16 đề thi học kì II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 2:(0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

A. Chỉ có thế năng, không có động năng.

B. Chuyển động không ngừng.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

doc 34 trang Tú Anh 25/03/2024 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "16 đề thi học kì II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc16_de_thi_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_8_co_dap_an.doc

Nội dung text: 16 đề thi học kì II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn: Vật Lý 8 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì: A. Thế năng vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn. C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ. Câu 2:(0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Chỉ có thế năng, không có động năng. B. Chuyển động không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Câu 3:(0,5 điểm). Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng. C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm. D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. Câu 4:(0,5 điểm).Nhiệt năng của vật càng lớn khi: A. Vật có khối lượng càng lớn B. Vật có khối lượng càng nhỏ C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5. (4 điểm). Lấy ví dụ và giải thích nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật?. b. Viết công thức tính nhiệt lượng?Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ? Câu 6. (1 điểm). Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa? Câu 7. (3 điểm). Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 120 0C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi: a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) Trang1
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM:( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5 đ ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A D C II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung đáp án Điểm -Ví dụ: + Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ 1 ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước. +Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian 1 dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. Câu 5 (4 điểm) +Đun hai chất khác nhau nhưng có cùng khối lượng và 1 cùng nhiệt độ ban đầu. Để chúng tăng lên đến cùng một nhiệt độ, thì thời gian cung cấp nhiệt cho chúng cũng khác nhau. Như vậy, nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật. -Công thức tính nhiệt lượng: 1 Q = m.c. t Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K 0 t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra C 0 t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra C Công suất của ngựa là: A F.s 1 Câu 6 (1 điểm) Ta có: P F.v 200.2,5 500 (W) t t Tóm tắt 0.5 m1=1 kg c1 = 460 J/kg.K o t1 = 120 C Câu 7 (3 điểm) o t2 = 30 C V = 3 lít m2 = 3 kg c2 = 4200 J/kg.K a) Qthu vào = ? Trang2
  3. Q1= m2 c2 (t2 - t1) = 2.4200. (100 – 20) = 672000 (J) - Nhiệt lượng ấm nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200Cđến 1000C: 0,5 Q= Q1 + Q2 = 21120 + 672000 = 693120 (J) Chú ý: Sai đơn vị -0,25 điểm cho mỗi câu ; không ghi công thức, lời giải -0,25 điểm cho từng cách tính ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 12 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút A. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu 1. Vật nào sau đây có động năng lớn nhất khi chuyển động cùng vận tốc? A. Xe tải có trọng lượng 15000N. B. Xe ô tô có trọng lượng 7800N. C. Xe đạp có trọng lượng 300N. D. Xà lan có trọng lượng 300000N Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích: A. bằng 100cm3 B. nhỏ hơn 100cm3 C. lớn hơn 100cm3 D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100 Câu 3. Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất? A. Miếng đồng ở 5000C. B. Cục nước đá ở 00C. C. Nước đang sôi (1000C) D. Than chì ở 320C. Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ? A. Xe ô tô đang đỗ bên đường B. Trái bóng đang lăn trên sân. C. Hạt mưa đang rơi xuống. D. Em bé đang đọc sách. Câu 5. Đơn vị của nhiệt lượng là: A. J (Jun) B. m (mét) C. N (Niu tơn) D. W (oát) Câu 6. Hiện tượng đường tan trong nước là: A. dẫn nhiệt. B. tan trong nước C. đối lưu D. khuếch tán. B. Tự luận (7,0 điểm) Câu 7: (1,0 điểm) a) Công suất là gì? b) Viết công thức tính công suất ? Nêu tên các đại lượng và đơn vị ? Câu 8: (2,0 điểm) a) Khi nói công suất của xe tải là 30000W, số 30000W cho ta biết điều gì? b) Nhiệt năng là gì ? Nhiệt lượng là gì ? Ký hiệu nhiệt lượng ? Câu 9: (1,0 điểm) Trang23
  4. Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực. Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ? Câu 10: (3,0 điểm) Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2m. Nếu không có lực ma sát thì lực kéo là 125 N. a. Tính công nâng vật lên theo phương thẳng đứng? b. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng? c. Trong thực tế có lực ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng? Đáp án và biểu điểm chấm. A. Trắc nghiệm (3,0 điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B A C A D B. Tự luận Câu Nội dung Điểm a. Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian (trong 1 0,5 giây) b. Công thức tính công suất : P = 7 trong đó: A: là công mà vật thực hiện được. (J) 0,5 t là thời gian vật thực hiện công (s) P là công suất (J/s = W) a. Khi nói công suất của xe tải là 30000W có nghĩa là trong 1 giây xe 1,0 tải thực hiện được một công là 30000J. b. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo 0,5 8 nên vật - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 0,5 - Kí hiệu nhiệt lượng là : Q - Giữa các phân tử nước và phân tử mực có khoảng cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước 0,5 và phân tử mực xen vào khoảng cách của nhau. Do đó nước có màu 9 của mực. - Nhiệt độ nước tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn. 0,5 - Do nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 10 - Công nâng vật lên theo phương thẳng đứng là: 1,0 Trang24
  5. Aci = P.h = 500.2 = 1000 (J) - Nếu bỏ qua lực ma sát: Áp dụng định luật bảo toàn công ta có: 1,0 Atp = Aci= F.l => l = Aci /F = 1000/125 = 8 (m) a. Nếu có lực ma sát: Atp = F.S = 150.8 = 1200 (J) 1,0 H% = Aci / Atp = (1000/1200).100 = 83,33% ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 13 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Vật nào sau đây có thế năng hấp dẫn? A. Quả bóng đang lăn trên mặt đất. B. Quả bóng được đá lên cao. C. Lò xo để tự nhiên trên mặt đất. D. Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất. Câu 2. Vật nào sau đây có động năng? A. Tảng đá nằm ở trên cao. B. Lò xo bị nén. C. Cánh cung đang giương. D. Mũi tên đang bay. Câu 3. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích: A. bằng 100cm3 B. lớn hơn 100cm3 C. nhỏ hơn 100cm3 D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3 Câu 4. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Chỉ có thế năng, không có động năng. B. Chuyển động không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Câu 5. Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng. C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm. D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. Câu 6. Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém là: A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí. B. Đồng, thủy tinh, không khí, nước. C. Đồng, thủy tinh,nước, không khí. D. Thủy tinh, đồng, nước, không khí. Câu 7. Đặt một chiếc muỗng nhôm vào cốc nước nóng thì nhiệt năng của muỗng nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Trang25
