Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm

NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP

I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:

+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợ dụng thời cơ đó Nguyễn Anh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).

Nêu 1 vài chính sách cụ thẻ của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:

+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

+ Tăng cường lực lượng quân đội

+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, chừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

* CV 5842: không yêu cầu nắm nội dung chỉ cần biết Bộ luật Gia long do nhà Nguyễn ban hành.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Khởi động: 

2.Bài cũ: Vua Quang Trung trọng dụng người tài

- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
doc 27 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_nguyen_huu_sam.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm

  1. Tuần 31 (Từ ngày 23 tháng 04 năm 2018 đến ngày 27 tháng. 04 năm 2018) Thứ Tiết ngày Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Thời lượng 01 X SHĐT Hai 02 151 Toán Thực hành (TT) 40' 23/4 03 31 LS Nhà Nguyễn thành lập 35' 04 61 KH Trao đổi chất ở thực vật 35' 01 61 TĐ Ăng - co - vát 40' Ba 02 31 CT Nghe lời chim nói 40' 24/4 03 152 Toán Ôn tập về số tự nhiên 40' 04 31 ĐĐ Bảo vệ môi trường 35' 05 61 TD Môn thể thao tự chọn 01 61 LT&C Thêm trạng ngữ cho câu 40' Tư 02 31 KC KC đã nghe đã đọc (thay thế) 40' 25/4 03 153 Toán Ôn tập về số tự nhiên(TT) 40' 04 62 ĐL Thành phố Đà Nẵng 35' 01 62 TĐ Con chuồn chuồn nước 40' Năm 02 61 TLV LT miêu tả các bộ phận của con vật 40' 26/4 03 154 Toán Ôn tập về số TN(TT) 40' 05 62 TD Môn thể thao tự chọn 35' 01 62 LT&C Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 40' Sáu 02 62 TLV LT xd đoạn văn miêu tả con vật 40' 27/4 03 155 Toán Ôn tập các phép tính với số tự nhiên 40' 04 62 KH Động vạt cần gì để sống? 35' 05 X SH Tổ trưởng GVCN Nguyễn Hữu Sâm
  2. Tuần 31 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018 TIẾT 2:LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợ dụng thời cơ đó Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu 1 vài chính sách cụ thẻ của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, chừng trị tàn bạo kẻ chống đối. * CV 5842: không yêu cầu nắm nội dung chỉ cần biết Bộ luật Gia long do nhà Nguyễn ban hành. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Vua Quang Trung trọng dụng người tài - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân HS đọc đoạn: “Năm 1792 Tự Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào Đức” hoàn cảnh nào? HS trả lời => Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Aùnh đã đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . - Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự Sơn . các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia - Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH đọc bài văn để thấy được nghệ thuật miêu tả của tác giả. - HS khá giỏi đọc toàn bài . b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. đoạn. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - 1,2 HS đọc cả bài . - Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - HS đọc thầm – thảo luận nhóm * Đoạn 1 : như còn đang phân vân trả lời câu hỏi . - Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ? + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như - Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh “ vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp. - Thân chú nhỏ và thon vàng như => Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một màu vàng của nắng mùa thu hoặc chỗ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn * Đoạn 2 : Còn lại đang phân vân vì những hình ảnh - Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ? so sánh đó giúp em hình dung rõ Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện hơn về màu vàng của thân , độ qua bài văn như thế nào ? rung nhẹ của bốn cánh chuồn + Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước . chuồn . Cũng vì đó là cách so sánh Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả đã vẽ rất mới lạ , rất hay : so sánh màu lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước vàng của thân chuồn chuồn vời mênh mông , luỹ tre rì rào trong gió , bờ ao với những màu của nắng , so sánh độ rung khóm khoai nước rung rinh , cánh đồng với những đàn của cánh với tâm trạng phân vân trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn của con người . thuyền ngược xuôi , đàn cò đang bay , bầu trời xanh - Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất trong và cao vút . Tất cả những từ ngữ , hình ảnh miêu đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồ nước . Miêu tả
