số tự nhiên từ 1 đến 10. - Xóa dần bảng chia 8, y/c HS đọc - Đọc theo dãy bàn, tổ. thuộc. - Cá nhân - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng chia 8 . 3. Luyện tập – thực hành: Bài 1: ( cột 1,2,3 ) - Cả lớp làm bài,12 em nối tiếp - Củng cố cách tính nhẩm . nhau đọc kết quả từng phép tính. - Yêu cầu HS làm bài rồi nêu kết quả. - HSKG làm hết BT1. - Nhận xét tuyên dương. Bài 2.( cột 1,2,3 ) - Tổ chức cho HS làm tương tự như bài 1. được vì nếu lấy tích chia cho thừa số - HSKG làm hết BT2. này thì sẽ được thừa số kia. - Hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi 26
  6. ngay kết quả của 40 : 5 được không ? Vì sao? - Một em đọc to, lớp đọc thầm. - Các cột còn lại giải thích tương tự - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 3: - Nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, nêu cách làm rồi làm bài vào vơ.û - Nhận xét, sửa sai. Bài 4. - Tiến hành tương tự như bài 3. 5. Củng cố dặn dò. - Củng cố lại bảng nhân 8. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. HSKG làm thêm cột 4 của BT1,2. -Nhận xét tiết học. Tập viết ÔN CHỮ HOA : H I. MỤC TIÊU. - Viết đúng chữ hoa H ( 1dòng ), N, V ( 1dòng), viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân vịnh Hàn ( 1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS khá,giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3. II. CHUẨN BỊ. - GV: - Mẫu các chữ viết hoa H, N, V - Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li. - HS: VTV, đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. -Yêu cầu viết bảng : Ghềnh Ráng, Ghé -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng -Nhận xét sửa sai. con. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS viết bảng con. * Luyện viết chữ hoa. - Gắn chữ mẫu H,N,V lên bảng. 27
  7. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo của các chữ. - Hai, ba em nêu. - H?.Chữ H cao mấy ô li? Được viết mấy - Chữ H cao 2,5 ôli. Gồm 3 nét nét? - GV nói và viết: Chữ hoa H gồm 3 nét: Nét 1: Gồm 2 nét cơ bản cong trái lượn ngang. - Nét 2: là nét kết hợp của 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải - Nét 3: là nét thẳng đứng chia đôi chữ H - GV đưa chữ N. Chữ N gồm có mấy nét? - Chữ N gồm có 3 nét. - Chữ N: Gồm 3 nét móc ngược trái; thẳng xiên và móc xuôi phải. - GV viết mẫu chữ V vừa viết; vừa nói : Chữ V được viết gồm 3 nét. . - Nét1, là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3là nét móc xuôi - Y/c HS viết bảng con: H, N, V - Cả lớp viết bảng : H , N , V - Nhận xét khoảng cách giữa các nét chữ. * Luyện viết từ ứng dụng: - Gắn từ ứng dụng lên bảng. - HS đọc : Hàm Nghi. - Hàm Nghi (1872- 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt đưa đi đày ở An-giê-ri rồi bị mất ở đó. -Trong từ Hàm Nghi những chữ nào viết - Chữ H,N, h 2 dòng rưỡi ? - Viết mẫu từ: Hàm Nghi. - Y/c HS viết bảng con. - HS viết bảng con - Nhận xét: Chú ý khoảng cách chữ Hàm và chữ Nghi. * Luyện viết câu ứng dụng. -Gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc. Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sừng đứng trong vịnh Hàn. H? Em có hiểu câu ca dao nói gì không ? -HS trả lời *Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp và 28
  8. hùng vĩ ở miền Trung nước ta. -Trong câu ca dao những từ nào được viết - Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. Vì đều là hoa âm đầu ? Vì sao? tên riêng - Y/c HS viết Hải Vân, Hòn Hồng. -HS viết bảng con. - Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chư.õ c. Hướng dẫn viết vở. + 1 dòng chữ H + 1 dòng chữ N, V + 1 dòng Hàm Nghi + 1 lần câu ca dao -HS viết theo yêu cầu của GV. -HS khá,giỏi viết đúng và đủ các dòng -Trình bày bài sạch đẹp (tập viết trên lớp) - Nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, lưu ý về độ cao, khoảng cách chữ. - Theo dõi giúp đỡ HS viết bài, kết hợp chấm bài cho những em viết xong trước. 3. Củng cố dặn dò: -Tuyên dương những HS viết chữ có tiến bộ. Nhắc nhỡ các em khác học tập bạn. -HS lắng nghe. - Củng cố lại bài vừa học. - Hướng dẫn HSKG vê nhà viết hết các dòng trên vở tập viết. - Học thuộc câu ca dao. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 01 tháng 12 năm 2017 Tốn Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. -Thuộc lòng bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán ( có một phép chia 8 ) - HS làm được các BT 1,2,3,4. HS KG làm thêm cột 4 BT1 và BT 2. II. CHUẨN BỊ - GV: Vễ sẵn hình của bài tập 4 lên bảng phụ. - HS: SGK, ĐDHT III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 29
