Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 63 đến 66 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình.
- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, thu thập thông tin và tìm kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình, tránh mang thai ở tuổi vị thành niên.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Thông tin về hiện tượng mang thai ở lứa tuổi vị thành niên, tác hại mang thai sớm.
- Hình ảnh 1 số dụng cụ tránh thai: Bao cao su, thuốc ngừa thai,....
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Khởi động: (5 phút)
- Yêu cầu HS Nhắc lại những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai.Và trình bày những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai?
HS hoạt động cá nhân.
GV điều chỉnh và dẫn dắt vào bài mới.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_63_den_66_nam_hoc_2020_2021_truo.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 63 đến 66 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 Tuần: 32 Ti ết : 63 BÀI 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP NS: 22/4/2021 TRÁNH THAI I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. - Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, thu thập thông tin và tìm kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình, tránh mang thai ở tuổi vị thành niên. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Thông tin về hiện tượng mang thai ở lứa tuổi vị thành niên, tác hại mang thai sớm. - Hình ảnh 1 số dụng cụ tránh thai: Bao cao su, thuốc ngừa thai, 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (5 phút) - Yêu cầu HS Nhắc lại những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai.Và trình bày những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai? HS hoạt động cá nhân. GV điều chỉnh và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức: (35 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghiã của việc tránh thai (10 phút) Mục tiêu: Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. I. Ý nghiã của việc tránh thai: * GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi: - Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghiã như thế nào? Cho biết lý do? - Thực hiện cuộc vận động đó bằng - Việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình đảm cách nào? bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng HS hoạt động cặp đôi. cuộc sống. Đại diện 1 – 2 cặp trình bày. - Đối với học sinh (tuổi vị thành niên) có Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 Yêu cầu nêu được: con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và + Không sinh con quá sớm ( trước 20 tinh thần. tuổi ) + Không đẻ dày, nhiều. + Đảm bảo chất lượng cuộc sống. + Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện. Cặp khác nhận xét, bổ sung. GV điều chỉnh, chốt lại. * GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm: - Điều gì sẽ xảy ra khi có thai ở tuổi còn đang đi học (tuổi vị thành niên)? - Em nghĩ như thế nào khi học sinh THCS được học về vấn đề này? - Em có biết hiện nay có nhiều trẻ em tuổi vị thành niên có thai hay không? Thái độ của em như thế nào trước hiện tượng này? HS hoạt động nhóm. Đại diện vài nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV điều chỉnh, chốt lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên (15 phút) Mục tiêu: Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. II. Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành * GV tổ chức cho các nhóm lần lượt niên: trình bày nội dung mà nhóm đã tìm hiểu và chuẩn bị ở nhà về các nguy cơ xảy ra khi có thai tuổi vị thành niên. - Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân Các nhóm lần lượt trình bày nội dung. tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả GV điều chỉnh, chốt lại. xấu. GV cần lưu ý: Học sinh thường ngại bày tỏ vấn đề này trước đám đông, nên GV phải động viên khuyến khích các em. GV cần khẳng định cả học sinh nam và nữ đều phải nhận thức về vấn đề này, phải có ý thức bảo vệ, giữ gìn bản thân, đó là tiền đề cho cuộc sống sau này. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai (10 phút) Mục tiêu: Giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai. Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 III. Cơ sở khoa học của các biện pháp * GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân tránh thai: - Dưạ vào điều kiện thụ tinh và thụ thai, - Nguyên tắc tránh thai: hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? + Ngăn trứng chín và rụng - Cần có những biện pháp nào để thực + Tránh không để tinh trùng gặp trứng hiện nguyên tắc tránh thai? + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh HS hoạt động cá nhân → nhận xét, bổ - Phương tiện tránh thai: Bao cao su, thuốc sung. tránh thai, vòng tránh thai. GV điều chỉnh, chốt lại. GV cho HS quan sát thêm 1 số hình ảnh về các phương tiện tránh thai và giới thiệu thêm những mặt có lợi và có hại của mỗi phương tiện. 3. Luyện tập: (4 phút) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức của bài. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập và - Nêu rõ những ảnh hưởng của có thai sớm, câu trả lời. ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Phải làm - HS vận dụng kiến thức hoàn thành bài gì để điều đó không xảy ra? tập - Làm câu hỏi 3/198 SGK. - GV nhận xét, chốt lại. 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài. - Xem nội dung bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 32 Ti ết : 64 BÀI 64 - 65: CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG NS: 23/4/2021 SINH DỤC (BỆNH TÌNH DỤC) ĐẠI DỊCH AIDS – THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục (Lậu, giang mai, HIV/AIDS). Ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe vị thành niên. - Trình bày được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (Vi khuẩn lậu, giang mai và vi rút gây AIDS) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều. Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 - Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh. - Trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS. - Trình bày được đặc điểm sống của virút gây bệnh AIDS. - Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, thu thập thông tin và tìm kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh, sống lành mạnh. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 64 SGK. Tư liệu về bệnh tình dục. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (5 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS. GV yêu cầu: Kể tên 1 số bệnh lây truyền qua đường sinh dục mà em biết? HS hoạt động cá nhân. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức: (36 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bệnh lây truyền qua đường tình dục (16 phút) Mục tiêu: Trình bày sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục, tác hại, các con đường lây truyền và cách phòng tránh (Lậu, giang mai). I. Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục: * GV yêu cầu HS xem thông tin bảng 64.1 và 64.2, hoạt động nhóm. + Tổ 1 + 2: Nêu tác hại của bệnh lậu và cách phòng ngừa? - Bệnh lậu do song cầu khuẩn gây ra, không + Tổ 3 + 4: Nêu tác hại của bệnh có biểu hiện rõ rệt ở giai đoạn đầu, người mắc giang mai và cách phòng ngừa? bệnh này có thể vô sinh, lây truyền qua quan HS hoạt động nhóm. hệ tình dục. Đại diện nhóm trình bày. - Bệnh giang mai do xoắn khuẩn gây ra, gây Nhóm khác nhận xét, bổ sung. tổn thương nội tạng (gan, tim, thận) và hệ TK, GV điều chỉnh, chốt lại và giảng giải con sinh ra có thể bị dị tật bẩm sinh, lây thêm. truyền qua đường máu, quan hệ tình dục, vết + Xét nghiệm máu và bệnh phẩm để thương hở, từ mẹ sang con. phát hiện bệnh. - Cách phòng tránh lây truyền bệnh tình dục: + Ở cả 2 bệnh này đều nguy hiểm ở + Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục . điểm: Người bệnh không có biểu hiện + Sống lành mạnh . gì bên ngoài nhưng đã có khả năng + Quan hệ tình dục an toàn truyền vi khuẩn gây bệnh cho người khác qua quan hệ tình dục. * GV tổ chức cho HS hoạt động cá Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 nhân - Cần có những cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai? HS hoạt động cá nhân → nhận xét, bổ sung. GV điều chỉnh, chốt lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người (20 phút) Mục tiêu: Trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS. Chỉ ra mức độ nguy hiểm của AIDS, các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS. II. Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài * GV yêu cầu HS quan sát H65, hoạt người: động nhóm: - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch + AIDS là gì? HIV là gì? mắc phải. + Tác hại và con đường lây truyền của - HIV là 1 loại virut gây suy giảm miễn dịch HIV/AIDS? ở người. HS hoạt động nhóm. - Tác hại và con đường lây truyền Đại diện vài nhóm trình bày. HIV/AIDS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Phương thức lây Tác hại của HIV/ GV điều chỉnh, chốt lại và giảng giải truyền HIV/ AIDS AIDS thêm về quá trình xâm nhập phá huỷ cơ - Qua đường máu - Làm cơ thể mất thể của virút HIV bằng tranh để HS hiểu - Qua quan hệ tình hết khả năng rõ tác hại của bệnh AIDS. dục không an toàn chống bệnh và - Qua nhau thai dẫn tới tử vong GV cho HS quan sát tranh tảng băng - AIDS là thảm hoạ của loài người vì: chìm miêu tả AIDS (số người nhiễm + Tỉ lệ tử vong rất cao nhiều hơn số đã phát hiện), tổ chức cho + Không có vacxin phòng ngừa và thuốc HS hoạt động cặp đôi: chữa + Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ + Lây lan nhanh. của loài người? - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Hãy đề ra các biện pháp phòng ngưà + Không tiêm chích ma túy, không dùng lây nhiễm AIDS? chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi HS hoạt động cặp đôi. truyền . Đại diện vài cặp trình bày. + Sống lành mạnh chung thủy 1 vợ 1 Cặp khác nhận xét, bổ sung và giáo dục chồng ý thức phòng tránh bệnh AIDS và không + Người mẹ bị nhiễm AIDS không nên kì thị những người mắc bệnh: sinh con + Em cho rằng đưa người mắc HIV/AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai? Vì sao? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 dịch AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? HS hoạt động cá nhân → nhận xét, bổ sung. GV điều chỉnh, chốt lại. 4. Luyện tập: (3 phút) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức của bài. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập và - Căn cứ vào triệu chứng bênh, có thể phân câu trả lời. biệt được bệnh lậu và bệnh giang mai? - HS vận dụng kiến thức hoàn thành bài - Nguyên nhân dẫn tới AIDS? Kể những con tập đường lây nhiễm HIV/ AIDS? - GV nhận xét, chốt lại. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ÔNTuần TẬP: 33 Tiết: 65 ÔN TẬP HỌC KÌ II (T1) NS: 5/5/2020 I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học trong các chương: Bài tiết, da, thần kinh và giác quan. 2. Kỹ năng: - Có khả năng vận dụng kiến thức đã học. - Tư duy, tổng hợp khái quát hóa. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Hình thành kiến thức: (40 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức (40 phút) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức từ chương VII – IX. I. Hệ thống hóa kiến thức: * GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành các bảng 66.1- 66.5/SGK. + Tổ 1: Bảng 66 – 1 - Nội dung là các bảng SGK. + Tổ 2: Bảng 66 – 2 + Tổ 3: Bảng 66 – 3 + Tổ 4: Bảng 66 – 5 HS hoạt động nhóm. Đại diện mỗi dãy lên hoàn thành. GV điều chỉnh và chốt lại. Bảng 66-1: Các cơ quan bài tiết Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết Phổi CO2, hơi nước Da Mồ hôi Nước tiểu (cặn bã và các chất Thận dư thừa trong cơ thể) Bảng 66-2: Quá trình tạo thành nước tiểu của thận Các giai đoạn chủ yếu trong quá Thành phần các Bộ phận thực hiện Kết quả trình tạo thành chất nước tiểu Nước tiểu đầu loãng: Lọc Cầu thận Nước tiểu đầu - Ít cặn bã, chất độc - Còn nhiều chất dinh dưỡng Nước tiểu đậm đặc các chất tan: - Hầu như không Nước tiểu chính Hấp thụ lại Ống thận còn chất dinh thức dưỡng. - Nhiều cặn bã và chất độc. Bảng 66-3: Cấu tạo và chức năng của da Chức năng của từng Các bộ phận của da thành phần Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 Bảo vệ, ngăn VK, các hóa 1. Lớp biểu bì chất, ngăn tia cực tím. Điều hòa nhiệt, chống thấm nước, mềm da. Tiếp 2. Lớp bì nhận các kích thích của môi trường. Chống tác động cơ hoc, 3. Lớp mỡ dưới da cách nhiệt. Bảng 66-5: Hệ thần kinh sinh dưỡng Cấu tạo Chức năng Bộ phận trung ương Bộ phận ngoại biên Điều khiển Hệ thần kinh vận Não Dây thần kinh não hoạt động của động Tủy sống Dây thầm kinh tủy hệ cơ xương. Sợi trước hạch Có tác dụng Hệ thần Giao cảm Sừng bên tủy sống (ngắn) sợi giao cảm đối lập trong kinh Sợi sau hạch (dài) điều khiển hoạt sinh Sợi trước hạch (dài) động của các Đối giao Trụ não dưỡng hạch đối giao cảm cơ quan sinh cảm Đoạn cùng tủy Sợi sau hạch (ngắn) dưỡng. 2. Luyện tập: ( 4 phút) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức của bài. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập và - Cơ thể có những cơ chế sinh lí nào để đảm câu trả lời. bảo tính ổn định của môi trường trong cơ - HS vận dụng kiến thức hoàn thành bài thể? tập - Cơ thể có thể phản ứng lại những đổi thay - GV nhận xét, chốt lại. của môi trường xung quanh bằng cách nào để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển? Cho ví dụ minh họa? 3. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Xem lại kiến thức đã ôn. - Xem trước các bảng 66.6, 66.7, 66.8/SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 33 Tiết: 66 ÔN TẬP HỌC KÌ II (T2) NS: 6/5/2021 Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học trong các chương: Bài tiết, da, thần kinh và giác quan. 2. Kỹ năng: - Có khả năng vận dụng kiến thức đã học. - Tư duy, tổng hợp khái quát hóa. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Hình thành kiến thức: (40 phút) Hoạt động của thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức (40 phút) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức từ chương IX – X. I. Hệ thống hóa kiến thức: * GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành các bảng 66.6 - 66.8/SGK. - Nội dung là các bảng SGK. + Tổ 1: Bảng 66 – 6 + Tổ 2: Bảng 66 – 7 + Tổ 3 và 4: Bảng 66 – 8 HS hoạt động nhóm. Đại diện mỗi dãy lên hoàn thành. GV điều chỉnh và chốt lại. Bảng 66-6: Các cơ quan phân tích quan trọng. Thành phần cấu tạo Bộ phận thụ Đường dẫn Bộ phận phân Chức năng cảm truyền tích trung ương Màng lưới Dây thần kinh Vùng thị giác ở Thu nhận (của cầu mắt) thị giác thùy chẩm kích thích Thị giác (dây II) của sóng ánh sáng từ vật. Cơ quanCoocti Dây thần kinh Vùng thính giác Thu nhận (trong ốc tai) thính giác ở thùy thái dương kích thích Thính giác (dây VIII) của sóng âm thanh từ nguồn phát Bảng 66-7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai Các thành phần cấu tạo Chức năng Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 - Màng cứng và màng giác. - Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua Lớp sắc tố - Giữ cho trong cầu mắt hoàn - Màng mạch toàn tối, không bị phản xạ ánh Lòng đen, đồng tử sáng - Có khả năng điều tiết ánh sáng Mắt TB que, TB nón - TB que thu nhận kích thích ánh sáng. TB nón thu nhận kích thích - Màng lưới màu sắc (đó là các TB thụ cảm) TB thần kinh thị giác - Dẫn truyền xung thần kinh từ các TB thụ cảm về trung ương - Vành và ống tai - Hứng và hướng sóng âm - Màng nhĩ - Rung theo tần số của sóng âm - Chuỗi xương tai - Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu (của tai trong) - Ốc tai – cơ quan Coocti - Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp Tai nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh truyền theo dây VIII (nhánh ốc - Vành bán khuyên tai) về trung khu thính giác - Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động tronh không gian Bảng 66-8: Các tuyến nội tiết Tuyến nội tiết Hoocmon Tác dụng Tuyến yên - Tăng trưởng (GH) - giúp cơ thể phát triển bình thường 1. Thùy trước - TSH - Kích thích tuyến giáp hoạt động - FSH - Kích thích buồng trứng, tinh hoàn hoạt - LH động - Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng - PrL (ở nữ) 2. Thùy sau - ADH - Kích thích TB kẽ sản xuất testosteron - Ôxitoxin (OT) - Kích thích tuyến sữa hoạt động Tuyến giáp - Tiroxin (TH) - Chống đa niệu Tuyến tụy - Insulin - Gây co các cơ trơn, co tử cung - Glucagon - Điều hòa TĐC Tuyến trên thận - Biến đổi glucozo thành glicogen Alđosteron - Biến đổi glicogen thành glucozo 1. Vỏ tuyến Cooctizon Anđrogen (kích tố nam - Điều hòa muối kh Điều hòa oáng trong Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- Kế hoạch dạy học: Sinh học Năm học: 2020 - 2021 tính) máu 2. Tủy tuyến Ađrênalin và - Điều hòa glucozo huyết norađrênalin - Thể hiện giới tính nam Tuyến sinh dục 1. Nữ Ơstrogen - Điều hòa tim mạch - Điều hòa glucozo 2. Nam Testosteron huyết 3. Thể vàng Prôgesteron 4. Nhau thai Hoocmon nhau thai - Phát triển giới tính nữ - Phát triển giới tính nam - Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH, LH - Tác động phối hợp với Prôgesteron của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng 2. Luyện tập: (4 phút) Mục têu: Cũng cố lại kiến thức của bài. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập và - Cơ thể điều hòa các quá trình sinh lí diễn câu trả lời. ra bình thường trong mọi lúc, mọi nơi bằng - HS vận dụng kiến thức hoàn thành bài cách nào? tập - Trình bày tính thống nhất trong mọi hoạt - GV nhận xét, chốt lại. động sống của cơ thể thông qua một số ví dụ tự chọn? 3. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Xem lại kiến thức đã ôn. - Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển