Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

Tiết 2 : TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân
vật với lời người kể chuyện
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả
lời các CH 1,2,3)
- HS cĩ nang khi?u  trả lời câu hỏi 4.
- GD HS sống trung thực thật thà.
* KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư đuy phê phán.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
pdf 27 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_doan_thanh_phong.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 5 ( Từ ngày 9/10/2017 đến ngày 13/10/2017) Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Chào cờ Hai 2 Tập đọc 9 Những hạt thĩc giống 9/10 3 Tốn 21 Luyện tập 4 Đạo đức 5 Biết bày tỏ ý kiến(T1) 1 LTVC 9 MRVT : Trung thực – Tự trọng Ba 2 Địa lí 5 Trung du – Bắc bộ 10/10 3 Tốn 22 Tìm số trung bình cộng 4 1 Chính tả 5 Những hạt thĩc giống Tư 2 KC 5 KC đã nghe – đã đọc 11/10 3 Tốn 23 Luyện tập 4 Tập đọc 10 Gà trống và cáo 5 Lịch sử 5 Nước ta dưới ách đơ hộ của triều đại PK phương bắc 1 TLV 9 Viết thư Năm 2 LTVC 10 Danh từ 12/10 3 Tốn 24 Biểu đồ 4 1 TLV 10 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Sáu 2 Tốn 25 Biểu đồ KT 5 13/10 3 Khâu thường (T2) 4 SH 5 Những điều quan trọng đối với em (T1) GDNG Đất Mũi, ngày 9 tháng 10 năm 2017 Duyệt của BGH Tổ trưởng Đồn Thanh Phong 1
  2. TUẦN 5 Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2017 Tiết 2 : TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời các CH 1,2,3) - HS cĩ năng khiếu ù trả lời câu hỏi 4. - GD HS sống trung thực thật thà. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư đuy phê phán. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc Tre Việt Nam - 2 HS thực hiện trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét . 2. Bài mới : a. Gới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại. b. Luyện đọc: - Chia đoạn, HD HS đọc nối tiếp bài. - 1 HS HTT đọc bài Chia đoạn Cho HS luyện đọc - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn Theo dõi chỉnh sửa, kết hợp luyện đọc từ khó(sững sờ, truyền ngôi, đầy ắp, ), luyện đọc câu khó( .gieo trồng/ có thóc nộp/ sẽ bị ), kết hợp giải nghĩa từ khó ở phần chú giải và những - HS đọc mục chú giải từ do HS đặt ra. - Luyện đọc trong nhóm đôi - 2 HS đọc toàn bài - Nghe uốn nắn sửa sai. - Đọc diễn cảm toàn bài, nêu giọng đọc. Theo dõi c. Tìm hiểu bài: -YCHS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời. H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? phát cho mỗi người dân một thúng thĩc giống đã luộc kỹ H: Thĩc đã luộc cĩ nẩy mầm được khơng? 1 HS trả lời - YC HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 H: Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì? Kết quả ra sao? Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sĩc 2
  3. nhưng thĩc khơng nảy mầm H: Đến kỳ phải nộp thĩc cho vua, mọi người làm gì? Chơm làm gì? mọi người nơ nức chở thĩc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chơm H: Hành động của chú bé Chơm cĩ gì khác mọi người? Chơm dũng cảm dám nĩi sự thật, khơng sợ bị trừng phạt. YCHS đọc đoạn 3 H: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nĩi thật của Chơm? sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chơm vì Chơm dám nĩi sự thật, sẽ bị trừng phạt. - YC HS đọc lướt tồn bài trả lời câu hỏi 4 SGK. - HS đọc lướt tồn bài trả lời câu hỏi 4 - H: Em hiểu như thế nào là trung thực? SGK. - Tổng kết, hướng dẫn học sinh rút ra nội dung bài - 2 học sinh đọc nội dung bài d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - 3 HS đọc và nêu giọng đọc của bài - Đọc mẫu“Chôm lo lắng của ta.” - Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm. - Từng cặp HS luyện đọc - Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Chôm lo lắng của ta.” - 2 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dị - Câu truyện này muốn nói với em điều gì? - Trung thực là đức tính quý nhất của - Nhận xét tiết học. con người. - GDHS: Sống trung thực - Chuẩn bị: Gà Trống và Cáo. 3
  4. trả lời các câu hỏi 2,3 trong SGK. H: Vì sao Gà không nghe lời Cáo? Gà biết sau những lời ngon ngọt . H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy tới để làm gì? Gà làm vậy để Cáo khiếp sợ - YC HS đọc thành tiếng đoạn 3 trả lời - HS đọc đoạn còn lại thảo luận trả lời câu các câu hỏi: hỏi H: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quặp đuôi, co cẳng bỏ chạy - Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì sao? được mình 1- 2 HS trả lời - Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? - Đọc lướt trả lời. - YC HS đọc lướt tồn bài, chọn ý đúng nhất ở câu hỏi 4. 1- 2 HS nêu ý kiến H: Câu truyện này khuyên em điều gì? - HS nêu nội dung. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài và nêu - 3 học sinh nối tiếp đọc toàn bài nêu giọng đọc. - Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một và đoạn hai trong bài. - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Một vài HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng 10 - HS học thuộc lòng theo hướng dẫn của dịng thơ. giáo viên. 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét về Cáo và Gà Trống Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. Nhận xét tiết học 16
  5. Tiết 5 : MÔN LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐƠ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I MỤC TIÊU - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938 . - Nêu đôi nết về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dâ ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục người Hán. - Đối với HS CNK : Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II CHUẨN BỊ - SGK - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HỌAT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS 1 và - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS 2 trả lời 2 câu hỏi cuối bài 2; HS 3 kể lại cuội kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Nhận xét . 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nhắc lại tựa bài. b.Phát triển. * Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta - Yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu - HS đọc thầm SGK. Đà thôn tính sống theo luật pháp của người Hán” - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến đến khi đủ H: Sau khi thôn tính được nước ta, các triều ý thì dừng lại: đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? - HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo yêu 6 em, thảo luận và điền kết quả thảo luận vào cầu: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta phiếu. trước và sau khi bị các triều đại phong kiến 17
  6. Bắc đô hộ(về chủ quyền, về kinh tế, về văn hóa)ä. (Treo bảng phụ). - Gọi một nhóm đại diện nêu kết quả thảo - Đại diện nhóm nêu kết quả. luận. GV nhận xét các ý kiến của HS, ghi các ý kiến đúng lên bảng. * Hoạt động 2:Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương bắc - Phát phiếu học tập cho từng HS, nếu không có phiếu thì GV hướng dẫn HS kẻ - 1 HS đọc phiếu trước lớp, các nhóm khác bảng thống kê vào vở. theo dõi và bổ sung ý kiến. - Nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK và điền các - HS nhận phiếu hoặc tự kẻ bảng thống kê thông tin về các cuộc khởi nghĩa của nhân theo hướng dẫn. dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến - HS làm việc cá nhân. phương Bắc vào bảng thống kê. - 1 HS nêu, HS khác theo dõi và bổ sung. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT ) I. MỤC TIÊU : - Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, đúng thể thức (đủ 3 phần : đầu thư , phần chính , phần cuối thư ) . II. CHUẨN BỊ: - 1 phong bì - tem. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Thế nào là tóm tắt truyện ? - 2 HS lên bảng trả lời. - Nêu cách tóm tắt một câu chuyện ? - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Hướng dẫn viết thư. - Cho HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. 18
  7. - HDHS lựa chọn đề bài - HS lựa chọn - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn - HS nhắc yêu cầu viết thư. viết thư. - Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư) * Hướng dẫn HS viết thư: - Phần đầu thư: Theo dõi +Nêu địa điểm và thời gian viết thư. +Chào hỏi người nhận thư. - Phần chính: +Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho nó dưới dạng kể chuyện. +Thăm hỏi tình hình người nhận thư. - Phần cuối thư: + Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. + Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. + Ghi tên người gởi phía trên thư. + Tên người nhận phía dưới giữa thư. + Dán tem bên phải phía trên. * HS thực hành viết thư - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong - Cá nhân thực hành viết thư. phong bì của GV. - Chấm bài 1 số bài. - GV nhận xét một số bài đã chấm. 3. Củng cố – Dặn dò: GV giới thiệu loại viết thư điện từ (email). Chuẩn bị luyện tập phát triển câu chuyện. 19
