Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh
TẬP ĐỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I MỤC TIU
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết dọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp
với nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng
ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn
giao thông.
- Bồi dưỡng nhận thức đúng về an toàn giao thông của HS.
*KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; tư duy sáng tạo; đảm nhận trách
nhiệm.
II CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I MỤC TIU
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết dọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp
với nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng
ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn
giao thông.
- Bồi dưỡng nhận thức đúng về an toàn giao thông của HS.
*KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; tư duy sáng tạo; đảm nhận trách
nhiệm.
II CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_le_thanh_vinh.pdf
Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh
- PHỊNG GD&ĐT NGỌC HIỂN TRƯỜNG TH2 ĐẤT MŨI BÁO GIẢNG TUẦN 24 Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Tập đọc 47 Vẽ về cuộc sống an tồn 2 Tốn 116 Luyện tập Hai 3 Khoa học 47 Ánh sáng cần cho sự sống 05/03 4 Chào cờ 5 1 Chính tả 24 Họa sĩ Tơ Ngọc Vân 2 KC 24 KC được chứng kiến hoặc tham gia Ba 3 Tốn 117 Phép trừ phân số 06/09 4 5 1 Đạo đức 24 Giữ giàn các cơng trình cơng cộng 2 TLV 47 LT xd bài văn miêu tả cây cối Tư 3 Tốn 118 Phép trừ phân số(TT) 07/03 4 LTVC 47 Câu kể Ai là gì? 5 Lịch sử 24 Ơn tập 1 Tập đọc 48 Đồn thuyền đánh cá 2 Khoa học 48 Ánh sáng cần cho sự sống Năm 3 Tốn 119 Luyện tập 08/03 4 TLV 46 LT xd bài văn miêu tả cây cối 5 1 LTVC 48 NV trong câu kể Ai là gì? 2 Tốn 120 Luyện tập chung Sáu 3 KT 24 Chăm sĩc rau hoa 09/03 4 Địa lí 24 TP Cần Thơ 5 SH- 24 GDNG Người soạn: Tổ Trưởng: Lê Thành Vinh
- Thứ hai ,ngày 05 tháng 03 năm 2018 TẬP ĐỌC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết dọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. - Bồi dưỡng nhận thức đúng về an toàn giao thông của HS. *KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; tư duy sáng tạo; đảm nhận trách nhiệm. II CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc - 2- 3 HS thực hiện hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ và - Nhận xét. trả lời câu hỏi. - Nhận xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Ghi bảng và hướng dẫn HS đọc: UNICEF ( - HS khá giỏi đọc toàn bài . là tên viết tắt của Tổ chức Thiếu niên, nhi đồng của Liên hợp quốc ) - Tổ chức cho HS đọc nôùi tiếp theo đoạn 2,3 - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng lượt , kết hợp theo dõi tổ chức cho HS luyện đoạn. đọc từ khó(hưởng ứng, đoạt giải, tươi tắn, ) câu khó UNICEF Việt Nam và báo / vừa tổng kết / “Em muốn sống an toàn” giải nghĩa một số từ khó hiểu trong bài - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm đôi. - Đọc mẫu toàn bộ bản tin. - Đọc trong nhĩm đơi. c Tìm hiểu bài - 1, 2 HS đọc tồn bài. - Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc thành
- tiếng trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc thầm, đọc thành tiếng trả lời các - Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? câu hỏi trong SGK. - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào - Em muốn sống an toàn . ? - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi - Điều gì cho thấy thiếu nhi có nhận thức miền đất nước gửi về Ban Tổ chức. tốt về chủ đề cuộc thi ? - Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không được đi xe đạp trên đường, Chở - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá ba người là không được. . . cao óc thẩm mĩ của các em ? - Phòng tranh trưng bày có màu sắc tươi tắn, . Tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng bất ngờ. – gì? - Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người học. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những d Hướng dẫn đọc đúng bản tin từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm - Đọc mẫu bản tin với giọng thông báo rõ nhanh thông tin. ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Chú ý ngắt` giọng, nhấn giọng đoạn tin : “Được - HS luyện đọc . phát động từ . . . Kiên Giang . . .” - Đại diện nhóm thi đọc. - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò - Cho HS nhắc lại nội đung bài. - Về nhà luyện đọc bản tin. - Chuẩn bị bài :Đoàn thuyền đánh cá. - 1 HS nhắc lại nội dung. - Nhận xét chung tiết học.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi - 2- 3 HS thực hiện. bài Vẽ về cuộc sống an toàn. - Nhận xét. - Nhậnk xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - Tổ chức cho HS đọc nôùi tiếp khổ thơ, kết - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. hợp luyện đọc từ khó: cài then, buồm, luồng sáng, xoăn tay, loé rạng. - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ - HS đọc thầm phần chú giải . khó hiểu trong bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc nhóm đôi đôi, trước lớp. - 1,2 HS đọc cả bài . - Đọc diễn cảm cả bài. c.Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi . câu hỏi 1 trong SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trả lời câu - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. hỏi 2. - 1,2 HS nêu - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, trả lời câu - Đọc lướt, trả lời. hỏi 3, 4. - Hướng dẫn HS nêu nội dung ý nghĩa bài -Nêu nội dung. thơ. - GDBVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. d. Đọc biểu cảm và học thuộc lòng. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Hướng dẫn HS đọc, nêu đúng giọng đọc - HS đọc nối tiếp khổ thơ và nêu giọng của bài. đọc - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn ”Mặt trời xuống biển như hòn lửa - HS luyện đọc biểu cảm. Nuôi lớn đời ta tự buổi nào” - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ 3. Củng cố - dặn dò. thơ hoặc bài thơ.
- - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nhắc lại nội dung. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Khuất phục tên cướp biển. KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Nêu được vai trò của ánh sáng: - Đối với đời sống của con người : có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe. - Đối với động vật : di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. II. CHUẨN BỊ GV : Ghi câu hỏi thảo luận nhóm vào bảng phụ ( Như SGV/167). HS: Một khăn tay sạch có thể bịt mắt. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Aùnh sáng có vai trò như thế nào đối với đời - 2HS thực hiện . sống thực vật? - Nhận xét. - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -Nhắc lại. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người. + MT:Nêu VD về vai trò ánh sángđối với đời sóng của con người. + Cách tiến hành: -Yêu cầu HS tìm VD về vai tò của ánh sáng đối -Tìm VD: nhìn thấy mọi vật, có ánh với đời sống con người? sáng để làm việc .HS viết vào -YC đưa bảng con lên cho cả lớp xem. bảng con. -Em hãy chia vai trò của ánh sáng đối với con -Nêu và chia vai trò ánh sáng thành người thành 2 loại: Vai trò đối với với việc nhìn hai cột. thấy và đối với sức khoẻ con người. Giảng: Aùnh sáng mặt trời chiếu xuống trái đất bao gồm trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu. Kết luận:Như mục “Bạn cần biết”
- * Hoạt động 2:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật . + MT:- Kể ra vai trò của ánh sâng đối với đời sống động vật. - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhauvà ứng dụng kiến thức đó trong chăn nuôi. + Cách tiến hành: - Treo bảng phụ và YC HS thảo luận nhóm 4 trả lời. - Thảo luận nhóm 4 . - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét, trao đổi. - Nhận xét, kết luận: Như mục “Bạn cần biết” 3. Củng cố -dặn dò: - Aùnh sáng có vai trò như thế nào đối với con người và động vật? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. TỐN TIẾT 119: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. - HS làm được bài tập 1, bài tập 2(a,b, c) ; bài 3. HS khá, giỏi làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra 10 3 - Yêu cầu HS sửa bài tập : - - 1 HS thực hiện. 12 4 - Cả lớp làm vào vở nháp. Nhận xét . - Nhận xét. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Luyện tập. * Bài 1: Tính
- - Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. số - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm - Theo dõi , giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - HS làm bài vào vở ý a, b, c. HS khá, giỏi * Bài 2 ( a, b, c) :Tiến hành tương tự bài 1. làm thêm ý d. - Củng cố cách trừ hai phân số khác mẫu - 3 HS lên bảng làm số - Nhận xét - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 13 1 11 - Kết quả: ; ; 28 16 15 - 1 HS đọc yêu cầu. * Bài 3: - làm vào vở. - Giúp HS biết cách trừ số tự nhiên cho - 3 HS lên bảng làm. phân số. - Nhận xét. - Hướng dẫn HS làm theo mẫu. - Lưu ý HS phải viết một số tự nhiên thành phân số sau đó mới thực hiện tính trừ hai phân số đó. 1 1 1 KQ: ; ; - HS khá, giỏi làm bài và chữa bài. 2 3 12 * Bài 4, 5 : Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. 3. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài “Luyện tập chung” TẬP LÀM VĂN ƠN LUYỆN XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I MỤC TIÊU - Củng cố cách viết các đoạn văn miêu tả cây cối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc 4 đoạn văn đã hoàn - 4 HS thực hiện chỉnh bài tập 2 tiết TLV trước. - Theo dõi, nhâïn xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Oân luyện H: Bài văn miêu tả cây cối thường gồm mấy phần? 2 -3 HS nêu Nhận xét, chốt ý đúng H: Trong bài văn miêu tả cây cối mỗi đoạn có nội dung như thế nào? mỗi đoạn có một nội dung nhất định H: Khi viết hết một đoạn ta cần lưu ý điều gì? cần phải xuống dòng Các em hãy vận dụng các kiến thức đã học để viết một bài văn miêu tả một cây mà em thích. Cho HS nêu cây mà các em định tả. Một số em nêu Cho cả lớp viết bài Cả lớp viết bài Theo dõi, hướng dẫn thêm Chấm một số bài, sửa chữa cho HS Theo dõi 3. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại các phần trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận xét chung tiết học. Thứ sáu , ngày 09 tháng 03 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I MỤC TIÊU - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- - Nhận biết và tạo được câu kể Ai là gì? Bằng cách ghép 2 bộ phận câu ( BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, Mục III). * GDBVMT: Yêu quê hương, biết vẻ đẹp của quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về các - 2 HS thực hiện bạn trong lớp. - Nhận xét. - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Phần nhận xét - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận nhóm Thảo luận nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi. đôi. - Nhận xét. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc. d. Luyện tập * Bài tập 1: - Giúp HS tìm và xác định đúng vị ngữ - HS đọc yêu cầu bài tập. trong câu kể Ai là gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp đọc thầm, làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét. - GDBVMT: Giúp HS nói về vẻ đẹp của quê hương có tác dụng GDBVMT. Lưu ý: Từ “là” không thuộc vị ngữ chỉ là từ để nối CN với VN. * Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Làm việc theo nhóm đôi. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét chốt lại ý đúng. - Cả lớp nhận xét.
- * Sư tử là chúa sơn lâm. * Gà trống là sứ giả của bình minh. * Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. * Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. * Bài tập 3 - Gợi ý: Tìm chủ ngữ làm vị ngữ thích - HS đọc yêu cầu. hợp với bộ phận vị ngữ cho sẵn. - HS viết vào vở nháp. - Giúp HS chữa bài. - HS nêu câu đã làm. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. - 1, 2 HS nhắc lại. Chuẩn bị bài: chủ ngữ trong câu kể ai là gì ? - Nhận xét chung tiết học. TỐN TIẾT 120: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU - Thực hiện được cộng trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với ( cho) một phân số, cộng trừ một phân số với ( cho) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Làm được bài tập 1 (b, c) ; bài 2 (b, c) ; bài 3. HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra 4 8 - Yêu cầu HS tính: 3- ; 7 - - 2 HS thực hiện. 3 7 - Cả lớp làm vào vở nháp. Nhận xét - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Thực hành. * Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập. - Củng cố về cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. - HS làm bài vào vở ý b, c. HS khá, giỏi - Yêu cầu HS làm bài. làm hết bài 1. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - 4 HS chữa bài trên bảng. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét
- * Bài 2: Tính - Củng cố về cộng số tự nhiên với phân - HS làm bài vào vở ý b, c. HS khá, giỏi số; phân số trừ đi số tự nhiên. làm hết bài 2. - Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 1. - 4 HS chữa bài trên bảng -Nhận xét chốt lại : - Nhận xét * Bài 3: -Giúp HS biết tìm thành phần chưa biết - 1 HS nêu yêu cầu. trong phép cộng, phép trừ phân số. - Cả lớp làm vào vở. - Cho HS tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. * Bài 4, 5 Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - HS khá, giỏi đọc và làm bài vào vở. - Củng cố về tính chất giao hoán, kết hợp - 1 số HS nêu kết quả. của phép cộng phân số. - Nhận xét. 3. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số” MÔN KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU , HOA (tiết 1) I. MỤC TIÊU : - HS biết được mục đích , tác dụng cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc cây rau , hoa . - HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây rau , hoa . - GD HS ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối II. CHUẨN BỊ: GV : tranh , ảnh luống rau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Nhận xét các sản phẩm của bài trước. - Theo dõi. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động: * Hoạt động: HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây.
