Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt
bấy nhiêu lần về đường đi.
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu
có thể giải được bài tập về đòn bẩy).
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và
quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
3. Thái độ
- Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: 1 đòn bẩy, 2 thước thẳng, 1 quả nặng 200g , 1 quả nặng 100g.
2. HS : Mỗi nhóm: 1 thước đo có GHĐ: 30 cm, ĐCNN: 1mm, 1 giá đỡ, 1 thanh
nằm ngang, 1 ròng rọc, 1 quả nặng 100 - 200g, 1 lực kế 2,5N- 5N, 1 dây kéo là
cước. 
pdf 18 trang BaiGiang.com.vn 03/04/2023 3860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_19_den_23_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 Tuần 20 Tiết 20 Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy). 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3. Thái độ - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV : 1 đòn bẩy, 2 thước thẳng, 1 quả nặng 200g , 1 quả nặng 100g. 2. HS : Mỗi nhóm: 1 thước đo có GHĐ: 30 cm, ĐCNN: 1mm, 1 giá đỡ, 1 thanh nằm ngang, 1 ròng rọc, 1 quả nặng 100 - 200g, 1 lực kế 2,5N- 5N, 1 dây kéo là cước. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động(5p) *Mục tiêu: nhắc lại được công thức tính công, tạo động cơ tìm hiểu bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt +Khi nào có công cơ học? - Có công cơ học khi có lực tác dụng + Công thức tính công cơ học, nêu tên vào vật và làm vật chuyển dời. các yếu tố có trong công thức, đơn vị - Công thức tính công cơ học : A = F.s tính công cơ học? Trong đó: - HS HĐCN A: là công của lực F - Nhận xét, ghi điểm F: là lực tác dụng vào vật (N) ĐVĐ: Ở lớp 6 các em đã được học s:là quãng đường vật dịch chuyển (m) máy cơ đơn giản (MCĐG) nào? Máy - Đơn vị: Jun (J) cơ đó giúp cho ta làm việc có lợi như 1J = 1 N.m thế nào? - HS HĐCN - Các máy cơ đó có cho ta lợi về công hay không? - HS dự đoán. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  2. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 Hoạt động 1: Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không dùng MCĐG. ( 15p) *Mục tiêu: làm được thí nghiệm đo các đại lượng và rút ra nhận xét. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành: I. Thí nghiệm - Yêu cầu HS tiến hành các phép đo như đã trình bày. (sgk) Ghi kết quả vào bảng - HS HĐN làm TN điền kết quả vào bảng 14.1 - Qua bảng 14.1 yêu cầu HS trả lời câu C1,C2, C3 - HS thảo luận và báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS hoàn thành C 4 - GV ch ốt l ại Hoạt động 2: Phát biểu định luật (5p) *Mục tiêu: phát biểu được nôi dung định luật về công - GV thông báo : kết luận ghi ở trên không II. Định luật về công Không một máy cơ đơn giản nào chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi cho ta lợi về công. Được lợi bao máy cơ đơn giản nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu - Y/c HS phát biểu định luật lần về đường đi và ngược lại. - HS HĐCN và ghi vở - GV nhấn mạnh lại 3. Hoạt động luyện tập(5p) *Mục tiêu: củng cố nội dung định luật về công. Y/c HS làm bài tập: Chọn E Người ta đưa một vật nặng lên độ cao h bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng Theo định luật về đứng. Cách thứ hai, kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có công thì không có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Nếu bỏ qua ma sát ở mặt một máy cơ đơn phẳng nghiêng thì giản nào cho ta lợi A. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì đường đi gấp về công nên công hai lần. B. Công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo vật thực hiện ở hai theo mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn. cách đều như nhau. C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn. D. Công thực hiện ở cách thứ nhất nhỏ hơn vì đường đi của vật chỉ bằng nửa đường đi của vật ở cách thứ hai. E. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. - HS HĐCN chọn đáp án -Th ống nh ất đáp án đúng Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  3. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 - Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: - KHDH, SGK, SBT 2. HS: - Đọc trước bài mới. III. Tổ chức hoạt động dạy học 6. Hoạt động khởi động(5p) *Mục tiêu: bước đầu dự đoán được cách so sánh năng suất làm việc. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt + Để biết ai làm việc khỏe hơn ta làm Để biết ai làm việc khỏe hơn ta làm như thế nào? sau: Thực hiện cùng một công việc ai HS HĐCN đưa ra p/á. làm việc mất ít thời gian hơn thì làm +Ý nghĩa số ghi công suất trên máy việc khỏe hơn hoặc trong cùng một thời móc, dụng cụ và thiết bị điện là gì? gian, ai làm được nhiều hơn người đó - HS dự đoán khỏe hơn 7. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cách so sánh hiệu quả làm việc ( 12p) *Mục tiêu: vận dụng được công thức tính công và rút ra được kết luận ai làm việc khỏe hơn Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt GV : Gọi HS đọc thông tin và quan I. Ai làm việc khoẻ hơn? sát H15.1 (SGK/52) P1= 10.P = 160N - Y/c HS giải câu C 1 (SGK/52) A1 = P 1 . h = 160. 4 = 640J - HS HĐCN tính công P2 = 15. P = 240N - Y/c HS trả lời câu C2 (SGK/52) A2 = P 2 . h = 240. 4 = 960J - HS HĐCĐ làm C2 và báo cáo kết Nếu để thực hiện cùng 1 công là 1Jun thì quả. An phải mất thời gian là GV : Hướng dẫn HS phân tích 50 t1= = 0,078(s) phương án c, d của câu C2 640 GV : Yêu cầu HS tìm từ thích hợp Dũng phải mất một thời gian là điền vào chỗ trống hoàn thành câu 60 t2 = = 0,0625(s) C3 (SGK/52) rút ra kết luận 960 - HS thực hiện y/c So sánh ta thấy t 2 A 1. Vậy Dũng l àm vi ệc khoẻ h ơn . V ì để thực Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  4. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 hiện cùng 1 công thì Dũng mất thời gian ít hơn. Hay trong cùng 1 thời gian Dũng thực hi ện đư ợc công l ớn h ơn . Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính và đơn vị của công suất (10p) *Mục tiêu: nêu đuợc khái niệm công suất. Viết được biểu thức tính công suất và nêu được đơn vị đo - Nêu khái niệm công suất? II. Công suất : - HS HĐCN Công thực hiện được trong một đơn - Nêu công thức tính công suất ? Giải thích vị thời gian gọi là công suất các đại lượng và nêu đơn vị của chúng trong Công thức: công thức? P = A - HS HĐCN t GV : Từ công thức tính công suất, yêu cầu HS suy ra công thức tính A, t Trong đó: P là công suất ( W) - HS HĐCN A là công (J) - GV giới thiệu thêm các đơn vị đo công t là thời gian (s) suất khác. -Từ khái niệm công suất y/c HS nêu ý nghĩa của số ghi công suất trên các dụng cụ, đồ dùng. -HS HĐCN -GV nhấn mạnh lại: Số ghi công suất trên dụng cụ, thiết bị cho biết công dụng cụ đó th ực hiện đ ược trong một đ ơn v ị thời gian 8. Hoạt động luyện tập(5p) *Mục tiêu: giải được các bài tập đơn giản - Y/c HS làm C4 C4: - HS tóm tắt và giải C4 Tóm tắt Giải vào vở. A1= 640(J) Công suất của An là: - HS HĐCN và lên bảng t1 = 50s A1 640 P 1= = = 12,8(W) trình bày A2 = 960(J) t1 50 - Nhận xét, ghi điểm. t2 = 60s Công suất của Dũng là:  - GV nhấn mạnh lại đơn vị P = ? A 960 1 P 2 P 2 = = = 16(W) đo công suất 2 = ? t2 60 4.Hoạt động vận dụng (10p) *Mục tiêu: HS vận dụng được công thức tính công suất, công và vận tốc vào giải các bài tập Yêu cầu HS trả lời C5 C5 Giải - HS HĐCĐ đưa ra kết quả Cùng cày một sào đất như nhau nghĩa - Y/c HS thảo luận theo nhóm trong là công thực hiện của trâu và của máy vòng 4 phút câu C 6 (SGK/53) theo là như nhau hướng dẫn của GV Trâu cày mất thời gian : + Nêu công thức tính công, công suất t1= 2h = 120ph và v ận tốc ? Máy cày m ất thời gian : Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  5. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 HS : A = F.s v = s P = A t2 = 20ph t t t1= 6t 2 * Lưu ý : Các đơn vị của các đại lượng Vậy máy cày có công suất lớn hơn và GV : Gọi bất kỳ HS trong nhóm trình lớn h ơn 6 l ần. bày, HS nhóm khác nhận xét, GV nhận C6: Giải xét a) Vận tốc của xe ngựa là 9km/h nghĩa là trong 1 giờ = 3600s xe đi được quãng đường s = 9000m Công của ngựa kéo trong một giờ là: A = F.s = 200 . 9000 =1800000(J) P = A 1800000 = 500(W) t 3600 b) P = A mà: A = F. s t Nên P = F. s = F . v t 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng – HDVN( 3p) *Mở rộng : Công suất còn có đơn vị là mã lực hay sức ngựa 1HP (horse power ) của Anh xấp sỉ 746W, của Pháp 1 CV xấp sỉ 736W GV : Trong ngành thể thao ngươì ta cũng tính toán sao cho các vận động viên đạt thành tích tốt nhất (đạt hết công suất). Ngoài ra còn giúp cho những người làm y tế chăm sóc cho vận động viên *GV: Giới thiệu về nhà kỹ thuật người Anh J. Watt Đối với bài học tiết này: Học thuộc bài và làm BT 15.1 15.4 (SBT/21). Đọc tr ước nộ i dung bài m ới, b ài 19, 20. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 21 Tiết 21 BÀI 16: CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  6. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm ở sgk. - Thực hiện thành thạo thí nghiệm đơn giản. 3. Thái độ: - HS có thói quen: Trung thực, nghiêm túc trong học tập. - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: : 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. 2. Học sinh : nghiên cứu kĩ sgk III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động(4p) *Mục tiêu: nhắc lại công thức tính công suất, tạo tâm thế vào bài mới. HO ẠT Đ ỘNG C ỦA TH ẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1) Viết công thức tính công suất, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. 2) Hãy làm bài tập 15.1 và yêu cầu giải thích lý do chọn phương án. -HS HĐCN - Đánh giá, ghi điểm. - Hàng ngày ta thường nghe nói đến từ “ Năng lượng’’ Ví dụ - Năng lượng điện để chạy máy, để đun bếp, để thắp sáng. - Thức ăn cung cấp năng lượng cho con người. - Năng lượng của nước để chạy nhà máy thủy điện. - Năng lượng của xăng để chạy máy ôtô Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất đó là cơ năng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ năng(5p) *M ục tiêu: nêu đư ợc khi nào v ật có cơ năng - y/c HS đọc phần thông báo skg I. Cơ năng Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ ? Khi nào vật có cơ năng. học, ta nói vật đó có cơ năng. -HS HĐCN trả lời Ví dụ: - Con bò kéo xe có thể thực hiện công: Có cơ GV: Em hãy l ấy ví d ụ về vật có cơ năng. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  7. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 năng? - Ôtô có thể chở hàng đi xa. HS HĐCN - Vật có cơ năng càng lớn khi vật có khả năng + Đơn vị của cơ năng là gì? thực hiện công cơ học càng lớn. - HS HĐCN + Đơn vị đo cơ năng cũng là đơn vị đo công là - GV ch ốt l ại Jun. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thế năng(13p) *Mục tiêu: nêu được sự phụ thuộc của thế năng vào độ cao, khối lượng và độ biến dạng c ủa v ật. + GVmô tả thí nghiệm trong sgk, y/c HS II/ Thế năng thảo luận C1. 1. Thế năng hấp dẫn F B + HS HĐN và báo cáo kết quả. + GV giới thiệu khái niệm thế năng hấp dẫn A + Thế năng hấp dẫn được xác định bởi yếu h P tố nào? + GV thông báo tiếp sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn vào độ cao và khối lượng vật - Thế năng hấp dẫn được xác định bởi độ - Y/c HS quan sát hình 16.2b SGK. Nếu cao h của vật, nghĩa là bởi vị trí của vật so đốt dây, lò xo bật ra thì nó có khả năng với mặt đất. thực hiện công không? Có cơ năng không? + Vật có thế năng hấp dẫn càng lớn khi Tại sao? khối lượng của vật càng lớn, và vật được - HS HĐCN đặt ở độ cao càng lớn. + Thông báo cho kết luận: Vật bị biến dạng đàn hồi có cơ năng và được gọi là thế 2. Thế năng đàn hồi năng đàn hồi. - Độ biến dạng càng lớn thì thế năng đàn + Gv y/c HS lấy ví dụ về sự phụ thuộc của hồi càng lớn. thế năng vào độ biến dạng đàn hồi. - HS HĐCĐ + GV: Khi ta ấn tay vào cục đất nặn, cục đất biến dạng. Vậy cục đất này có thế năng đàn hồi không? Vì sao? - HS khá, giỏi trả lời. - GV nh ấn m ạnh l ại Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm động năng(13p) *Mục tiêu: nêu đư ợc khi nào v ật có đ ộng năng và đ ộng năng ph ụ thu ộc các y ếu t ố nào. - Y/c HS dự đoán hiện tượng trong hình III/ Động năng 16.3 . 1. Khi nào vật có động năng? - HS HĐCN - Cơ năng của vật do chuyển động mà có + GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan gọi là động năng . sát hiện tượng và trả lời C 3, C 4, C 5. 2. Động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? - HS HĐN và báo cáo kết quả - Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào + GV: Em hiểu thế nào là động năng? vận tốc và khối lượng của nó. Vận tốc và - HS HĐCN trả lời. khối lượng càng lớn thì động năng càng - Y/c HS th ực hi ện TN2 và tr ả lời C6 lớn. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  8. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 - HS tiến hành thí nghiệm 2, quan sát thí nghiệm và trả lời C6 Lưu ý HS so sánh quãng đường đi được của vật B, vận tốc của vật A trong 2 thí nghiệm 1 và 2. Trình bày lập luận chặt chẽ. + GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 để xem động năng của vật A có phụ thuộc vào khối lượng của vật không và phụ thuộc thế nào? Trả lời C 7. - HS HĐN và báo cáo kết quả. + GV ch ốt l ại 3. Hoạt động luyện tập(5p) *Mục tiêu: củng cố lại kiến thức vừa học - Yêu cầu 1 HS lên khái quát nội dung toàn bài - Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT - Hệ thống lại những ý chính của bài 4. Hoạt động vận dụng(4p) *Mục tiêu: lấy được ví dụ về cơ năng trong thực tế GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và C9: máy bay đang bay, viên đạn đang động năng? bay HS HĐCN lấy ví dụ. C10: a. thế năng đàn hồi GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho HS tự b. động năng và thế năng trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng c. thế năng hấp dẫn nào? HS HĐCN trả lời - GV ch ốt l ại 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng- HDVN(1p) - Tìm hiểu thêm động năng của Trái Đất - Học thuộc bài, làm BT 16.3, 16.4 SBT RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 22 Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  9. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 Tiết 22 CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC CHỦ ĐỀ: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO – NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách và chúng luôn chuyển động không ngừng. 2. Kỹ năng - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 3. Thái độ: - HS có thói quen:Hứng thú, tập trung trong học tập. - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. mc * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30cm, dung tích 100 cm 3 . 2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động(5p) *Mục tiêu: dự đoán được lí do thể tích hỗn hợp rượu và nước nhỏ hơn tổng thể tích 2 chất. GV làm TN: Đổ 50 cm 3 rượu vào 50 cm 3 nước ta không thu được 100cm 3 hỗn hợp mà chỉ thu được khoảng 95cm 3. Vậy khoảng 5cm 3 hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu? - HS HĐCN dự đoán -GV d ẫn vào bài m ới. 2. Hoạt động hình kiến thức mới HO ẠT Đ ỘNG C ỦA GV - HS NỘI D UNG C ẦN Đ ẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của chất(15p) * M ục tiêu: nêu đư ợc c ấu t ạo c ủa các ch ất - Y/c HS nhắc lại kiến thức về cấu tạo I. Đặc điểm cấu tạo của chất chất đã học trong môn hóa học 8. - Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé -HS HĐCN. riêng biệt là nguyên tử và phân tử. - GV y/c HS giải thích tại sao một cốc - Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng đựng đầy đá cuội nhưng vẫn bỏ thêm cách. được cát vào. -HS thảo luận nhóm và trả lời - GV : Các h ạt đá cu ội và cát đư ợc coi là Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  10. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 mô hình của các phân tử, nguyên tử tạo nên chất. (?) Hãy cho biết giữa nguyên tử, phân tử có khoảng cách không? -HS HĐCN -GV y/c HS quan sát hình ảnh các ng uyên t ử Silic phóng to và nh ấn m ạnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các nguyên tử, phân tử(15p) * M ục tiêu: nêu đư ợc các nguyên t ử, phân t ử luôn chuy ển đ ộng không ng ừng. - Y/c HS tìm hiểu TN Brao và thảo luận II. Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển trả lời C1, C2, C3 sgk/bài 20. động không ngừng - HS HĐN và báo cáo kết quả - Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động -Y/c HS nêu kết luận về đặc điểm chuyển không ngừng động của nguyên tử, phân tử. -HS HĐCN - GV ch ốt l ại 3. Hoạt động luyện tập – Vận dụng(8p) Mục tiêu: giải thích được một số hiện tượng thực tế - Y/c HS trả lời C3, C4, C5 C3: khi khuấy lên các phân tử đường - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả xen vào các phân tử nước và các phân tử - Nhận xét và bổ sung xen và các phân tử đường - GV chốt lại đáp án đúng. C4: Vì giữa các phân tử cao su có - Y/c HS giải thích kết quả thí nghiệm mở khoảng cách, các phân tử khí có thể bài. thoát ra ngoài qua khoảng cách đó. -HS HĐCN C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng -Nhận xét, ghi điểm cách nên không khí hoà tan vào được. - GV giới thiệu thêm một số hiện tượng tương t ự. 