  8. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. MỤC TIÊU - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng ). Bỏ 2 ý cuối bài phần nhận xét.Khơng học danh từ chỉ khái niệm , chỉ đơn vị . II. CHUẨN BỊ -Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (phần nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS tìm một từ cùng nghĩa với - 2 HS lên bảng làm bài trung thực và đặt câu với từ vừa tìm. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Nhận xét Bài tập 1. - HS đọc yêu bài tập - Yêu cầu HS dùng viết chì gạch chân dưới - Cả lớp đọc thầm, gạch chân các từ chỉ sự các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ. vật. - Cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét chốt lại kết quả. Bài tập 2: - HS đọc bài 2, suy nghĩ trả lời - Gọi HS đọc bài 2 và nêu bài làm của - HS trình bày kết quả. mình. - Nhận xét kết quả. c. Ghi nhớ Từ BT 1, 2 giáo viên hướng dẫn HS rút ra nội - Nêu mục ghi nhớ dung ghi nhớ. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Danh từ chung và dang từ riêng. 20
  9. Tiết 3 : TỐN TIẾT 24 : BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Làm được BT 1,2( a,b). HS NK làm hết các BT cịn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 của tiết - HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát 23 và kiểm tra một số vở BT về nhà của HS . nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét . 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nhắc lại b. Làm quen với biểu đồ tranh * Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình. - Treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - Giới thiệu: Đây là biểu đồ về Các con của năm - Quan sát biểu đồ gia đình. H: Biểu đồ có mấy cột? Cột bên trái thể hiện có hai cột, cột bên trái ghi tên của 5 gia điều gì? Cột bên phải thể hiện điều gì? đình; cột bên phải nói về số con của mỗi gia đình. H: Biểu đồ có mấy hàng? có 5 hàng H: Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết được điều gì? biết gia đình cô Mai có hai con gái Tương tự như vậy GV cho HS tìm hiểu từng hàng Nhận xét, chốt ý c. Thực hành Nêu yêu cầu của bài Bài 1: Quan sát biểu đồ, trả lời các câu hỏi Cho HS quan sát biểu đồ, lần lượt trả lời các câu Nhận xét hỏi Nêu yêu cầu của bài Nhận xét, chốt ý đúng Bài 2: Biết đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ Dựa vào biểu đồ và làm bài Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đĩ - 3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 hướng dẫn học sinh làm bài. ý , HS cả lớp làm bài vào V. -Nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. 21
  10. - Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - Chuẩn bị bài : Biểu đồ Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . II. CHUẨN BỊ: - Giấy to, bút dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. bPhần nhận xét Bài tập 1,2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS tìm những sự vật tạo thành - Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu cốt truyện Những hạt thóc giống và trả lời do GV phát. câu hỏi bài tập 2. Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét bài làm của HS. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu bài làm của mình - nhận xét - HS nêu bài làm của mình kết luận. - Gọi HS đọc ghi nhớ - 1 học sinh đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu bài, 3 HS đọc nội dung 3 - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác đọc 3 đoạn đoạn câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên. câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vàviết tiếp vào - HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp chỗ còn thiếu trong đoạn văn. phần thân đoạn còn thiếu. - Gọi HS đọc bài mình viết – nhận xét khen - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. ngợi học sinh có bài viết hay. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố: - Cho HS nêu lại ghi nhớ. - Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 3 vào vở. 22
  11. Tiết 2 :TỐN TIẾT 25: BIỂU ĐỒ ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Làm quen với biểu đồ hình cột. - Biết đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phóng to hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ Biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - GV yêu cầu HS nhìn biểu đồ nêu lại số con - 3 HS lên bảng làm. HS cả lớp quan sát của các gia đình. nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét . 2. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng Nhắc lại b. làm quen biểu đồ cột * Tìm hiểu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt - Treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt - Giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể - HS quan sát biểu đồ hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. H: Hàng dưới của biểu đồ thể hiện điều gì? H: Các số ghi bên trái của biểu đồ thể hiện hàng dưới ghi tên các thôn điều gì? H: Mỗi cột thể hiện điều gì? thể hiện số chuột H: Số ghi ở đỉnh cột thể hiện điều gì? số chuột của thôn đó đã diệt Cho HS nêu tên các thôn trên biểu đồ, nêu ý số chuột biểu diễn ở cột đó nghĩa và cách đọc Một số HS trả lời c. Thực hành Bài 1: Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài Quan sát biểu đồ, tìm hiểu yêu cầu và làm bài. Nhận xét, chữa bài. Một số em trình bày bài Bài 2 - Yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học. HS nhìn SGK đọc. - Yêu cầu học sinh trao đổi cùng bạn và làm bài tập. Thảo luận cùng bạn và làm bài tập. 23
  12. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. 1 HS lên bảng làm bài tập - Chữa bài . 4.Củng cố -dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - Chuẩn bị bài : Luyện tập MÔN KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - HS biết cách khâu và Khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm - Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm. II. CHUẨN BỊ GV: +Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; 1 số sản phẩm khâu thường khác ; Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ, kim, thước, kéo, phấn vạch . HS:1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như gv. . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra -Yêu cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản - 1HS nêu khâu thường. - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài “Khâu thường” (tiết 2) b. hướng dẫn cụ thể -Thực hành khâu thường. Hoạt động 1:Hs thực hành khâu thường -Yêu cầu HS lên thực hiện vài mũi khâu trên bảng theo đường dấu. - Yêu cầu hs nêu lại quy trình thực hiện. - HS nêu -Yêu cầu HS thực hiện với dụng cụ mang theo trong thơi gian 17 phút. - HS thực hành khâu mũi thường trên vải - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm những HS còn lúng túng 24
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2:Đành giá kết quả học tập của HS -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm. - Nêu cho HS các chuẩn đánh giá: - Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải - Hoàn thành đúng thời gian qui định * Lưu ý HS: Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 3.Nhận xét-dặn dò - Tuyên dương và nêu lên những sản phẩm đẹp. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Giáo dục kĩ năng sống CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG ĐIỀU QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI EM (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được những điều quan trọng đối với bản thân. - Xác điịnh rõ những điều quan trọng đối với mình để sống và hành động theo những điều đĩ, giá trị đĩ. - Biết tơn trọng giá trị của người khác. II. CHU N BỊ: - HS chuẩn bị mỗi em một bơng hoa (Cắt dán bằng giấy) - GV chuẩn bị phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu: - GV giới thiệu 6 chủ điểm ma các em sẽ được học. - Giới thiệu bài học. 2. Các hoạt động * HĐ1. Đọc và suy ngẫm. - GV đọc cho HS nghe câu chuyện Ba chiếc rìu. - 2 HS đọc lại bài. GV nêu câu hỏi: + Câu chuyện cĩ mấy nhân vật? + Theo em nếu anh tiều phu nhận ngay chiếc rìu vàng ở lần đầu tiên là của mình thì điều gì xẩy ra? 25
  14. + Vì sao anh tiều phu được cơ tiên tặng cả 3 chiếc rìu? + Ý nghĩa câu chuyện này là gì? - GV kết luận: Trung thực là đức tính quan trọng đối với con người. * HĐ2. Bơng hoa của tơi - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, HD: Viết vào nhị hoa tên của em. Viết vào cánh hoa những điều sau: + Người quan trọng nhất đối với em là ai? + Điều quan trọng nhất đối với cuộc sống của em là gì? + Phẩm chất tốt nào của em ma các bạn nên học tập? + Mong muốn lớn nhất trong cuộc đời của em là gì? + Bốn từ mà em muốn người nhác nĩi về em là gì? - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. * HĐ3. Xử lí tình huống. - GV đưa ra 2 tình huống, HS đưa ra cách giải quyết: + Tình huống 1: Em cĩ một số tiền mừng tuổi. Em dự định sử dụng số tiền đĩ vào những việc gì? Hãy ghi 3 việc mà em muốn làm và giải thích lí do vì sao em muốn dùng tiền vào những việc đĩ? + Tình huống 2. Em được đi dự Trại hè Thiếu nhi quốc tế. Khi giao lưu, các bạn thiếu nhi quốc tế đề nghị em giới thiệu 5 điều quan trong nhất, quý giá nhất đối với em. Em sẽ chọn những điều gì để giới thiệu với các bạn? 3. Củng cố, dặn dị: - HS đọc nội dung bài học (Lời khuyên) 4. Nhận xét tiết học. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2017 Ngày tháng năm 2017 26