Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm

NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA

VUA QUANG TRUNG 

I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.

* HScĩ nang khi?u: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “ Chiếu khuyến nông”, đề cao chữ Nôm,…

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp

- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Khởi động: 

Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh

Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?

Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?

Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?

GV nhận xét
doc 28 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_nguyen_huu_sam.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm

  1. Tuần 30 (Từ 16 tháng 4 năm 2018 đến 20 tháng 4 năm 2018) Thứ, Tiết Thời Tiết Môn Tên bài dạy ngày PPCT lượng 1 SH 3 T 146 Luyện tập chung 40’ HAI 3 LS 30 Những chính sách về KT và VH của vua Quang Trung 35’ 16/4 4 KH 59 Nhu cầu chất khoáng của thực vật 35’ 1 TĐ 59 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất 40’ 2 CT 30 Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa 40’ BA 3 T 147 Tỉ lệ bản đồ 40’ 17/4 2 ĐĐ 30 Bảo vệ môi trường 35’ 5 TD 59 Môn thể thao tự chọn. Trò chơi Kiệu người 35’ 1 LT&C 59 MRVT: Du lịch – Thám hiểm 40’ TƯ 2 KC 30 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 40’ 18/4 3 T 148 Ưøng dụng của tỉ lệ bản đồ 40’ 4 ĐL 30 Thành phố Huế 35’ 1 TĐ 60 Dòng sông mặc áo 40’ 2 TLV 59 LT quan sát con vật 40’ NĂM 3 T 149 Ưøng dụng của tỉ lệ bản đồ (TT) 40’ 19/4 4 TD 60 Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 35’ Trò chơi “Kiệu người” 1 LT&C 60 Câu cảm 40’ 2 TLV 60 Điền vào giấy tờ in sẵn 40’ SÁU 3 T 150 Thực hành 40’ 20/4 4 KH 60 Nhu cầu không khí của thực vật 35’ 5 SH+G 30 Con đường thân thiện với môi trường 35’ DNG Tổ trưởng GVCN Nguyễn Hữu Sâm Tuần 30
  2. Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2018 LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. * HScĩ năng khiếu: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “ Chiếu khuyến nông”, đề cao chữ Nôm, II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm của vua Quang Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh? Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? GV nhận xét HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất quả làm việc . bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung HS trả lời . đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưư tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .Hoạt động2: Hoạt động cả lớp + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học . Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. HS thi đua hát dân ca Huế. Cho HS hát một đoạn dân ca Huế IV-CỦNG CỐ GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? V-DẶN DÒ: Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018 Tập đọc Dịng sơng mặc áo I. Mục đích – yêu cầu 1. KiÕn thøc: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng quê hương ( trả lời được câu hỏi sgk, thuộc được đoạn thơ được 8 dịng ) 2. KÜ n¨ng: Hiểu từ ngữ : hây hây. 3. Th¸i ®é: Gd HS yêu dịng sơng quê, tự hào nét đẹp vốn cĩ của quê hương. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS ®ọc bài: Hơn một nghìn ngày vịng quanh - HS ®ọc bài .Tr¶ lêi c©u hái trái đất. Tr¶ lêi c©u hái GV ®a ra - GV nhận xét 2. Bài mới: - Thực hiện
  4. a). Giới thiệu bài: - 1HS đọc b). Luyện đọc: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc tồn bài - HS đọc - GV phân đoạn : + Đoạn 1: 8 dịng đầu. + Đoạn 2: Cịn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3lần ) - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải - HS đọc - HS luyện đọc nhĩm đơi - HS đọc - GV đọc mẫu c). Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Vì sao tác giả nĩi là dịng sơng “điệu” * Vì dịng sơng luơn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dịng sơng thay đổi thế nào * Dịng sơng thay đổi màu sắc trong ngày. trong một ngày ? + Nắng lên: sơng mặc áo lụa đào + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. *Sù thay ®ỉi mµu s¾c mét c¸ch k× diƯu cđa dßng s«ng trong mét ngµy. * ý 1 - HS cĩ thể trả lời: - Cho HS đọc đoạn 2. * Đây là hình ảnh nhân hố làm cho con sơng Cách nĩi “dịng sơng mặc áo” cĩ gì trở nên gần gũi với con người. hay ? * Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dịng sơng. * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì ? *H×nh ¶nh dßng s«ng m¨c ¸o thËt gÇn gịi, sao ? th©n th¬ng. * ý 2 *Bµi th¬ lµ sù ph¸t hiƯn cđa TG vỊ vỴ ®Đp cđa dßng s«ng quª h¬ng. Qua bµi th¬ ta ý nghÜa; thÊy t×nh yªu cđa TG ®èi víi dßng s«ng quª h¬ng. d). Đọc diễn cảm: - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 - Cả lớp luyện đọc đoạn 2. - Tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - Gọi HS đọc - Một số HS thi đọc. - Cho HS thi đọc thuộc lịng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