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng-HDVN(1p) - Học thuộc ghi nhớ sgk - làm bài tập 19,2-19,5 SBT - Tìm hiểu phần có thể em chưa biết RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  11. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 Tuần 23 Tiết 23 CHỦ ĐỀ: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO - NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 3. Thái độ: - HS có thói quen: Trung thực, nghiêm túc trong học tập. - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 3 ống nghiệm đựng đồng sunphát (GV làm trước thí nghiệm), tranh vẽ phóng to H20.1, H20.2, H20.3, H20.4 2. Học sinh : nghiên cứu kĩ sgk III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động kiểm tra 15 phút (15p) *Mục tiêu: kiểm tra lại các kiến thức về công cơ học, công suất. Đề bài: Câu 1(4đ): Nêu các điều kiện để có công cơ học? Lấy 2 ví dụ trường hợp lực thực hiện công và không thực hiện công? Câu 2(6đ): Một đầu tàu hỏa kéo một toa tàu với lực 50000N đi được quãng đường 1200m trong 1 phút 30 giây. a/ Tính công đầu tàu đã thực hiện. b/ Tính công suất của đầu tàu. c/ Nếu lực kéo của đầu tàu giảm xuống còn 30000N thì vận tốc của tàu là bao nhiêu? Đáp án: Câu 1: 4 đi ểm Các điều kiện để có công cơ học: + Có lực tác dụng lên vật 1,0x2 + L ực làm cho v ật chuy ển d ời Ví dụ lực thực hiện công: người công nhân nâng bình nước từ mặt 1,0 đất lên xe. Ví d ụ lực không th ực hi ện công: l ực s ĩ gi ữ qu ả tạ trên cao 1,0 Câu 2 6 đi ểm 1 phút 30 giây = 9 0 giây 1,0 Công mà đ ầu tàu đ ã th ực hi ện là: A=F.s=50000.1200=60000000(J) 2,0 Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  12. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 Công suất của đầu tàu là: P = A = 60000000:90=666666W 2,0 t Vận tốc của tàu là: P = F.v v= P : F = 666666:30000=22,2m/s 1,0 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ (10ph) *Mục tiêu: nêu đư ợc m ối quan h ệ gi ữa chuy ển đ ộng phân t ử và nhi ệt đ ộ. - GV thông báo: Trong thí nghiệm của III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ Bơrao, nếu tăng nhiệt độ của nước thì Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các chuyển động của các hạt phấn hoa càng nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh. nhanh (gọi là chuyển động nhiệt). - Yêu cầu HS dựa sự tương tự với thí nghiệm mô hình về quả bóng để giải thích. - HS HĐCĐ và báo cáo kết quả. - GV chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng khuếch tán (10p) *Mục tiêu : gi ải thích đư ợc hi ện tư ợng khu ếch tán. - Cho HS xem thí nghiệm về hiện tượng C4: Các phân tử nước và các phân tử đồng khuếch tán của dung dịch CuSO 4 và nước sunphát đều chuyển động không ngừng về (H20.4) mọi phía.Các phân tử đồng sunphát chuyển - Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5, C6. động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, các phân tử nước chuyển - HS hoạt động nhóm báo cáo trước lớp động xuống phía dưới xen vào khoảng cách - GV thông báo về hiện tượng khuếch tán. của các phân tử đồng sunphát. C5: Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: Có. Vì khi nhiệt độ tăng các phân tử ch uy ển đ ộng nhanh hơn 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng(8p) *Mục tiêu: giải thích được một số hiện tượng thực tế - GV liên hệ một số hiện tượng hàng ngày: - Các phân tử dầu thơm chuyển động không mùi thức ăn, mùi dầu thơm bay xa. Y/c ngừng va chạm với các phân tử không khí, HS giải thích. xen vào khoảng cách giữa các phân tử - HS HĐCN không khí. - Nhận xét, bổ sung - Y/c HS lấy thêm một số ví dụ thực tế về hi ện tư ợng khu ếch tán. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  13. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng- HDVN(2p) - Học bài và làm bài tập 20.1 đến 20.6SBT) - Tìm hiểu máy xông, đèn xông tinh dầu. - Đọc trước bài mới: Nhiệt năng và các hình thức truyền nhiệt RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  14. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  15. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  16. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN
  17. Kế hoạch bài dạy Vật Lý 8 Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Phan Ngọc Hiển Tổ: Toán – Lý – Tin - CNCN