Bài dạy Hóa học Lớp 9 - Bài 44+45 - Năm học 2019-2020

1. Kiến thức:                  Biết được: 
    - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic. 
    - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.   
    - Khái niệm độ rượu. 
   - Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy. 
   - Ứng dụng: làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp.  
   - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường và etilen. 
   - Vận dụng vào giải thích các hiện tượng trong cuộc sống. 
2. Kĩ năng: 
    - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu 
tạo phân tử và tính chất hóa học. 
    - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. 
    - Phân biệt rượu etylic với benzen. 
    - Tính khối lượng rượu etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu 
suất quá trình. 
3. Trọng tâm: 
- Công thức cấu tạo của rượu etylic và đặc điểm cấu tạo. 
- Khái niệm độ rượu và ý nghĩa độ rượu. 
       - Tính chất vật lý, tính chất hóa học và cách điều chế rượu etylic. 
       - Các ứng dụng của rượu etylic.
pdf 7 trang Hạnh Đào 15/12/2023 700
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Hóa học Lớp 9 - Bài 44+45 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_day_hoa_hoc_lop_9_bai_4445_nam_hoc_2019_2020.pdf
  • pdfHOA 9_HD_TUAN 28.pdf

Nội dung text: Bài dạy Hóa học Lớp 9 - Bài 44+45 - Năm học 2019-2020

  1. HỆ THỐNG KIẾN THỨC – KỸ NĂNG - MÔN: HÓA HỌC 9 TUẦN 28 (Từ ngày 06/4/2020 đến ngày 11/04/2020) Chương 5. DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON.POLIME Bài 44. RƯỢU ETYLIC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của rượu etylic. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu. - Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy. - Ứng dụng: làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp. - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường và etilen. - Vận dụng vào giải thích các hiện tượng trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Phân biệt rượu etylic với benzen. - Tính khối lượng rượu etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 3. Trọng tâm: - Công thức cấu tạo của rượu etylic và đặc điểm cấu tạo. - Khái niệm độ rượu và ý nghĩa độ rượu. - Tính chất vật lý, tính chất hóa học và cách điều chế rượu etylic. - Các ứng dụng của rượu etylic. II. PHƯƠNG THỨC HỌC TẬP 1) Phương pháp học tập : tìm tòi, nghiên cứu. 2) Nội dung học tập : hoàn thành phiếu học tập tại nhà.
  2. PHIẾU HỌC TẬP Bài 44: Họ tên: RƯỢU ETYLIC Lớp: Bài 44: RƯỢU ETYLIC Công thức phân tử: Phân tử khối: I. Tính chất vật lý Rượu etylic là Độ rượu là Ý nghĩa rượu 8o: Đ = rượu Trong đó: Đrượu : Vrượu: Vhh:  Trong 280ml dung dịch rượu có 98ml rượu etylic nguyên chất. Hỏi rượu này bao nhiêu độ? Giải:
  3. II. Công thức cấu tạo Chính nhóm III. Tính chất hóa học a. Phản ứng Hiện tượng: PTHH: b. Phản ứng Hiện tượng: PTHH: IV. Ứng dụng V. Điều chế CỦNG CỐ Bài tập 1: Rượu etylic phản ứng được với natri vì: a. Trong phân tử có nguyên tử oxi. b. Trong phân tử có nhóm OH. c. Trong phân tử có nguyên tử oxi và hidro.
  4. d. Trong phân tử có nguyên tử cacbn, oxi va hidro. Bài tập 2: Chất nào sau đây tác dụng được với natri? Vì sao? a. CH3-CH3 b. CH3-O-CH3 c. CH3-CH2-CH2-OH d. C6H6 Bài tập 3: Để điều chế rượu etylic người ta cho 28 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit làm chất xúc tác. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng rượu etylic thu được, biết hiệu suất phản ứng là 30%. .Giải: DẶN DÒ - Làm phiếu học tập vào tập. - Học bài “Rượu etylic”. - Làm BT 3, 4, 5/SGK 139 vào tập bài tập. BÀI 45: AXIT AXXETIC Trọng tâm kiến thức – kĩ năng : *Kiến thức : Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Tính chất hóa học: là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với rượu etylic tạo thành este. - Ứng dụng: làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
  5. - Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách len men rượu etylic. *Kĩ năng : - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của axit axetic. - Phân biệt axit axetic với rượu etylic và các chất lỏng khác. - Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. PHƯƠNG THỨC HỌC TẬP 3) Phương pháp học tập : tìm tòi, nghiên cứu. 4) Nội dung học tập : hoàn thành phiếu học tập tại nhà. HỌ VÀ TÊN HỌC SINH : LỚP : BÀI 45: AXIT AXETIC NỘI DUNG 1 : TÍNH CHẤT VẬT LÍ. Tìm hiểu : tính chất vật lí của axit axetic. NỘI DUNG 2 : CẤU TẠO PHÂN TỬ. - Tìm hiểu : công thức cấu tạo và đặc điểm cấu tạo của axit axetic. NỘI DUNG 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC. - Tìm hiểu : axit axetic có mang tính chất hóa học như 1 axit không? PHIẾU HỌC TẬP BÀI 45 : AXIT AXETIC Công thức phân tử : Phân tử khối : I-/ Tính chất vật lí. II-/ Cấu tạo phân tử. Dựa vào hóa trị của C là ; H là . Hãy biểu diễn sự liên kết của các nguyên tử này trong phân tử axit axetic. Dựa vào CTCT, nhận xét về liên kết trong công thức cấu tạo :
  6. III-/ Tính chất hóa học. 1. Axit axetic khi tiếp xúc với giấy quỳ tím 2. Axit axetic có mang đầy đủ tính chất hóa học như 1 axit không? Viết PTHH chứng minh *Lưu ý : Học sinh có thể tham khảo thí nghiệm trên youtube để tìm hiểu thông tin. VI-/ Dặn dò. - Học bài 45. - Chuẩn bị các bài tập trong sách giáo khoa. VI-/ Bài tập. A. Bài tập sách giáo khoa - Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa của bài 45. B. Bài tập luyện thêm Bài 1. Axit axetic tác dụng được với những chất nào sau đây: Na2CO3 ; ZnO; CuO; KOH; FeO; Fe. Viết PTHH xảy ra (nếu có) Bài 2. Từ etilen hãy viết các PTHH cần thiết để điều chế axit axetic. Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam axit axetic với lượng vừa đủ khí oxi, sản phẩm thu được dẫn vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được 40 gam chất kết tủa màu trắng. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính m.