  5. 3. Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Đọc và trả lời câu hỏi : Ăng –co –vát. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Biết quan sát con vật , chọn lọc các chi tiết để miêu tả . Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình , hành động của con vật . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Khởi động: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò *Giới thiệu bài, ghi tựa -2 Hs nhắc lại * Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài 1,2: -Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -Vài hs đọc to. -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -Hs đọc thầm nội dung -GV nêu vấn đề: • Đẻ miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ -Vài HS nêu ý kiến phận nào cũa chúng? Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. -hs làm phiếu -Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của -HS trình bày cá nhân con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân) -Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó. -Hs nhận xét Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs đọc to yêu cầu -Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, -Cả lớp cùng quan sát chó ) -Vài hs nêu -Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con -HS ghi phiếu vật đó và ghi vào phiếu: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Bộ lông Cái đầu
  6. Hai tai Đôi mắt Bộ ria -Vài hs đọc phiếu Bốn chân -hs tập làm miệng Cái đuôi -Gọi hs trình bày kết quả. -GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. -Cả lớp lắng nghe và -Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận. nhắc lại Bài 4: -Cả lớp đọc thầm -GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” -HS viết nháp -Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại -HS trình bày đoạn đã các hoạt động của mèo. viết. -GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó). -Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. IV- CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. Toán TIẾT 149 : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : biết 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. •HScĩ năng khiếu: bài 3. * CV 5842: chỉ cần làm ra kết quả không cần trình bày lời giải. II-CHUẨN BỊ: III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -HS sửa bài GV nhận xét -HS nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 -HS đọc đề toán. GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? 20m 1 : 500 + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào? -độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ.
  7. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh + Phải tính độ dài nào? xăngtimét + Theo đơn vị nào? -HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời. Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra -HS nêu cách giải xăngtimét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là -HS làm bài 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản -Từng cặp HS sửa & thống đồ. nhất kết quả. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 -HS làm bài -HS sửa Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ -HS làm bài dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô -HS sửa bài trống tương ứng. GV nhận xét. Bài tập 2: -HS làm bài Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải. -HS sửa bài GV nhận xét. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên sơ đồ của chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật . GV nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành Làm bài trong SGK BÀI :60 MƠN TỰ CHỌN – TRỊ CHƠI “ KIỆU NGƯỜI” I. Mục tiêu: - Ơn một số nội dung của mơn tự chọn Yêu cầu: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trị chơi “ Kiệu người”. Yêu cầu: Biết cách chơi và tham gia được vào trị chơi, nhưng bảo đảm an tồn. II. Địa điểm và phương tiện:
  8. - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an tồn nơi tập - Phương tiện: 1 cịi, cầu, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL phương pháp tổ chức 1 Mở đầu: 6.8’ * - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * * học * * * * * * * - Đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu gối, 2.8N * * * * * * * hơng, bả vai. - GV nhận lớp phổ biến nội - Ơn bài thể dục phát triển chung. 2.8N dung giờ học - Kiểm tra bài cũ 1.2’ - Cho học sinh KĐ 2.Cơ bản: 18.22’ a.Mơn thể thao tự chọn. - GV nêu nội dung tập hướng * Đá cầu: dẫn cách tập sau đĩ cho HS tập - Ơn tâng cầu bằng đùi GV nhận xét. - Thi tâng cầu bằng đùi chọn bạn vơ địch - Cho HS thi tâng cầu - Ơn chuyền cầu theo nhĩm hai người. * Ném bĩng: - GV nêu nội dung tập hướng - Ơn cách cầm bĩng và tư thế đứng chuẩn bị. dẫn cách tập sau đĩ cho HS tập - Ơn cách cầm bĩng và tư thế đứng chuẩn bị – GV nhận xét. ngắm đích – ném đích. b. Trị chơi: “ Kiệu người” 6.8’ - GV nhắc lại cách chơi sau đĩ 3. Kết thúc: cho HS chơi GV nhận xét. - GV cùng học sinh hệ thống bài - Đi đều theo 2.4 hàng dọc và hát. 3.5’ - GV nhận xét kết quả giờ - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp học - GV nhận xét kết quả giờ học. 1,2’ - Ơn mơn thể thao tự chọn. - GV giao bài tập về nhà. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 60 : CÂU CẢM I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm . 2. Biết đặt và sử dụng câu cảm . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ). Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập )
  9. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: 2.Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu Hoạt động 2: Nhận xét Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. HS đọc. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. Câu 1: Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo. Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. Câu 3: Rút ra kết luận Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật Hoạt động 3: Ghi nhớ Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập HS làm bài GV chốt lại lời giải đúng. HS trình bày VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! Bài tập 2: HS làm tương tự như bài tập 1 HS làm bài Câu a: Trời, cậu giỏi quá! HS trình bày Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài Câu a: Cảm xúc mừng rỡ. HS trình bày Câu b: Cảm xúc thán phục. Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. IV-CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
