Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9

-Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu

-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

-Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị: Là 2 hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.

docx 103 trang Tú Anh 01/04/2024 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9.docx

Nội dung text: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9

  1. TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9 CHƯƠNG 1. MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 1. Di truyền học -Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu -Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. -Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị: Là 2 hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản. -Đối tượng của di truyền học: Nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. -Nội dung: + Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền + Các quy luật di truyền +Nguyên nhân và quy luật biến dị -Ý nghĩa: Là cơ sở lý thuyết của khoa học và chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại. 2.Menđen -Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích các thế hệ lai -Đối tượng: Đậu Hà Lan vì chúng có đặc điểm ưu việt: Là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, có hoa lưỡng tính, thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn, có nhiều tính trạng tương phản và trội lặn hoàn toàn, số lượng đời con lớn. -Nội dung: +Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản(xanh –vàng; trơn-nhăn ) +Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. +Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được->rút ra được quy luật di truyền. Từ các kết quả nghiên cứu trên đậu Hà Lan, năm1965, ông đã rút ra các quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học. -Một số thuật ngữ: SGK +Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản +Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật +Giống thuần chủng 3. Một số kí hiệu:SGK P: F: Trang 1
  2. X: G: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG 1. Thí nghiệm của MenĐen -Men đen chọn các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng -Các bước thí nghiệm của MenĐen Bước 1: Ở cây chọn làm mẹ(cây hoa đỏ) cắt bỏ nhị từ khi chưa chín Bước 2: Ở cây chọn làm bố(cây hoa trắng, khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của cây làm mẹ, (cây hoa đỏ)->thu được F1 Bước 3: Cho F1 tự thụ phấn-> F2 Kết quả một số thí nghiệm của Men đen:Bảng SGK -MenĐen gọi tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội(hoa đỏ), tính trạng xuất hiện ở F2 là tính trạng lặn( hoa trắng) -Hoa đỏ, hoa trắng là kiểu hình- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể -Kết luận: Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản, thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có tỉ lệ phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn 2. MenĐen giải thích kết qủa thí nghiệm -Quy ước: +Gen A-quy định tính trạng hoa đỏ +Gen a-quy định tính trạng hoa trắng +Cây đậu thuần chủng hoa đỏ kiểu gen AA, cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa -Sơ đồ lai: P: (Hoa đỏ) AA x (Hoa trắng) aa G: (A), (A) (a), (a) F1: Hoa đỏ: Aa F1 x F1: (Hoa đỏ) Aa x (Hoa đỏ)Aa G: (A), (a) (A), (a) F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa Kiểu hình: 3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng -Nhận xét F1: Kiểu gen dị hợp tử Aa 100%, kiểu hình 100% hoa đỏ F2: Kiểu gen: 1AA : 2 Aa : 1aa, Kiểu hình: 3 Hoa đỏ:1 Hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ:1 hoa trắng vì kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình giống kiểu gen AA AA có kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình hoa đỏ ->kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau là kiểu gen đồng hợp( kiểu gen đồng hợp trội AA, kiểu gen đồng hợp lặn aa) Trang 2