  6. A. Nhiệt năng của muỗng giảm, của nước trong cốc tăng. B. Nhiệt năng của muỗng tăng, của nước trong cốc giảm. C. Nhiệt năng của muỗng và của nước trong cốc đều tăng. D. Nhiệt năng của muỗng và của nước trong cốc đều giảm. Câu 8. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra trong: A. chất rắn B. chất lỏng C. chất khí D. chân không Câu 9. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra trong: A. chất rắn và chất lỏng. B. chất rắn và chất khí. C. chất rắn và chân không. D. chất lỏng và chất khí. Câu 10. Đơn vị nhiệt dung riêng là: A. Jun(J) B. Jun kilôgam(J.kg) C. Jun trên kilogram(J/kg) D. Jun trên kilôgam Kenvin(J/kg.K) Câu 11. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn D. Cả ba câu trả lời trên đều đúng Câu 12. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên: A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng chì C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng nhôm D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất rồi đến miếng chì, miếng nhôm II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1.(4 điểm) a. Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng? b. Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng? Câu 2.(1 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa? Câu 3.(2 điểm) Người ta thả một cục sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 120 0C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của cục sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi: a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) HẾT Trang26
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 8 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D C A D C B A D D C A II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm a. - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi 1đ trong quá trình truyền nhiệt. - Đơn vị của nhiệt lượng là jun, kí hiệu là J 1đ b. - Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: 0.25đ + Khối lượng của vật 0.25đ + Độ tăng nhiệt độ 0.25đ Câu 1 + Chất làm vật 0.25đ - Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c. t 1đ Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K 0 t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra C 0 t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra C Công suất của ngựa là: Câu 2 A F.s 1đ Ta có: P F.v 200.2,5 500 (W) t t Tóm tắt 0.5đ m1=1 kg c1 = 460 J/kg.K o t1 = 120 C o t2 = 30 C V = 3 lít m2 = 3 kg c2 = 4200 J/kg.K Câu 3 a) Qthu vào = ? b) t = ? Giải a) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của cục sắt tỏa ra Ta có : Qthuvào Qtoara m1c1(t1 t2 ) 1.460(120 30) 460.90 41400(J ) 0.75đ b) Nhiệt độ của nước nóng lên là : 0.75đ Qthuvào 41400 o Ta có : Qthuvào m2c2 t t 3,3 C m2c2 3.4200 Trang27
  8. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 14 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) Câu 1: Trong các đơn vị sau đây , đơn vị nào là không phải đơn vị của Công suất ? A. W . B. kW . C. kW.h . D. J/s Câu 2: Trong các vật sau đây ,vật nào không có thế năng ? A. Viên đạn đang bay ; B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất . C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang ;D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất Câu 3:.Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3nước ,ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích là : A. Bằng 100cm3; B. Lớn hơn 100cm3; C. Nhỏ hơn 100cm3; D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn100cm3 Câu 4: .Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì ? A. Cho biết Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C. B. Cho biết Nhiệt năng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C. C. Cho biết Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1m3 chất đó tăng thêm 10C. D. Một câu trả lời khác Câu 5: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu phát biểu sau : Khi sự truyền nhiệt xảy ra giữa hai vật thì : A. Nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật nhiệt độ thấp hơn . B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau . C. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt năng của hai vật bằng nhau . D. Nhiệt lượng của vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào . Câu 6: Nhiệt lượng tỏa ra của một quả cầu bằng sắt nhận giá trị nào sua đây là đúng ? Biết khối lượng của quả cầu là 150g ,nhiệt độ ban đầu là 1000C , nhiệt độ cuối cùng là 200C và nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K A . Q = 5520 J ; B . Q = 5520 KJ ; C . Q = 552000 J ; D . Q = 55200 J ; II. TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu 1: ( 1,5 đ ) Định nghĩa công suất. Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và nêu đơn vị từng đại lượng.? Câu 2: ( 1,5 đ ) Cần nhiệt lượng bao nhiêu để đun nóng 5 lít nước từ 20 oC lên 80oC? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Câu 3: ( 2 đ ) Khi pha nước chanh đá ,ta nên bỏ đường vào nước rồi khuấy đều trước lúc bỏ nước đá hay bỏ đường vào nước đá khuấy đều trước lúc đổ nước ? Tại sao ? Câu 4: ( 2 đ )Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì có khối lượng 0,3kg được nung nóng tới 1000C vào 0,25kg nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên đến 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a) Tính nhiệt lượng nước thu được. b) Tính nhiệt dung riêng của chì. ĐÁP ÁN : TRẮC NGHIỆM : Trang28
  9. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C C B A C A TỰ LUẬN : Câu 1 :( 1,5 đ ) Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. ( 0,5 đ ) Công thức tính công suất: P = A/t ( 0,5 đ ) Trong đó, ( 0,5 đ ) A là công thực hiện được, đo bằng jun (J) t là thời gian, đo bằng giây (s) P là công suất, đo bằng Oát (W). Câu 2: Tóm tắt: ( 0,5 đ ) Giải: V = 5l m = 5kg Nhiệt lượng của nước cần thu vào để nóng lên: o t1 = 20 C Q = m .c (t2 – t1) ( 0,5 đ ) o t2 = 80 C = 5. 4 200 (80 – 20) ( 0,25 đ ) c = 4 200 J/kgK = 1260 000 (J) ( 0,25 đ ) Q = ? Câu 3: - Hiện tượng khuếch tán ; Nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh ( 1 đ ) - Do nước có nhiệt độ cao hơn nước đá cho nên đường sẽ tan nhanh hơn trong nước hơn nước đá .Vậy khi pha nước chanh đá ,ta nên bỏ đường vào cốc nước rồi khuấy đều trước lúc bỏ nước đá mà không nên bỏ đường vào nước đá khuấy đều trước lúc bỏ nước ( 1 đ ) Câu 4 : Tóm tắt ( 0,5 đ ) Giải m2 = 0,3kg a) Nhiệt lượng nước thu được: m1 = 0,25kg Q1 = m1. c1. (t – t1) ( 0,25 đ ) 0 t2 = 100 C = 0,25 . 4200 . (60 – 58,5) 0 t1 = 58,5 C = 1575 (J) ( 0,25 đ ) t = 600C b) Nhiệt dung riêng của chì: c1 = 4200J/kg.K Q2 = m2 . c2 . (t2 – t) ( 0,25 đ ) = 0,3 . c2 . (100 – 60) a) Q1 = ? (J) = 12 c2 (J) ( 0,25 đ ) b) c2 = ? (J/kg.K) Vì Q1 = Q2 nên: ( 0,25 đ ) 1575 = 12 c2 1575 c 131,3 (J/kg.K) ( 0,25 đ ) 2 12 Trang29
  10. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 15 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút A. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu 1. Vật nào sau đây có động năng lớn nhất khi chuyển động cùng vận tốc? A. Xe tải có trọng lượng 15000N. B. Xe ô tô có trọng lượng 7800N. C. Xe đạp có trọng lượng 300N. D. Xà lan có trọng lượng 300000N Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích: A. bằng 100cm3 B. nhỏ hơn 100cm3 C. lớn hơn 100cm3 D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100 Câu 3. Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất? A. Miếng đồng ở 5000C. B. Cục nước đá ở 00C. C. Nước đang sôi (1000C) D. Than chì ở 320C. Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ? A. Xe ô tô đang đỗ bên đường B. Trái bóng đang lăn trên sân. C. Hạt mưa đang rơi xuống. D. Em bé đang đọc sách. Câu 5. Đơn vị của nhiệt lượng là: A. J (Jun) B. m (mét) C. N (Niu tơn) D. W (oát) Câu 6. Hiện tượng đường tan trong nước là: A. dẫn nhiệt. B. tan trong nước C. đối lưu D. khuếch tán. B. Tự luận (7,0 điểm) Câu 7: (1,0 điểm) a) Công suất là gì? b) Viết công thức tính công suất ? Nêu tên các đại lượng và đơn vị ? Câu 8: (2,0 điểm) a) Khi nói công suất của xe tải là 30000W, số 30000W cho ta biết điều gì? b) Nhiệt năng là gì ? Nhiệt lượng là gì ? Ký hiệu nhiệt lượng ? Câu 9: (1,0 điểm) Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực. Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ? Câu 10: (3,0 điểm) Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2m. Nếu không có lực ma sát thì lực kéo là 125 N. a. Tính công nâng vật lên theo phương thẳng đứng? b. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng? c. Trong thực tế có lực ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng? Trang30