- 1. Tưới nước cho cây - Gợi ý điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. - YC HS nêu mục đích của việc tưới cây -Cung cấp nước cho cây. rau, hoa. -Ở nhà em thường tưới cây vào lúc nào? -Tưới lúc trời râm mát để nước không bay Tưới bằng dụng cụ gì? Tưới bằng cách hơi. Tưới bằng gáo, vòi sen, vòi phun, nào (HS quan sát hình 1 SGK)? bình xịt . -Làm mẫu động tác. Lưu ý tránh để nước đọng trên luống. - Theo dõi. 2. Tỉa cây -Thế nào là tỉa cây? Tỉa để làm gì? -Là cắt bớt một số cây để đảm bảo -Lưu ý nhổ tỉa những cây cong queo, cây khoảng cách cho những cây còn lại sống yếu, sâu bệnh tốt. 3. Làm cỏ -Cỏ dại có tác hại như thế nào? Vì sao phải nhổ cỏ? -Nhổ cỏ để tránh cỏ dại hút hết chất dinh -Em thường nhổ cỏ bằng cách nào? dưỡng của cây con. -Ta có thể nhổ cỏ bằng dầm xới đối với -Nhổ bằng tay. các loại cỏ có rễ ăn sâu. -Lưu ý nhổ cỏ tránh làm ảnh hưởng đến cây. 4.Vun xới đất cho rau, hoa Tại sao phải vun xới đất cho ? -Yêu cầu HS đọc SGK . -Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. -Làm mẫu và lưu ý không làm cây sây xát. 3.Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS nêu nội dung bài học - Nhắc HS về nhà thực hành chăm sóc rau hoa. MÔN ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I.MỤC TIÊU -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành Phố Hồ Chí Minh: + Vị trí : Nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
- + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học lớn : các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng ; hoạt động thương mại rất phát triển . - Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ( lược đồ). HS khá, giỏi: + Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. + Biết các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác. - Có ý thức tìm hiểu về thành phố Hồ Chí Minh & góp phần xây dựng thành phố ngày càng giàu đẹp, văn minh * SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành cơng nghiệp. II.CHUẨN BỊ GV:Bản đồ hành chính, công nghiệp giao thông Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công - 2 HS thực hiện. nghiệp phát triển mạnh? - Nhận xét. Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Nhận xét, . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nhắc lại. b. Các hoạt động: 1.Thành phố lớn nhất của cả nước. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Treo bản đồ Việt Nam YC HS chỉ vị trí Thành - HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh phố Hồ Chí Minh. trên bản đồ Việt Nam. - Nhận xét. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - YC HS thảo luận: -Các nhóm thảo luận nhóm 4 theo gợi Thành phố nằm bên sông nào? ý. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? luận của nhóm trước lớp. Trước đây thành phố còn có tên gọi là gì? Thành - Nhận xét.
- phố được vinh dự mang tên Bác từ năm nào? Quan sát hình 1, cho biết thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp những địa phương nào? Từ thành phố có thể đi tới các nơi khác bằng phương tiện giao thông nào? Thành phố có sân bay quốc tế & hải cảng nào? - Sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Thảo luận nhĩm 2 . 2.Trung tâm kinh tế văn hoấ khoa học lớn. - Đại diện các nhĩm trình bày. - YC HS thảo luận nhĩm 2 trả lời: - Nhận xét. Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh. Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hoá, khoa học lớn Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở thành phố Hồ Chí Minh. - Nhấn mạnh: Đây là thành có nhiều trường đại học nhất 3 Củng cố -Dặn dò - Cho HS thi đua gắn tranh ảnh sưu tầm được (thi đua tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của thành phố Hồ Chí Minh) - Chuẩn bị bài: Thành phố Cần Thơ. - Nhận xét tiết học. GDNGLL – SH Chủ đề 4: QUYẾT ĐỊNH SÁNG SUỐT (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết quyết định sáng suốt là một việc cần thiết trong cuộc sống hằng ngày. - Để quyết định đĩ cĩ hiệu quả, chúng ta cần hiểu mong muốn của bản thân và của người khác và thực hiên để ai cũng được thỏa mãn nguyện vọng của mình. - HS biết đưa ra quyết định đúng trong giao tiếp hằng ngày cũng trong quá trình mua sắm cho bản thân hay với bạn bè và mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ:
- - Bút màu, giấy A4, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động. * HĐ1: Trị chơi quyết định của tơi: GV chia lớp thành 2 nhĩm thực hiện SKNS/ 31. - Sau khi chơi HS thảo luận theo hai câu hỏi: + Với trị chơi nào các bạn thực hiện nhiều lần lựa chọn trước khi quyết định chọn mua? Giải thích vì sao? + Thời gian đưa ra quyết định trong trị chơi nào ngắn hơn? Giải thích lí do? - Các nhĩm khác nhận xét. - Tuyên dương và bình chọn nhĩm xử lí và đưa ra quyết định tốt nhất. * HĐ2: Em là người quyết định: - HS làm việc cá nhân. - Em hãy đưa ra quyết định của bản thân trong các trường hợp sau bằng cách ghi ra những quyết định của mình theo các câu hỏi: - GV phát phiếu cho HS theo các hỏi như SKNS/32 - HS trình bày ý kiến của mình. - Gv nhận xét tuyên dương những em đưa ra quyết định sáng suốt của mình. 3. Củng cố, dặn dị: - GV và học sinh hệ thống lại nội dung bài học. * Lời khuyên : - HS đọc 4. Nhận xét tiết học : DUYỆT CỦA BGH
- Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018