  3. Câu 21: Hãy giải thích vì sao cùng là kiểu đột biên sthay thế nucleotit, có một số trường hợp không gây hậu quả gì nhưng một số trường hợp khác lại gây hậu quả rõ rệt đối với cơ thể sinh vật? Câu 22: Một loài thực vật có bộ NST 2n=10, có 1 cặp NST số 2 mang các gen AAA. -Cho biết thể đột biến trên thuộc loại đột biến nào? -Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó? Câu 23: Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình hãy phân tích vai trò của các nhân tố: “Nước, phân bón, chế độ chăm sóc, giống” trong việc nâng cao năng xuất cây trồng. Từ đó nêu ý nghĩa của việc đưa giống mới vào nông nghiệp để nâng cao năng xuất lúa trong bước tiến nhảy vột về năng xuất lúa hiện nay. Câu 24: Khi nghiên cứu cấu trúc tuổi của một quần thể cá ở biển, người ta thu được các số liệu sau: Tỉ lệ phần trăm số cá thể Nhóm tuổi Đực Cái Trước sinh sản 30 28 Sinh sản 16 16 Sau sinh sản 6,5 3,5 a.Xác định tỉ lệ giới tính của quần thể b.Vẽ tháp tuổi của quần thể tương ứng với số liệu trong bảng. c.Giả sử quần thể này đang bị đánh bắt với cường độ 3 lần/ tuần, theo em để đảm bảo sự phát triển ổn định của quần thể thì có nên tiếp tục đánh bắt với cường độ như vậy nữa hay không? Giải thích. Câu 25: a.Thế nào là cơ thể dị hợp? trình bày phương pháp tạo ra cơ thể dị hợp? b.Có 1 cơ thể dị hợp. Làm thế nào để tạo ra cơ thể đồng hợp từ cơ thể dị hợp này? Câu 26: ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen với ARN. Câu 27: a.Vì sao nói biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống? b.Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không? Hiện tượng ADN con sinh ra giống và khác ADN mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật? Câu 28: Bệnh máu khó đông ở người gây ra do 1 đột biến gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người mắc bênh máu khó đông có 1 người em sinh đôi bình thường: a.Hai người sinh đôi này là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? b.Người mắc bệnh này là gái hay trai? Giải thích. Viết kiểu gen của cặp sinh đôi trên và của người mẹ về bệnh máu khó đông. Trang 95
  4. c.Nếu cặp sinh đôi trên đều mắc bệnh, ta có thể suy ra họ là sinh đôi cùng trứng hay không? Giải thích. d.Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh, làm thế nào để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Câu 29: a.Quần xã sinh vật là gì?Hãy nêu các mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật trong tự nhiên. b. Cho tập hợp các cá thể sinh vật sau: 1.Các cây cỏ sống ven đê sông La. 2.Các con voi sống trong vườn bách thú Hà Nội. 3.Các con chim chào mào sống ở vườn quốc gia Vũ Quang. 4.Các con cá chép sống ở hồ Kẻ Gỗ. Tập hợp nào không phải là quần thể , giải thích? Câu 30: a.Tại sao nhân tố di truyền lại tồn tại thành từng cặp? Trong trường hợp nào, nhân tố di truyền không tồn tại thành cặp? Hãy lấy ví dụ về trường hợp ở người, nhân tố di truyền không tồn tại thành cặp? b.Tại sao khi giảm phân, mỗi nhân tố di truyền đi về 1 giao tử? Trong trường hợp nào, cả hai nhân tố di truyền của cặp cùng đi về 1 giao tử? Câu 31: a.Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật? b.Nếu không có đột biến gen thì thế giới sinh vật sẽ như thế nào? Câu 32: a.Tại sao trong cấu trúc dân số của của hầu hết các nước, tỉ lệ nam/nữ thường xấp xỉ 1/1? b.Theo kết quả điều tra quần thể người ở Trung Quốc hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục. Câu 33: Công nghệ sinh học là gì? Nêu các lĩnh vực của công nghệ sinh học? Quy trình nhân bản Cừu Dolly có phải là ứng dụng của công nghệ sinh học không? Nêu khái quát quy trình nhân bản đó? Câu 34: a.Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống ngoài khoảng thuận lợi? b.Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật góp phần làm tăng năng xuất vật nuôi, cây trồng? Câu 35: a.Men đen đã dựa vào căn cứ nào để khẳng định nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp? b.Trong trường hợp nào nhân tố di truyền không tồn tại thành từng cặp? Trong trường hợp nào không tạo ra giao tử “thuần khiết” Trang 96
  5. Câu 36: Để tạo ra số lượng cây trồng trong 1 thời gian ngắn, đáp ứng nhu cầu của sản xuất, người ta đã tiến hành nhân giống cây trồng như thế nào? Nêu 1 số thành tựu mà em biết? Câu 37: a. Ô nhiễm môi trường là gì? Các tác nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm? Các biện pháp hạn chế ô nhiễm? Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên? b. Giới hạn sinh thái là gì?Ảnh hưởng của giới hạn sinh thái đến sự phân bố của loài trong tự nhiên? c.Động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt, nhóm nào có khả năng chống chịu với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường tốt hơn? Vì sao? Câu 38: Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. Câu 39: a.Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? b.Ưu thế lai là gì? Để đảm bảo luôn thu được ưu thế lai cao nhất cần phải làm như thế nào? c. Ánh sáng có thể ảnh hưởng như thế nào với thực vật? Nêu những điểm khác biệt giữa lá cây ưa sáng và lá cây ưa bong? d.Các cá thể sinh vật trong quần xã có những mối quan hệ nào? Câu 40: a.Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử? b.Trong sản xuất , quy luật phân li được ứng dụng như thế nào? c.Hãy xác định dạng đột biến của các bệnh di truyền sau đây? -Bệnh Đao -Bệnh bạch tạng -Bệnh câm điếc bẩm sinh Câu 41: a.Phân biệt cấu tạo hóa học của phân tử ADN và Marn b. Căn cứ vào đâu để chia ARN làm 3 loại: mARN , tARN , rARN ? Nêu chức năng của từng loại ARN? c.Biến dị tổ hợp là gì?Tại sao trong thực tế những cây trồng bằng hạt thường có hoa mang nhiều màu sắc hơn những cây trồng bằng cành? d.Nêu nội dung phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen? Câu 42: Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô , cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc? Nêu các ứng dụng của công nghệ tế bào? Câu 43: Việc đốt phá rừng và săn bắt bừa bãi dẫn đến những hậu quả gì đối với nguồn lợi thú? Nêu 1 số biện pháp cần thiết để bảo vệ nguồn lợi thú. Trang 97
  6. Câu 44: Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp? Câu 45: a.Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n+1) NST. b.Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền. Câu 46: a.Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm những khâu cơ bản nào? b.ADN tái tổ hợp là loại ADN như thế nào? ADN tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền sẽ hoạt động như thế nào khi được chuyển vào tế bào nhận? c.Thế nào là nhân tố sinh thái? Nhân tố sinh thái ảnh hưởng lên sinh vật như thế nào? Câu 47: a.Dòng thuần là gì? b.Phân biệt di truyền độc lập với di truyền liên kết của hai cặp tính trạng? Câu 48: a.Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và gioa phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống? Cho ví dụ. b.Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống? Câu 49: Hãy nêu những ảnh hưởng có hại và có lợi đến môi trường trong thời kì xã hội nông nghiệp và xã hội công nghiệp. Câu 50: a.Hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn là gì?hãy nêu ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa từ P->F2 của phép lai 1 tính trạng với trường hợp tính trội không hoàn toàn. b.So sánh quá trình nhân đôi ADN với quá trình sao mã (tổng hợp ARN) c. Hãy cho biết đặc điểm cơ bản về kiểu gen, giới tính của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng. Nghiên cứu trẻ đông fsinh có ý nghĩa gì? d.Trình bày cơ chế phát sinh trẻ bị hội chứng Đao? e.Phân biệt thường biến với đột biến? Câu 51: a.Thoái hóa giống là gì? Vì sao việc tự thụ phấn bắt buộc ở những giống giao phấn sẽ gây ra thoái hóa giống nhưng vẫn được sử dụng trong tạo giống mới? b.So sánh trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn? c.Di truyền liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống? d.Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Câu 52: Trình bày cấu trúc của NST kép và những diễn biến cơ bản của NST kép trong giảm phân I. Câu 53: Trình bày cấu trúc của protein. Vì sao nói protein quy định tính trạng của cơ thể sinh vật? Trang 98
  7. Câu 54: a.Giới hạn sinh thái là gì?Trong giới hạn sinh thái có những khoảng giá trị nào? b.Hãy nêu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật. Con người đã vận dụng hiểu biết về tác động của nhân tố ánh sáng vào sản xuất như thế nào? Câu 55: a.Trình bày phương pháp xác định tính trạng trội , tính trạng lặn? b.Menđen đã giải thích thí nghiệm của mình trong phép lai 1 cặp tính trạng , 2 cặp tính trạng ở đậu Hà Lan như thế nào? Vì sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan? Câu 56: a.trình bày những đặc trưng của bộ NST ở loài lưỡng bội. Những cơ chế nào giúp ổn định bộ NST 2n của loài qua các thế hệ? b.Hãy chỉ ra 3 sự kiện trong giảm phân giúp tạo sự đa dạng của các loại giao tử. c.Có ý kiến cho rằng những trẻ đồng sinh cùng trứng thì có kiểu gen và kiểu hình giống hệt nhau.Quan điểm trên có chính xác không, tại sao? Câu 57: Hãy nêu mối quan hệ giữa gen, mARN, protein, và tính trạng. Câu 58: a.Người mang 3 NST 21 bị hội chứng nào?Giải thích cơ chế phát sinh hội chứng đó? b.Phân biệt thể tam bội với thể lưỡng bội. c.Những khó khăn và thuận lợi của việc nghiên cứu di truyền ở người? nêu 2 phương pháp nghiên cứu di truyền ở người? Câu 59: a.Phép lai kinh tế là gì?Tại sao không dùng con lai kinh tế để làm giống? b.Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỷ lệ đực/cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa giftrong thực tễn? Câu 60: Quan sát 1 cây bưởi đang thời kì ra hoa, phát hiện bọ xít đang hút nhựa cây, nhện chăng tơ bắt bọ xít, tò vò đang bay săn nhện. a.Hãy viết sơ đồ biểu diễn chuỗi thức ăn trên. b.Trên ngọn cây bưởi, có nhiều rệp đang bám , quanh vùng rệp bám lại có nhiều kiến đen. Hãy cho biết mối quan hệ sinh thái giữa các loài: Cây bưởi, bọ xít, nhện, tò vò, rệp, kiến đen. Cho biết rệp tiết dịch cho kiến đen, kiến đen bảo vệ rệp. Câu 61: a.Môi trường là gì?Môi trường sống của các loài sinh vật sau đây thuộc loại môi trường nào? -Bò rừng -Giun đất -Sán lá gan b.Hãy nêu 2 nhân tố sinh thái vô sinh và 2 nhân tố sinh thái hữu sinh có tác động đến đời sống của một cây gỗ trong rừng. Câu 62: Trang 99
  8. a.Lai phân tích là gì?Mục đích của phép lai phân tích ? Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng thí nghiệm lai nào khác để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp? Viết sơ đồ lai minh họa. Câu 63: Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào? Trong cơ chế di truyền?Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì? Câu 64: a.Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? b.Nêu các nguyên nhân phát sinh bệnh, tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh, tật đó. c.Công nghệ sinh học là gì?Công nghệ sinh học gồm những lĩnh vực nào? Câu 65: a.Hãy nêu mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài và mối quan hệ giữa các cá thể khác loài. Câu 66: a.Trình bày cấu trúc và chức năng của protein. Glucagon là phân tử protein được cấu tạo từ 1 chuỗi axit amin thì glucagon có cấu trúc tối đa bao nhiêu bậc? Giải thích. b.So sánh đột biến với thường biến. c.Phân biệt thể đa bội với thể lưỡng bội. d.Thế nào là hiện tượng đồng sinh. Phân biệt đồng sinh cùng trứng với đồng sinh khác trứng. Vai trò của trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền ? Câu 67: Môi trường nước có những đặc điểm cơ bản nào? Nêu những đặc điểm thích nghi của sinh vật sống trong nước? Câu 68: a.Giải thích vì sao đời con vừa nhận vật chất di truyền của bố, vừa nhận vật chất di truyền của mẹ? b.Một bạn học sinh thấy rằng: Bố của bạn ấy có tóc xoăn và bạn ấy cũng có tác xoăn giống bố. Từ đó kết luận, bố đã truyền tính trạng tóc xoăn cho bạn ấy. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh đó có đúng không? Giải thích? c.So sánh chọn lọc hàng loạt với chọn lọc cá thể? d.Phân biệt NST kép với cặp NST tương đồng e.Trong quá trình phân bào , hãy cho biết: -Ở những kì nào NST tồn tại ở dạng kép? -Ở những kì nào , NST tồn tại thành từng cặp tương đồng? Câu 69: a.Ưu thế lai là gì? Đặc điểm của ưu thế lai. Tại sao không dùng cơ thể có ưu thế lai cao để nhân giống? b.Một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Hãy tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn. Hướng dẫn: Thế hệ xuất phát của một giống có tỉ lệ kiểu gen là xAA + y Aa + z aa = 1.Qua quá trình tự thụ phấn thì ở thế hệ Fn , tỉ lệ kiểu gen là: Trang 100
  9. [x+ y( 1-1/2n) /2]AA + y(1/2n)Aa + [z + y( 1-1/2n) /2]aa Vì cứ qua mỗi thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) giảm đi ½. Câu 70. Môi trường sống là gì? Có mấy loại môi trường? Vì sao khi chuyển sinh vật ra khỏi môi trường sống của nó thì sinh vật sẽ chết? Câu 71: a.Hoạt động của NST ở giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân? b.Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác với kết quả của giảm phân II?Trong 2 lần phân bào của giảm phân , lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? c. Nêu quy trình nhân giống chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Câu 72: a.Thế nào là giới hạn sinh thái ? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó? b.Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố và đời sống của sinh vật? c. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền? Câu 73: a.Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao ở các loài sinh sản hữu tính có kiểu hình phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính? b.Mô tả cấu trúc của gen. Nêu vai trò của các loại liên kết giữa các nucleotit trong gen. Câu 74: Cơ chế NST xác định giới tính ở người được thực hiện như thế nào? Giải thích vì sao tỉ lệ sinh con trai/con gái là 1:1? Việc sinh con trai hay con gái do bố hay mẹ quyết định? Giải thích. Câu 74: a.Kĩ thuật gen là gì?Gồm những khâu cơ bản nào b. Hiện tượng thoái hóa là gì? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa giống? Lấy ví dụ minh họa. c. Trong thực tiễn sản xuất con người đã áp dụng những biện pháp gì để giảm cạnh tranh , nhằm đảm bảo năng xuất cây trồng, vật nuôi? d.Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào? e.Thế nào là “hiệu suất nhóm”? Lấy 1 ví dụ minh họa. Câu 75: Nêu các bước khi tiến hành nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Các cá thể được tạo ra bằng phương pháp này có đặc điểm gì?Giải thích? Câu 76: a.Cấu tạo của phân tử ADN phù hợp với chức năng của nó như thế nào? b.Bằng kiến thức về giảm phân và thụ tinh hãy giải thích sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình ở loài sinh sản hữu tính. Câu 77: Xét các ví dụ sau đây: 1.Linh cẩu ăn hươu Trang 101
  10. 2.Dây tơ hồng bám trên cây bụi 3.Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây họ đậu 4.Chim ăn sâu non 5.Giun sống trong ruột người 6.Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến 7.Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn 8.Các cây thông gần nhau liền rễ với nhau 9.Địa y 10.Một loài cỏ mọc quần tụ với nhau thành nhóm a.Hãy cho biết: -Những ví dụ nào thuộc mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?Giải thích -Những ví dụ nào thuộc quan hệ cộng sinh?Giải thích -Những ví dụ nào thuộc quan hệ hợp tác?Giải thích -Những ví dụ nào thuộc quan hệ hội sinh?Giải thích -Những ví dụ nào thuộc quan hệ kí sinh-vật chủ?Giải thích b.So sánh mối quan hệ ở ví dụ 3 với mối quan hệ ở ví dụ 6 Câu 78: Giải thích vì sao luật hôn nhân gia đình lại cấm kết hôn trong vòng 3 đời? Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người? Câu 79: a.Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phân tích vai trò của các nhân tố:”nước, phân , cần , giống” trong việc nâng cao năng xuất cây trồng, từ đó nêu ý nghĩa của việc đưa giống mới vào nông nghiệp để nâng cao năng xuất lúa trong bước tiến nhảy vọt về năng xuất lúa hiện nay. Câu 80: a.Nguyên nhân phát sinh đột bến cấu trúc NST?Tại sao những biến đổi trong cấu trúc NST lại gây hại cho sinh vật? b.Quá trình tổng hợp ADN và mARN có gì giống và khác nhau. Câu 81: a.NST được cấu trúc bởi những thành phần nào? Vì sao có thể dựa vào bộ NST để xác định một cơ thể sinh vật thuộc loài nào? b.Hãy trình bày cấu trúc siêu hiển vi của NST. So sánh NST thường với NST giới tính. c.Nêu ý nghĩa sinh thái các thành phần nhóm tuổi trong quần thể. d.Dòng thuần chủng là gì?Trình bày phương pháp kiểm tra độ thuần chủng của dòng? Câu 82: Giải thích vì sao hoa của những loài cây trồng từ hạt thường có màu sắc đa dạng hơn hoa của loài cây được trồng từ cành? Câu 83: Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nào trong các trường hợp sau: a.Tất cả các NST không phân li ở giảm phân 1, ở giảm phân 2 phân li bình thường. Trang 102
  11. b.Tất cả các cặp NST đều phân li bình thường , giảm phân 2 tất cả các NST đều không phân li. Câu 84: a.Giải thích vì sao giảm phân lại tạo ra được tế bào con có bộ NST n? b. Tại sao ít sử dụng pp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống vật nuôi? c.Nêu và giải thích những tác động của con người khiến 1 loài động vật có nguy cơ bị diệt vong. Nếu 1 loài động vật đang có nguy cơ bị diệt vong thì chúng ta cần phải có biện pháp gì để duy trì và phát triển loài này? Câu 85: a.So sánh ADN với protein b.Tại sao trâu ăn cỏ, bò cũng ăn cỏ nhưng thịt trâu khác với thịt bò? c.Có các loài sinh vật sau; Cỏ, ếch , thỏ, châu chấu, rắn, đại bàng, sán kí sinh ở động vật, giun đất, vi sinh vật phân giải. a.Nêu điều kiện cần thiết để các loài sinh vật trên thành 1 quần xã sinh vật. b.Nếu loại bỏ hết cỏ thì quần xã đó sẽ bị biến đổi như thế nào? c.Môi trường sống có ảnh hưởng như thế nào tới quần thể sinh vật? d.Mức phản ứng là gì?Trình bày phương pháp xác định mức phản ứng của một kiểu gen? Trang 103