Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bi?u cảm một đoạn trong bài với giọng
tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm d dũng cảm vượt
bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. HS khá, giỏi trả được câu hỏi 5.
- GD HS yêu quí và kính yêu các nhà khoa học, những người đã có những cống hiến
to lớn cho nền khoa học của nhân loại.
pdf 25 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_doan_thanh_phong.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 30 ( từ ngày 16/4/2018 đến ngày 20/4/2018) Thứ Tiết theo Tiết Mơn Tên bài ngày PPCT 1 Chào cờ Hai 2 Tập đọc 59 Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất 16/4 3 Tốn 146 Luyện tập chung 4 Khoa học 59 Nhu cầu các chất khống của thực vật 1 TLV 59 LT quan sát con vật Ba 2 LT-C 59 MRVT Du kích – thám hiểm 17/4 3 Tốn 147 Tỷ lệ bản đồ 4 n.v Đường đi Sa Pa 1 Chính tả 30 Tư 2 Tốn 148 ứng dụng của tỷ lệ bản đồ 18/4 3 Tập đọc 60 Dịng sơng mặc áo 4 Khoa học 60 Nhu cầu khơng khí của thực vật 1 Địa lí 30 Thành phố Huế Năm 19/4 2 LTVC 60 Câu cảm 3 Tốn 149 Ứng dụng của tỷ lệ bản đồ 4 1 TLV 60 Điền vào giấy tờ in sẵn Sáu 2 Tốn 150 Thực hành 20/4 3 Lịch sử 30 Những chính sách về kt và văn hĩa của vua Quang Trung 4 Kể chuyện 30 Đã nghe đã đọc 5 SH Đất Mũi, ngày 16 tháng 4 năm 2018 Duyệt của BGH Tổ trưởng Đồn Thanh Phong
  2. Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2018 TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. HS khá, giỏi trả được câu hỏi 5. - GD HS yêu quí và kính yêu các nhà khoa học, những người đã có những cống hiến to lớn cho nền khoa học của nhân loại. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. - HS: SGK. - TNMTB, HĐ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS thuộc bài “trăng ơi từ đâu - 2 HS thực hiện. đến”và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc . - Yêu cầu HS đọc tồn bài. - 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn đọc nối tiếp nhau - Chia đoạn, đọc nối tiếp đọc bài(3 lần) đọc từng đoạn trong bài . - Hướng dẫn đọc đúng các từ : Ma-gien – lăng, Xê-vi-la, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ : Ma- - 1 HS đọc mục chú giải. tan, sứ mạng. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm. - 1, 2 HS đọc cả bài. - Đọc mẫu toàn bài : giọng rõ ràng, chậm - Theo dõi. rãi, cảm hứng ca ngợi. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu - Đọc thầm, trả lời. hỏi 1. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi
  3. 2 và câu hỏi: Đoàn người thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, trả lời câu - Đọc lướt, trả lời. hỏi 3. - Giảng: Đoàn người xuất phát từ cửa biển - Đọc thầm, trả lời. Xê- vi – la nước Tây Ban Nha tức là từ Châu - HS khá, giỏi trả lời. Âu. - Yêu cầu HS đọc đoạn 6, trả lời câu hỏi 4. - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?( dành cho HS khá giỏi). - - GD HS yêu quí và kính yêu các nhà khoa học, những người đã có những cống hiến to lớn cho nền khoa học của nhân loại. - TNMTB, HĐ - 6 HS đọc lại từng đoạn trong bài, nêu d. Luyện đọc biểu cảm và luyện đọc lại. giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài - Theo dõi - HS luyện đọc và thi đọc trước lớp - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc biểu cảm - Nhận xét. đoạn Vượt Đại Dương tinh thần. - Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt. - 1 HS nhắc lại. 3. Củng cố- dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới ngay từ bây giờ HS cần phải rèn luyện những đức tính gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Dòng sông mặc áo” - Nhận xét tiết học MÔN TOÁN TIẾT 146 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó. - Làm được các bài 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  4. +Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? +Điều gì quá trình trên ngừng? -Trình bày kết quả làm việc theo cặp. - Nhận xét. - Kết luận:Thực vật thiếu không khí cây cũng không sống được. * Hoạt động 2:Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật . MT:Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. Cách tiến hành: -Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đââu thực -Trả lời theo ý hiểu hiện được điều kì diệu đó? -Giảng cho HS về sự hấp thụ và tạo chất -Lắng nghe. dinh dưỡng. -Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật. -Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật. -Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi cho quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng. Kết luận:Biết được nhu cầu về không khí cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí. 3. Củng cố – dặn dò - 2 HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học - GDHS ý thức chăm sóc cây để bảo vệ môi trường. Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí? Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018 MÔN ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HUẾ I.MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ. II.CHUẨN BỊ