  10. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Biết điền đúng nội dung vào những chỗtrống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng . Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng . * KNS: - Tìm và xử lí thông tin - Đảm nhận trách nhiệm công dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ Cả lớp theo dõi SGK. viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. GV phát phiếu cho từng HS . HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành GV nhận xét. mạch. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. GV chốt lại: Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. IV- CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét tiết học.
  11. Toán TIẾT 150 : THỰC HÀNH I - MỤC TIÊU : Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. * HScĩ năng khiếu: bài 2,3 II -CHUẨN BỊ: Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc Phiếu thực hành để ghi chép. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -HS sửa bài GV nhận xét -HS nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 -HS làm theo hướng dẫn của HS/nhóm) GV. - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: -HS ghi kết quả đo được vào + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp phiếu thực hành (trong VBT) học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS -HS bước Bài thực hành số 2 -Dùng thước đo kiểm tra. Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B Ước lượng khoảng cách đã bước Kiểm tra lại bằng thước đo. 4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
  12. Làm bài trong SG KHOA HỌC BÀI 60 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I- MỤC TIÊU: Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 120,121 SGK. -Phiếu học tập nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: 2.Bài cũ: -Cây có nhu cầu thế nào về chất khoáng? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Nhu cầu không khí của thực vật” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp -Không khi có những thành phần nào? Kể ra. Những thành phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật? -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 -Hỏi và trả lời theo cặp: SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. +Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? +Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? +Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? +Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? +Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng? Kết luận: -Trình bày kết quả làm việc theo cặp. Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. Hoạt động 2:Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
  13. -Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được được điều kì diệu đó? -Giảng cho hs về sự hấp thụ và tạo chất dinh dưõng. -Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật. -Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật. -Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi choa quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng. Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, 4.Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TUẦN 30 BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 4: THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM (T2) I. MỤC TIÊU - Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ - Trình bày được ý nghĩa của thời gian. cách sắp xếp công việc hợp lý - Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp II.CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG a) Bài cũ: Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào? 2 HS trả lời b) Bài mới: Thời gian quý báu lắm Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: -GV đọc câu chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học -HS lắng nghe về đạo đức, lối sống trang/15) - Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy chậm 10 phút có tác hại như thế nào? - HS trả lời cá nhân - Để không làm mất thời gian của người chờ đợi mình đến họp, Bác đã làm gì ngay cả khi trời mưa gió?
  14. - Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu như thế? 2.Hoạt động 2: -Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay một câu văn -HS thảo luận nhóm 2 trong bài này mà em thích để các bạn cùng nghe, trao - Đại diện nhóm trả lời đổi, bình luận. - Các nhóm khác bổ sung - Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những việc gì? - HS trả lời cá nhân - Theo em, việc sử dụng thời gian của mình đã hợp lý chưa? -Em hiểu như thế nào về việc có ích và việc mình thích làm? 3.Hoạt động 3: Trò chơi: Thời gian có ích với ta HS tham gia chơi theo nhóm HDHS chơi như tài liệu trang 17. Kết luận: Bác Hồ luôn luôn biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian trong sinh hoạt cũng như trong mọi HS lắng nghe, nhắc lại công việc. 3. Củng cố, dặn dò: - Người biết quý thời gian là người như thế nào? - Nhận xét tiết học DUYỆT CỦA TỔ DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018