Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
BÀI: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên
tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách: trực tiếp, gián tiếp.
- GD HS: Sống trung thực, giàu lòng nhân hậu.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ vi?t sẵn kết quả bài tập 3.
- HS: VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV “ Tả ngoại hình của nhân
vật trong bài văn kể chuyện”
- Nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bi,ghi ba?ng.
b. Phần nhận xét
* Bài 1,2:
- Giúp HS biết được hai cách kể lại lời nói,
ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói
lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu
chuyện
- Theo dõi, giúp đỡ HS
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- GD HS: Sống trung thực, giàu lòng nhân
hậu
* Bài 3: Giúp HS dựa vào phần ghi nhớ
nhận biết được hai cách kể lại lời nói, ý
nghĩ của nhân vật.
* Hướng dẫn học phần ghi nhớ
c. Ph?n luyện tập
* Bài 1:
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của
nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
- 2 HS thực hiện
- Nhận xét
- 1 HS nhắc lại tên bài
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1, 2, cả lớp đọc
thầm.
- HS đọc thầm bài “ Người ăn xin” ghi lại lời
nói, ý nghĩ của cậu bé.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu 3.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- Từng cặp HS trao đổi
- 1, 2 HS trình bày.


 

 

pdf 37 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_le_thanh_vinh.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

  1. BAÙO GIAÛNG TUAÀN 3 Tiết Thứ Ghi Tiết Môn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Tập đọc 5 Thư thăm bạn Hai 2 Toán 11 Lớp và triệu lớp (TT ) 25/9 3 Khoa học 5 Vai trò của chất đạm và chất béo 4 Chào cờ 1 Chính tả 3 Cháu nghe câu chuyện của bà Ba 2 KC 3 KC đã nghe – đã đọc 26/9 3 Toán 12 Luyện tập 4 1 Đạo đức 3 Vượt khó trong học tập Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật 2 TLV Tư 5 27/9 3 Toán 13 Luyện tập 4 LTVC 5 Từ đơn và từ phức 5 Lịch sử 3 Nước Văn Lang 1 Tập đọc 6 Người ăn xin 2 Toán 14 Dãy số tự nhiên Năm 28/9 3 Khoa học 6 Vai trò của vitamin chất khoáng và chất sơ 4 TLV 6 Viết thư 1 LTVC 6 MRVT:Đoàn Kết 2 Toán 15 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Sáu 3 Kĩ Thuật Cắt vãi theo đường vạch dấu 29/9 3 4 Địa lí 3 Một số dân tộc ở Hoàng liên sơn GDNGLL Đi xe đạp an toàn 5 -SH
  2. Thứ hai , ngày 25 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 : TAÄP ÑOÏC BÀI : THƢ THĂM BẠN I. MUÏC TIÊU: - Ñoïc rành mạch , trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nổi đau buồn cùng bạn; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư . - GD HS yêu thương, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. * GDBVMT: Con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. * KNS: Biết ứng xử lịch thiệp trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị. II . CHUẨN BỊ: GV: Viết sẵn đoạn văn để hướng dẫn HS đọc. - HS: SGK III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS ñoïc baøi “Truyện cổ nước mình” - 2 HS thực hiện vaø traû lôøi câu hỏi về noäi dung baøi ñoïc. - Nhận xét. Nhâṇ xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhaéc laïi tên bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS hoàn thành tốt đọc toàn bài 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - HD HS chia ñoaïn Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn Đoạn 2: tiếp theo như mình Đoạn 3 : Phần còn lại - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn : - 3 HS nối tiếp nhau đọc ( 3, 4 lượt) Lần 1 kết hợp giúp HS đọc đúng các từ : Hòa Bình, thiệt thòi, lũ lụt. Nhưng chắc là tự hào / của ba / Lần 2, 3 keát hôïp giúp HS hiểu töø: xả thân, quyên góp, khắc phục - Theo dõi nhận xét - 1 HS đọc mục chú giải