  5. GV: Bản đồ hành chính Việt Nam Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - 2 HS thực hiện. - Nhận xét. -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Các hoạt động: 1.Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ * Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Treo bản đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành - HS quan sát bản đồ & tìm. phố Huế? - Xác định xem thành phố của em đang - 1, 2 HS thực hiện . sống? - Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến - HS xác địn và nêu. Huế? - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? - Huế nằm ở bên bờ sông Hương. - Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển - Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy nào thông ra biển Đông? Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có - GV giảng: Các công trình kiến trúc lâu cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén. - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn - Vì sao Huế được gọi là cố đô? tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố - Sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) bày. - GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch. 2. Huế- thành phố du lịch * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. + tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, + Kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, Cầu Tràng Tiền
  6. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua hoặc tranh. thành văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn . chay). 3.Củng cố -dặn dò: - Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? - Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng . LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. - HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác nhau. II . CHUẨN BỊ - GV: Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (Mục I ). - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết về - 2 HS đọc hoạt động du lịch hay thám hiểm (bài 3 tiết - Nhận xét LTVC trước). -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Nhận xét - Giúp HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu 1, 2, 3. - Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Thảo luận theo nhóm. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 số HS đọc ghi nhớ. d. Luyện tập
  7. * Bài tập 1: - Giúp HS biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS. - 1 số HS trình bày - Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng và gắn lên bảng kết quả đã chuẩn bị. * Bài tập 2: - Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước. - HS làm bài vào vở bài tập. - Hướng dẫn HS làm tương tự như bài tập 1. - 1 số HS trình bày - Nhận xét *Bài tập 3: - Nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác nhau. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - 1 HS nhắc lại - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. - Nhận xét chung tiết học. TỐN TIẾT 149 : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - HS làm được bài 1, 2. HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. * NDĐC: Các bài tập cần làm chỉ cần làm ra kết quả không cần trình bày bài giải. V III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài toán. Cho HS nêu lí do đổi đơn vị đo của độ dài - Nêu lí do thật ra cm.
  8. - Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăng- ti- mét? - Hướng dẫn HS nêu làm (như SGK) - HS nêu - Giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. c. Hướng dẫn HS làm bài toán 2. - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Theo dõi, nêu cách giải. - Củng cố về chia số tròn chục, tròn trăn, - Nhắc lại tròn nghìn cho 10, 100, 1000 d. Thực hành * Bài tập 1: - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên - 1 HS nêu yêu cầu. bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã - Làm bài vào vở. cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. - 3 HS lên bảng làm. - Theo dõi, chốt lại kết quả đúng:Ở cột một - Nhận xét viết: 50cm; ở cột hai viết 5mm ; ở cột ba viết 1dm. - HS vận dụng bài tập hai phần lí thuyết để * Bài tập 2: làm. - Rèn KN giải toán có lời văn liên quan đến - 1 HS đọc đề toán. tỉ lệ bản đồ. - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 12cm * Bài tập 3:Hướng dẫn HS HTT làm. - HS khá, giỏi đọc và làm vào vở. - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên - 1 HS lên bảng làm. sơ đồ của chiều dài, chiều rộng hình chữ - Nhận xét nhật . 3.Nhận xét - Dặn dò: - Chuẩn bị thước dây để tiết sau thực hành. - Nhận xét chung tiết học.