  9. 1. Kiểm tra . - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8 - 3 em đọc bài. Nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở. 2. Bài mới : a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Vài em nhắc lại. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: câu a. ( cột 1,2,3 ) - Củng cố cách tính nhẩm rồi yêu cầu - Nêu cách tính nhẩm rồi làm bài. HS làm bài. HSKG làm thêm cột 4. - Cả lớp làm bài, 4 em làm bảng lớp. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét sửa sai và hỏi : H? Khi biết 6 x 8 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không ? vì sao? - được. Vì khi lấy tích chia cho thừa số Câu b. ( cột 1,2,3 ) này ta được thừa số kia. - Tiến hành tương tự câu a. Bài 2.( cột 1,2,3 ) - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Cả lớp làm bài, 3 em làm bảng lớp, - HSKG làm thêm cột 4. mỗi em một cột -Nhận xét, sửa sai. - Đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Người đó có bao nhiêu con thỏ? - Một em đọc to, lớp đọc thầm. - Sau khi bán đi 10 con thì còn lại bao - 42 con nhiêu? - 42 – 10 = 32(con) - Số con thỏ còn lại người đó làm gì? - Hãy tính xem mỗi chuồng có bao - Nhốt đều vào 8 chuồng nhiêu con thỏ? - Mỗi chuồng có - Y/c HS trình bày bài giải vào vở. 32 : 8 = 4 ( con thỏ) - Nhận xét. - Một em lên bảng làm. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS thảo luận tìm 1/8 số ô vuông - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. của mỗi hình và tô màu. - Y/c, các nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm đôi. - Nhận xét chốt lại ý đúng. - Một số nhóm trả lời. 3.Củng cố - dặn dò. - Y/c HS đọc thuộc bảng chia 8 . - Y/c HS nêu cách tìm 1 phần mấy của 1 số. 30
  10. - Hướng dẫn HSKG làm thêm cột 4 của bài tập 1và 2 ( SGK trang 60 ) - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU. - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - GD các em tham gia các hoạt như làm VS, chăm sóc cây, nhổ cỏ các bồn hoa, để làm cho trường lớp ngày càng xanh, sạch, đẹp hơn từ đó GD các em ý thức BVMT. - HS khá, giỏi biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. * KNS: Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhĩm, lớp đẻ chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giáo tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thơng, chia sẻ với người khác. II.CHUẨN BỊ. - GV: Các hình trong sgk/ 46, 47. - HS: SGK,đọc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra: - Nêu những vật dễ gây cháy có trong gia đình bạn? - HS trả lời. - Cần làm gì để phòng cháy khi đun nấu? - HS nx, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá củng cố lại KT đã học. 2. Bài mới. -HS nhắc lại . a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Hoạt động1: Quan sát theo cặp. MT. Biết 1 số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. - Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập. Cách tiến hành. 31
  11. Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình /46, 47 / - Nhóm đôi quan sát và hỏi đáp. sgk và trả lời bạn: - Kể 1 số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học. - Một số nhóm trình bày. - Trong từng hoạt động đó, HS làm gì? GV - Lớp nx, bổ sung. làm gì? - GV và HS thực hiện hỏi đáp. + Bước 2: Yêu cầu HS hỏi đáp trước lớp. Kết luận. H1: Quan sát cây hoa trong giờ TNXH. H2: Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng Việt. H3: Thảo luận nhóm trong giờ đạo đức. H4: Trình bày sản phẩm trong giờ thủ công. H5: Làm việc cá nhân trong giờ Toán. - HS nghe. H6: Tập thể dục. + Bước 3: Liên hệ thực tế bản thân. H? Em thường làm gì trong giờ học? H? Em có thích học theo nhóm không? H? Em thường học nhóm trong giờ học nào? H? Em thường làm gì khi học nhóm? H? Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? KL: Ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như : làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn, Tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn. c. Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập. MT : Biết kể tên những môn học HS được học ở trường. Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của 1 số bạn. Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn. Cách tiến hành. Bước1: HS thảo luận theo gợi ý. - HS thảo luận nhóm bốn, nhận xét H? Ở trường, công việc chính của HS là người học tốt trong nhóm, ai cần cố 32