  3. - Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải - Luyeän ñoïc theo cặp. - Tổ chức cho HS luyeän ñoïc theo caëp; nhắc HS chú ý sửa sai cho nhau. - Theo dõi, giúp đỡ - 1, 2 HS ñoïc. - Yêu cầu 1, 2 HS ñoïc toàn baøi. - Theo dõi - Đoïc dieãn caûm toàn bài c. Tìm hieåu baøi: - Yêu cầu HS ñoïc thaàm ñoaïn 1 vaø trả lời câu - HS ñoïc thaàm traû lôøi: hỏi 1 SGK. - Yêu cầu HS ñoïc ñoaïn 1, 2 vaø trả lời câu hỏi - 1 HS ñoïc caû lôùp đọc thầm traû lôøi: 2. - YC HS ñoïc thaàm ñoaïn 2, 3 vaø traû lôøi caâu - Caû lôùp ñoïc thaàm vaø traû lôøi : hoûi 3 - GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế con - HS đọc thầm và nêu người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. - HS nêu nội dung - Yêu cầu HS ñoïc những dòng mở đầu và kết thúc bức thư trả lời câu hỏi 4. - Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài d. Höôùng daãn ñoïc dieãn caûm - 3 HS ñoïc. - Yêu cầu HS noái tieáp nhau ñoïc caû baøi. Theo doõi - Đoïc maãu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 -Yêu cầu HS luyeän ñoïc theo cặp, thi đọc giữa - Luyeän ñoïc trong nhóm đôi. các nhóm. - 2, 3 nhóm đọc thi trước lớp - Nhận xét - Theo doõi, nhận xét. 3. Cuûng coá- daën doø: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - 1 HS nhắc lại - GD HS yêu thương, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Người ăn xin” - Nhaän xeùt chung tieát hoïc.
  4. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. - Giáo dục HS biết ăn đủ chất để đảm bảo sức khỏe. II.CHUẨ N BI ̣: GV: Kẻ bảng bài tập cho hoạt động 1 HS: Chuẩn bị một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? - 2 HS thực hiện. ? Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn - Nhận xét. gốc từ đâu ? - Nhận xét . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. MT : - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta- min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Cách tiến hành : Bước 1: Hoạt động cặp đôi - Làm việc cặp đôi. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt. - HS thảo luận và trả lời. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày - Ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. - Nhận xét. - Giảng: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, cũng chứa nhiều chất xơ. * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. MT: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. - Cách tiến hành: - Bước 1: Vai trò của vi- ta- min H: Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó
  5. - Kết luận chung : ( SGV/ 44) A, B, C, D Bước 2 : Vai trò của chất khoáng : Vi-ta-min A: - Câu hỏi thảo luận. - Thảo luận nhóm 4 ? Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu - làm việc nhóm 4 với yêu cầu câu hỏi. vai trò của các loại chất khoáng đó ? - Đại diện nhóm trính bày kết quả. - Kết luận : SGV trang 45 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước -Yêu cầu HS thảo luận với các câu hỏi sau : ? Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất xơ. ? Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít - Thảo luận nhóm 2 nước? tại sao cần uống đủ nước ? - Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm - Kết luận : Như SGV trang 45. khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. ? Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi- ta- - 1 HS đọc. min? - 2 HS nêu. - Lắng nghe. - Giáo dục HS biết ăn đủ chất để đảm bảo sức khỏe, ăn uống điều độ - Chuẩn bị bài : “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?” - Nhận xét chung tiết học. Tiết 4 : TAÄP LAØM VAÊN VIẾT THƢ I. MUÏC TIÊU: - Nắm được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi tin tức với bạn.