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước theo cách bay của chuồn chuồn , , quê hương . tác giả kết hợp tả được một cách => Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh rất tự nhiên phong cảnh làng quê bay. thật đẹp và sinh động. => Nêu đại ý của bài ? - HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông và gợn sóng .cao vút. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao .phân vân . Giọng HS luyện đọc diễn cảm. đọc ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đẹp của chú chuồn chuồ. bài văn. 4 – CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ). TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. Bài tập 1,2. HS đọc nội dung bài tập 1,2. HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm bài vào vở. GV chốt lại: HS phát biểu ý kiến. Hai tai: to, dựng đứng Hai lỗ mũi: ươn ướt Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập 3. GV treo một số ảnh con vật. HS đọc yêu cầu bài tập.
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Lưu ý HS: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để hiểu Một vài HS nhắc tên con vật em chọn để bài. quan sát. Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột. HS viết bài theo hai cột HS đọc kết quả. HS và giáo viên nhận xét. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Toán TIẾT 154 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. II Chuẩn bị: VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu HS làm bài chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu Từng cặp HS sửa & thống chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét tổng nhất kết quả các chữ số của số đã cho) Bài tập 2: Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số HS làm bài chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0) HS sửa Bài tập 3: HD cách giải như sau: x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x HS làm bài là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. HS sửa bài Vì 23 < x < 31 nên x là 25 Bài tập 4: HS làm bài
  6. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS tự làm HS sửa bài HS giải thích cách làm nhưng khi trong bài làm chỉ yêu cầu HS viết số. Bài tập 5: HS làm bài Hướng dẫn : HS sửa bài Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. 4. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Làm bài trong SGK BÀI :62 MƠN TỰ CHỌN – TRỊ CHƠI “ CON SÂU ĐO” I. Mục tiêu: - Ơn một số nội dung của mơn tự chọn Yêu cầu: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trị chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu: Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhằm dèn luyện sức mạnh của tay. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an tồn nơi tập - Phương tiện: 1 cịi, cầu, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL phương pháp tổ chức 1 Mở đầu: 6.8’ - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học * - Đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu gối, 2.8N * * * * * * * hơng, bả vai. * * * * * * * - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc 200.250m * * * * * * * trên sân trường. - GV nhận lớp phổ biến nội - Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu. 1’ dung giờ học - Ơn bài thể dục phát triển chung. 2.8N - Cho học sinh KĐ - Kiểm tra bài cũ 1.2’ 2.Cơ bản: 18.22’ a.Mơn thể thao tự chọn. * Đá cầu: - GV nêu nội dung tập sau đĩ - Ơn tâng cầu bằng đùi cho HS tập GV nhận xét.
  7. - Ơn chuyền cầu theo nhĩm 3 người. * Ném bĩng: - Ơn cầm bĩng, đứng chuẩn bị – ngắm đích - GV nêu nội dung tập sau đĩ – ném bĩng vào đích. cho HS tập GV nhận xét. - Thi ném bĩng trúng đích - Cho HS thi ném bĩng trúng đích b. Trị chơi: “ Con sâu đo” - GV nhắc lại cách chơi sau đĩ cho HS chơi GV nhận xét. . Kết thúc: 3.5’ - GV nhận xét kết quả giơ - GV cùng học sinh hệ thống bài học - Đứng vỗ tay và hát. 1,2’ - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp - GV giao bài tập về nhà. - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ơn mơn thể thao tự chọn. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 62 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu ? ). 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn ; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp viết : Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ). Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ). Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập ) Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập ) III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: 2.Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu Hoạt động 2: Nhận xét Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2 HS đọc yêu cầu
  8. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN HS suy nghĩ làm bài. của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ. HS khác nhận xét. Bài 1: Trước nhà GV chốt lại lời giải đúng: Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? HS đọc yêu cầu Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? HS suy nghĩ làm bài. Hoạt động 3: Ghi nhớ HS khác nhận xét Ba HS đọc lại ghi nhớ. Hoạt động 4: Luyện tập HS đọc ghi nhớ. Cách thực hiện như bài tập trên. Bài tập 1: Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm HS đọc yêu cầu nước. HS suy nghĩ làm bài. Bài tập 2: HS khác nhận xét GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn HS lên bảng làm bài. cho câu. HS khác nhận xét. GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu. HS suy nghĩ làm bài. Câu a: Ở nhà, HS khác nhận xét. Câu b: Ở lớp, Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại Câu c: Ngoài vườn. tấp nập. Bài tập 3: Câu b: Trong nhà, mọi người đang HS đọc nội dung bài tập. nói chuyện sôi nổi. HS làm tương tự bài tập 2 Câu c: Trên đường đến trường, em . gặp rất nhiều người. Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng 4-Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật .
  9. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật ; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . Bài tập 1: HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong GV chốt lại: SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. ý chính của từng đoạn. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước HS phát biểu ý kiến. lúc đậu một chỗ) Đoạn 2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn) HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, Bài tập 2: xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. GV chốt lại: thứ tự b, a, c. HS phát biểu ý kiến. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS: Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một Một số HS đọc đoạn văn viết. chú gà trống đẹp. GV nhận xét, sửa chữa. 4-. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Toán TIẾT 155 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I - Mục tiêu : - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * HScĩ năng khiếu: bài 3 II Chuẩn bị: VBT
  10. III Các hoạt động dạy - học 1.Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép HS sửa bài tính) HS nhận xét Bài tập 2: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng HS làm bài chưa biết”, “số bị trừ chưa biết” Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài tập 3: - Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố HS làm bài về biểu thức có chứa chữ. HS sửa - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng. Bài tập 4: HS làm bài Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của HS sửa bài phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước. Bài tập 5: HS làm bài Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm HS sửa bài Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) Làm bài trong SGK KHOA HỌC BÀI 62 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I- MỤC TIÊU: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  11. -Hình trang 124,125 SGK. -Phiếu học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: 2.Bài cũ: -Trong quá trình trao đổi chất, thực vật lấy vào và thải ra nhũng gì? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Cho cây sống thiếu các điều kiện. Bài “Động vật cần cần gì để sống?” Phát triển: Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống -Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết -Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có vào bảng : thể làm thí nghiệm như thế nào? Chuột Điều kiện được Điều -Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: sống ở cung cấp kiện động vật cần gì để sống. hộp thiếu -Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự: 1 Aùnh sáng, Thức ăn +Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để nước, không khí xác định điều kiện sống của 5 con chuột 2 Aùnh sáng, Nước trong thí nghiệm. không khí, thức +Nêu nguyên tắc thí nghiệm. ăn +Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện 3 Aùnh sáng, nước, sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. không khí, thức ăn 4 Aùnh sáng, nước, Không thức ăn khí 5 Nước, không Aùnh Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm khí, thức ăn sáng -Dự đoán xem con chuột trong hộp nào -Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn theo) lại sẽ như thế nào? -Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường. Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” trang 125. 4-CỦNG CỐ: -Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường? 5-DẶN DÒ: Về nhà học bài và chuẩn bị ba
  12. øGIÁO DỤC NGỒI GIƠ BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 7: Chúng mình cố học thì cũng giỏi như anh ấy (T1) I. MỤC TIÊU:- II. Nhận thức được muốn làm việc tốt cần phải học III. - Có ý thức và hành động kiên trì phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành những người có học vấn, có ích cho gia đình và xã hội. IV.- GDHS học tập tốt theo gương Bác Hồ V. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VI.Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống VII. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân -GV tổ chức cho học sinh đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 24) - Tại sao Bác Hồ bận nhiều việc mà vẫn dành thì giờ dạy cho các chiến sĩ học? -Học sinh suy nghĩ trả lời - Việc làm ấy của Bác cho em nhận ra Bác Hồ là người thế nào? - Các cán bộ, chiến sĩ đã học tập ra sao? Tại sao họ lại tiến bộ được như vậy? - Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong câu chuyện? - GV nhận xét- kết luận *Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - Học đọc, học viết là để làm gì? Việc học là việc em cần làm - Hoạt động nhóm 4 khi em còn nhỏ hay em sẽ làm mãi mãi? Vì sao? - Các nhóm thảo luận câu 4. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt hỏi, ghi vào bảng nhóm đời? - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét tiết học - Các nhóm khác bổ sung
  13. DUYỆT CỦA TỔ DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018