  11. Đáp án và biểu điểm chấm. A. Trắc nghiệm (3,0 điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B A C A D B. Tự luận Câu Nội dung Điểm a. Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian (trong 1 0,5 giây) b. Công thức tính công suất : P = 7 trong đó: A: là công mà vật thực hiện được. (J) 0,5 t là thời gian vật thực hiện công (s) P là công suất (J/s = W) a. Khi nói công suất của xe tải là 30000W có nghĩa là trong 1 giây xe 1,0 tải thực hiện được một công là 30000J. b. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo 0,5 8 nên vật - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 0,5 - Kí hiệu nhiệt lượng là : Q - Giữa các phân tử nước và phân tử mực có khoảng cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước 0,5 và phân tử mực xen vào khoảng cách của nhau. Do đó nước có màu 9 của mực. - Nhiệt độ nước tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn. 0,5 - Do nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. - Công nâng vật lên theo phương thẳng đứng là: 1,0 Aci = P.h = 500.2 = 1000 (J) - Nếu bỏ qua lực ma sát: 10 Áp dụng định luật bảo toàn công ta có: 1,0 Atp = Aci= F.l => l = Aci /F = 1000/125 = 8 (m) b. Nếu có lực ma sát: Atp = F.S = 150.8 = 1200 (J) 1,0 H% = Aci / Atp = (1000/1200).100 = 83,33% Trang31
  12. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 16 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Câu 1: Công thức tính công cơ học là: F m A. A = B. A = d.V C. A = D. A = F.s s V Câu 2: Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên, vậy mũi tên lúc này có: A. Động năng. B. Thế năng hấp dẫn. C. Thế năng đàn hồi. D. Cả động năng và thế năng hấp dẫn. Câu 3: Đổ 150cm3 rượu vào 100cm3 nước ta thu được hỗn hợp có thể tích: A. 250cm3 B. Nhỏ hơn 250cm3 C. Lớn hơn 250cm3 D. Không xác định được Câu 4: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng, không khí, nước. B. Nước, đồng, không khí. C. Đồng, nước, không khí. D. Không khí, đồng, nước. Câu 5: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào? A. Chỉ ở chất khí. B. Chỉ ở chất rắn. C. Chỉ ở chất lỏng . D. Chất khí và chất lỏng. Câu 6: Tại sao vào mùa hè nóng bức ta nên mặc quần áo sáng màu: A. Để dễ giặt. B. Vì nó đẹp C. Vì giảm được bức xạ nhiệt từ Mặt Trời. D. Vì dễ thoát mồ hôi PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7điểm) Câu 7:(2 điểm)Một học sinh trong 5 phút thực hiện một công cơ học là 9000J. Tính công suất của học sinh đó. Câu 8: (1 điểm)Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng để lâu ngày vẫn bị xẹp? Câu 9: (1 điểm)Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ nhanh sôi hơn ? Vì sao ? Câu 10: (3 điểm)Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 30oC. a. Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra và nhiệt lượng nước thu vào? b. Tính khối lượng của nước? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Trang32
  13. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D B C D C PHẦN II: TỰ LUẬN (7điểm) Câu Nội dung Điểm Tóm tắt: A= 9000J t = 5 phút 0.5 P = ? 7 Giải: Đổi 5 (phút) = 300(s) 0.5 Công suất của học sinh đó là: A 9000 1 ADCT: P = = = 30(W) t 300 Vì giữa các phân tử của chất làm xăm có khoảng cách nên không 8 1 khí có thể thoát qua đó ra ngoài nên xăm bị xẹp. Đun bằng ấm nhôm sẽ sôi nhanh hơn. 9 1 Vì ấm nhôm làm bằng kim loại sẽ dẫn nhiệt tốt hơn ấm đất. Nhiệt lượng đồng tỏa ra: Q1 = m1.c1. t1 = 0,2.380.(100 - 30) = 5320(J) 1 Theo nguyên lí cân bằng nhiệt, nhiệt lượng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào Q = 5320(J) 1 10 2 Vậy khối lượng nước là: Q2 Q2= m2.c2. t1 = 5320 m2 = = 0,25(kg) 1 c2.Δt1 Trang33
  14. Trang34