  6. - GD HS biết quý trọng tình bạn. * GDKNS: Giao tiếp: Biết ứng xử lịch thiệp trong giao tiếp; tìm kiếm và xử lí thông tin; tư duy sáng tạo. II. CHUAÅN BÒ: - GV: Baûng phuï ghi đề bài phần luyện tập. - HS: VBT, SGK III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Baøi môùi: a. Giôùi thieäu bài,ghi bảng . - 1 HS nhắc lại tên bài b. Phaàn nhaän xeùt * Bài 1, 2, 3. - Giúp HS nắm được mục đích của việc - 1 HS đọc bài Thư thăm bạn, trả lời các câu viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu hỏi. thông thường của một bức thư. - 1 số HS trình bày kết quả - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét. - Höôùng daãn hoïc phaàn ghi nhôù - Vaøi HS ñoïc ghi nhôù trong SGK. c. Phần luyeän taäp - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi tin tức với bạn. * Tìm hiểu đề - 1 HS ñoïc đề baøi, tự xác định yêu cầu đề - Gạch dưới các từ quan trọng trong đề bài. bài giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài * HS thực hành viết thư - GD HS biết quý trọng tình bạn. - HS thực hành viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư - Giúp HS bieát döïa vaøo ñaëc ñieåm ngoaïi - 1, 2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá hình ñeå xaùc ñònh tính caùch nhaân vaät. thư - GD HS biết quý trọng tình bạn. - HS làm vào vở 3. Cuûng coá – daën doø: - 1 số HS trình bày trước lớp - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - Nhận xét. - Yeâu caàu HS ghi nhôù noäi dung ñaõ hoïc. - 1 HS nhắc lại Chuaån bò baøi: “Cốt truyện” - Nhaän xeùt chung tieát hoïc.
  7. Thứ sáu , ngày 29 tháng 9 năm 2017 Tiết 2 :LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU MÔÛ ROÄNG VOÁN TÖØ: NHAÂN HẬU – ÑOAØN KEÁT I. MUÏC TIÊU:
  8. - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác. - GDBVMT: HS biết sống nhân hậu, đoàn kết với mọi người. II. CHUAÅN BÒ: - GV: Kẻ baûng BT2 . - VBT TV, SGK, từ điển HS. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS trả lời: - 2 HS thực hiện Từ dùng để làm gì? Tiếng dùng để làm gì? - Theo dõi, nhận xét Cho ví dụ. - Nhận xét . 2. Baøi môùi: - 1 HS nhaéc laïi tên bài a. Giôùi thieäu baøi ghi baûng. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập * Bài 1: - HS làm vào VBT - Giúp HS biết cách mở rộng vốn từ có - HS trình bày kết quả tiếng hiền, tiếng ác. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a. Chứa từ hiền: hiền dịu, hiền hậu, hiền lành b. Chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác -1 HS đọc yêu cầu bài tập độc, Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ - HS làm việc theo cặp - 1 số HS trình bày kết quả * Baøi 2: - Nhận xét. - Giúp HS biết thêm một số từ ngữ thông dụng về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết. - Hoïc sinh ñoïc yeâu caàu - Theo dõi, giúp đỡ HS Nhận xét, chốt lại ý đúng - Hoïc sinh làm vào VBT * Baøi 3: - 4 số HS lên bảng làm - Giúp HS biết thêm một số thành ngữ - Nhận xét thông dụng về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết. - Theo dõi, giúp đỡ HS - Hoïc sinh nêu ý hiểu veà các câu tuïc ngöõ về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết - Nhận xét - Nhận xét boå sung yù kieán. * Baøi 4: - Giúp HS nêu được ý hiểu của các câu tục
  9. ngữ về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết. - GDBVMT HS biết sống nhân hậu, đoàn kết với mọi người. 3. Cuûng coá - daën doø: - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài 4. - Chuaån bò baøi: “Từ ghép và từ láy” -Nhaän xeùt tieát hoïc. Tiết 3 : TOÁN TIEÁT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MUÏC TIEÂU - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - HS làm các bài tập 1, 2, 3, bài 4. HS có năng khiếu làm hết các bài tập trong SGK. II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kieåm tra: - Yeâu caàu HS tìm số liền sau, số liền trước - 2 HS thực hiện, caû lôùp theo dõi của các số : 54; 89; 99; 142 - Nhaän xeùt. -Nhaän xeùt . 2. Baøi môùi a. Giôùi thieäu baøi, ghi bảng. -1 HS nhaéc laïi teân baøi. b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - HS nêu -Cho HS neâu một vài số đã học. Ghi bảng Cho một số em nhắc lại Chỉ các số đã viết và nêu: các số là các số tự nhiên - 1 HS lên bảng viết Hướng dẫn HS viết các số tự nhiên theo thứ VD: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 Giới thiệu: “ Tất cả các số tự nhiên sắp xếp 3 – 4HS nhắc lại theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên” Một số em nêu nhận xét