  9. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018 TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . Ngày soạn:19 / 3 / 2011 Ngày dạy :8 / 4 / 2011 I. MỤC TIÊU: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng. - GD HS ý thức thực hiện tốt việc khai báo tạm trú, tạm vắng trong cuộc sống sau này. II. CHUẨN BỊ - GV: chép trước phiếu tạm trú, tạm vắng lên bảng - HS: SGK, VBT, hỏi và ghi lại số CMND, ngày sinh của mẹ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả ngoại hình - 2 HS thực hiện con mèo ( chó) bài 3 tiết TLV trước. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: -Biết điền đúng nội dung vào những chỗ - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng. - Giải thích từ viết tắt: CMND. - Lắng nghe. - Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. - Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình - Lắng nghe. huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. -HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành - Theo dõi, giúp đỡ HS. mạch. - Nhận xét -Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
  10. - Giúp HS hiểu được tác dụng của việc khai - Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. báo tạm trú , tạm vắng. - Chốt lại: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. - GD HS ý thức thực hiện tốt việc khai báo tạm trú, tạm vắng trong cuộc sống sau này. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhớ cách điền vào phiếu khai tạm trú, tạm vắng. - Quan sát trước các bộ phận của một con vật mà em yêu thích để tiết TLV sau học bài Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. Nhận xét chung tiết học. TỐN TIẾT 150 : THỰC HÀNH I - MỤC TIÊU - Tập đo đọ dài thẳng trên thực tế, tập ước lượng. - Làm bài 1, có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân. II. CHUẨN BỊ HS: Thước dây. GV: Thước dây III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Để ĐDHT lên bàn để GV kiểm tra. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS thực hành tại lớp. * Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng - Theo dõi. và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK. * Bài thực hành số 1 - Chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi - Lắng nghe.
  11. nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) - Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo - Thực hành, ghi kết quả đo được vào phiếu chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài thực hành. bảng lớp học. - Hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS. * Bài thực hành số 2 - Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo - HS thực hành theo yêu cầu. sân trường từ A đến B. - Ước lượng khoảng cách đã bước. - Kiểm tra lại bằng thước đo. 3. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) - Nhận xét chung tiết học. MÔN LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I MỤC TIÊU - Nêu được công lao của quang trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “chiếu lập học”. Đề cao chữ Nôm, các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. - HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “chiếu khuyến nông”, “chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, - Quý trọng tài năng của vua Quang Trung . II CHUẨN BỊ - Nội dung chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm của vua Quang Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong - 2 HS thực hiện cuộc đại phá quân Thanh? - Nhận xét. - Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới:
  12. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b.Các hoạt động: * Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? làm việc . ND và tác dụng của các chính sách đó ? - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận: Vua Quang Trung ban ngoài vào buôn bán . * Hoạt động2: Hoạt động cả lớp Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng HS trả lời . chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học . + Ban bố chiếu khuyến nông, + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Nôm ? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc + Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được , cần phải việc học làm đầu “ như thế nào ? đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . - Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu: HS khá, giỏi Lí giải vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “chiếu khuyến nông”, “chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, - Quý trọng tài năng của vua Quang Trung . * Hoạt động3: Hoạt động cả lớp - Trình bày sự dang dở của các công việc mà - HS chú ý nghe. vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . 3.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. - GD HS ý thức tìm tòi, khám phá.
  13. - GDBVMT: Giúp HS mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. II. CHUẨN BỊ - HS: Truyện về du lịch hay thám hiểm . - GV: dàn ý KC, tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS kể kại câu chuyện đôi cánh của - 2 HS thực hiện. ngựa trắng. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài.: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS nắm vững đề bài, gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý trong SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. chuyện mình sẽ kể. - 1 số HS giới thiệu - Yêu cầu HS đọc dàn ý kể chuyện. - Nhắc nhở HS: cần kể tự nhiên, với giọng kể, - 1 HS đọc khơng phải đọc truyện, c. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể trong nhóm đơi, trao đổi về nội -Kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa dung câu chuyện. câu chuyện. -1 số HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu HS bình chọn bạn kể chuyện hay -Bình chọn bạn kể tốt. nhất. - GDBVMT: Giúp HS mở của các nước trên thế giới. 3.Nhận xét, dặn dò: -YC về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, xem trước bài Kể chuyện đã nghe đã đọc. - Nhận xét chung tiết học.
  14. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018