  12. làm gì? gắng và cần cố gắng môn nào? H? Kể tên các môn học bạn được học ở - Cùng bàn thảo luận đưa ra 1 số trường. hình thức giúp đỡ các bạn học kém. H? Kể tên những môn học mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và nêu lí do. H? Nói tên môn học mình thích nhất và giải thích tại sao? H? Kể tên những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập. Bước 2: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. luận. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò. - Liên hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen những em học chăm, biết giúp đỡ bạn. Động viên những em học còn kém, chưa chăm. - GD các em tích cực tham gia các hoạt động ở trường như làm vệ sinh, chăm sóc cây, nhổ cỏ bồn hoa để góp phần BVMT. - Chuẩn bị bài sau: bài 25. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ I, T ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: -Kẻ, cắt,dán được chữ I, T. -Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay : -Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau . Chữ dán phẳng. -HS thích cắt, dán chữ. II. CHUẨN BỊ : -Tranh quy trình. -Đồ dùng của môn học thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 33
  13. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA Đ D HT HS 2. DẠY BÀI MỚI *. Giới thiệu bài -HS nhắc lại – GV ghi tên bài bảng -Nghe GV gtb. Hoạt động 3 : Học sinh thực hành cắt, dán , chữ I, T. -Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các -2 HS nhắc lại và thực hiện. thao tác kẻ, cắt ,dán chữ I,T. -Nhận xét, và nhắc lại các bước kẻ +Bước 1 : Kẻ, chữ I, T. ,cắt,dán chữ I, T theo quy trình. +Bước 2 : Cắt chữ I, T. +Bước 3 : Dán chữ I, T. -Tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán -HS thực hành chữ I, T. -GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng. -Nhắc HS dán chữ I, T cho cân đối và miết choi phẳng. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -HS trưng bày sản phẩm. -Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá -Nhận xét, đánh giá. -GV đánh giá sản phẩm của HS và tuyên dương ,khen ngợi những em có sản phẩm đẹp. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò Bác Hồ BÀI 1: CHIẾC VÒNG BẠC I. Mục tiêu : - Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ - Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa. - Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày II.Chuẩn bẩ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 34
  14. 1. Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc” - HS lắng nghe + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi - HS trả lời xa? - HS trả lời + Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - HS trả lời + Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ 2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận: hỏi, ghi vào bảng nhóm - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung 3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng - Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với người khác? - Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa? Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào? - HS chia 6 nhóm, thảo luận cách xử lý các tình huống 4.Hoạt động 4: Thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các khác bổ sung tình huống: + Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ.Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó? - Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả - HS trả lời học tập cao trong năm học này.Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó. 5. Củng cố, dặn dò: - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? Nhận xét tiết học 35
  15. PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA HT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng 11 năm 2017 Đất Mũi, ngày tháng 11 năm 2017 PHT HT Nguyễn Văn Tồn Mai Kiến Oanh 36