  10. Cho HS quan sát tia số, cho HS nêu nhận xét c. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số - HS nêu tự nhiên - Hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên. - HS nêu - Cho HS nêu nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. - Đọc yêu cầu của bài c.Thực hành - Cả lớp làm vào vở * Bài 1: - 1HS lên bảng làm - Giúp HS củng cố về số liền sau - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Đọc yêu cầu của bài * Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 - Cả lớp làm vào vở - Giúp HS củng cố về số liền trước. - 1HS lên bảng làm - Nhận xét - Cả lớp làm vào vở * Bài 3 - 3 HS lên bảng làm. - Giúp HS biết sắp xếp 3 số tự nhiên liên - Nhận xét tiếp. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở ý a. HS hoàn thành tốt * Bài 4 làm thêm ý b, c. - Hướng dẫn HS nêu được đặc điểm của - Nhận xét dãy số tự nhiên, dãy số chẵn, lẻ. - Nhận xét. 3. Nhận xét - daën doø - Cho HS nhắc lại cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Chuẩn bị bài: “Viết số tự nhiên trong hệ thập phân” - Nhaän xeùt chung tieát hoïc. Tiết 3 :MOÂN KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƢỜNG VẠCH DẤU I. MỤC TIÊU: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
  11. - Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô - HS khéo tay cắt được vải theo đường vạch dấu. đường cắt ít mấp mô. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. CHUẨ N BI ̣: GV: - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8 cm theo đường vạch dấu thẳng. - Một mảnh vải có kích thước 15cm x 30cm. - Kéo cắt vải - Phấn vạch trên vải, thước may III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS - HS để dụng cụ cắt, khâu lên bàn - Nhận xét chung 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. 1 HS nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động * Hoạt động 1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - Treo vật mẫu lên bảng, hướng dẫn HS quan sát. - HS quan sát nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét hình dạng các đường vạch - HS nhận xét, trả lời. dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - HS khác bổ sung. ? Hãy nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu? - Kết luận: Vạch dấu là công việc được thực hiện - HS lắng nghe trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật - HS quan sát và nêu cách vạch dấu - Hướng dẫn HS quan sát H1a,1b SGK/9 nêu cách đường thẳng, đường cong. vạch dấu đường thẳng, cong trên vải. - 1 HS lên vạch dấu mảnh vải - Đính vải lên bảng và gọi HS lên bảng thực hiện - HS khác nhận xét thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai điểm. - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý :(SGV/ 19) - HS quan sát và nêu. - Hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b SGK/9 ? Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? - Nhận xét, bổ sung và lưu ý cho HS: * Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Mở rộng - HS lắng nghe. hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới
  12. mặt vải để vải không bị cộm lên. Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. - 2 HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Yêu cầu HS thực hành: Vạch 2 đường dấu thẳng, - HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo 2 đường cong dài 15 cm. Các đường cách nhau yêu cầu của GV. khoảng 3-4 cm. Cắt theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành theo dõi, uốn nắn. Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - HS trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá theo tiêu chuẩn SGV/20 - HS tự đánh giá sản phẩm của mình - Nhận xét, đánh giá kết quả theo hai mức. Hoàn thành – Chưa hoàn thành. 3. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại cách cắt vải theo đường vạch - 1 HS nhắc lại. dấu - Về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK/11 để học bài “khâu thường”. - Nhận xét chung tiết học Tiết 4 : MÔN ĐỊA LÍ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên một sứ dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao
  13. - Biết được Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn : + Mỗi DT có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu rất công phu. + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu như tre, gỗ, nứa HSKG giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở, để tránh ẩm thấp và thú dữ. GD HS tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS. * BVMT: Cần trồng trọt trên đất dốc, khai thác khoáng sản, rừng, sức nước, trồng II. CHUẨ N BI ̣: GV: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Kể tên các dãy núi chính ở Hoàng Liên Sơn - HS thực hiện. - Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? - Nhận xét - Nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nhắc lại tựa bài. b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Bước 1: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời. ? Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? + dân cư thưa thớt. ? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . + Dao, Thái , Mông ? Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi + Thái, Dao, Mông. cao. ? Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? + Vì có số dân ít. ? Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? - Đi bộ hoặc đi ngựa. - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi : - HS thảo luận nhóm 4
  14. ? Bản làng thường nằm ở đâu ? - Đại diên nhóm trình bày kết quả. ? Bản có nhiều hay ít nhà ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? ? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? ? Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - Nhận xét và sửa chữa. (SGV) *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - GV Yêu cầu HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trả lời các câu hỏi sau : - HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm ? Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong thảo luận một câu hỏi. chợ phiên . - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc ? Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao của nhóm mình. chợ lại bán nhiều hàng hóa này? (dựa vào hình - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 2) . ? Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . ? Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? ? Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 . - Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời . 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc phần bài học. - 1, 2 HS đọc - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”. - Nhận xét tiết học.
  15. Tiết 5 : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Bài 3 : ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố. - Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. 2. Kĩ năng: - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. 3. Thái độ: - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. - Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II . CHUẨN BỊ - GV: xe đạp của người lớn và trẻ em - Tranh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Ôn bài cũ - GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường - HS trả lời và rào chắn. - GV nhận xét. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Lựa chọn xe đạp an toàn. - GV dẫn vào bài: - HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời. - Ở lớp ta ai biết đi xe đạp? - Các em có thích được đi học bằng xe đạp không? Những ai tự đến trường bằng xe đạp? - GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề: - Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như - Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe thế nào? không lung lay - Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, - Có đủ chắn bùn, chắn xích
  16. - Là xe của trẻ em. - GV nhận xét và bổ sung: Lùa chän xe ®¹p an toµn. TrÎ em ®i xe ®¹p nhá tèt h¬n. Hoạt động 3: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đƣờng. - Các tranh trang 13,14 - GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai (phân tích nguy cơ tai nạn.) - HS kể theo nhận biết của mình. - GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn. - Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe H : Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe thô sơ. đạp phải đi như thế nào? - Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường. H : Nªu l¹i nh÷ng quy ®Þnh ®Ó ®¶m b¶o an toµn - Đi đêm phải có đèn phát sáng . khi ®i trªn ®•êng? - Nh÷ng quy ®Þnh ®Ó ®¶m b¶o an toµn khi ®i trªn ®•êng §i bªn tay ph¶i §i ®óng h•íng §éi mò b¶o hiÓm Hoạt động 4: Trò chơi giao thông. - HS chơi trò chơi - GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích 3.Trß ch¬i giao th«ng thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành Khi v•ît xe bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường Khi trong ngâ ra chia làn xe và bố chí các tình huống để HS đi. Khi ®Õn ng· t•. 4. Củng cố, dặn dò : - GV cùng HS hệ thống bài 5. Nhận xét : - Tuyên dương những em đọc tốt. - Nhận xét tiết học.
  17. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng 9 năm 2017 Ngày tháng 9 năm 2017