Bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020

I. Luyện đọc

- Đọc thầm (2 lần)

- Đọc thành tiếng (2 lần)

- Đọc diễn cảm (tự chọn một đoạn để đọc)

II. Từ khó (Các em chú ý đọc các từ sau cho đúng)

Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, nhàn rỗi

III. Hiểu nghĩa các từ (chú giải sách giáo khoa trang 23)

                        Đi sứ: đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua

Lọng: vật làm bằng vải hoặc lụa căng trên khung tre gỗ hay kim loại, thường dùng để che đầu tượng thần, tượng Phật hay vua, quan trong nghi lễ long trọng

Bức trướng: bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm

Chè lam: bánh ngọt làm bằng bột bỏng nếp ngào mật, pha nước gừng.

Nhập tâm: nhớ kĩ, như thuộc lòng.

Bình an vô sự: bình yên, không có chuyện gì xấu xảy ra.

Thường tín: một huyện thuộc tỉnh Hà Tây

docx 10 trang Hạnh Đào 13/12/2023 1900
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2019-2020

  1. NỘI DUNG HỌC ONLINE TUẦN 21 – KHỐI 3 (Từ 20/03/2020 đến ngày 25/03/2020) LƯU Ý: Các em làm bài xong, nhờ cha mẹ, anh chị kiểm tra xem có đúng không nha. Trong quá trình làm bài, các em không hiểu thì có thể hỏi cha mẹ, anh chị, thầy cô nhé ! THỨ SÁU 20/3/2020 Tập đọc – Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (TRANG 22) Em thực hiện các nội dung sau đây: I. Luyện đọc - Đọc thầm (2 lần) - Đọc thành tiếng (2 lần) - Đọc diễn cảm (tự chọn một đoạn để đọc) II. Từ khó (Các em chú ý đọc các từ sau cho đúng) Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, nhàn rỗi III. Hiểu nghĩa các từ (chú giải sách giáo khoa trang 23) Đi sứ: đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua Lọng: vật làm bằng vải hoặc lụa căng trên khung tre gỗ hay kim loại, thường dùng để che đầu tượng thần, tượng Phật hay vua, quan trong nghi lễ long trọng Bức trướng: bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm Chè lam: bánh ngọt làm bằng bột bỏng nếp ngào mật, pha nước gừng. Nhập tâm: nhớ kĩ, như thuộc lòng. Bình an vô sự: bình yên, không có chuyện gì xấu xảy ra. Thường tín: một huyện thuộc tỉnh Hà Tây IV. Tìm hiểu bài Các em chọn câu đúng 1. Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? a. Cậu vừa học, vừa phụ giúp cha mẹ. b. Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. c. Cậu vừa học, vừa chơi. 2. Vua Trung quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? a. Vua Trung Quốc ra câu đố yêu cầu Trần Quốc Khái trả lời b. Vua Trung Quốc cho dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi rồi cất thang đi. c. Yêu cầu Trần Quốc Khái băng rừng, vượt suối 3. Trần Quốc Khái đã làm thế nào ? (các em tự trả lời miệng) a. Để sống ? b. Để không bỏ phí thời gian ? c. Để xuống đất bình an vô sự ? 1
  2. 4. Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? a. Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng khắp mọi nơi. b. Vì ông là thương dân. c. Vì ông có công lao với đất nước Nội dung bài: Ca gợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền dạy lại cho dân ta. V. Luyện đọc lại (đọc nghỉ hơi và nhấn giọng ; dấu gạch em nghỉ hơi, tô đậm đọc nhấn giọng) Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/ Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.// Ông bẻ tay pho tượng nếm thử. /Thì ra/ hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam./ Từ đó,/ ngày hai bữa,/ ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn. // Nhân được nhàn rỗi,/ ông mày mò quan sát, /nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.// 2
  3. Chính tả ÔNG TỔ NGHỀ THÊU - Các em nhờ cha mẹ đọc để viết bài chính tả “Ông tổ nghề thêu” (từ đầu đến triều đình nhà Lê), SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2/ trang 22. - Các em làm bài tập chính tả, bài 2a SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2/ trang 24. * Lưu ý: Các em làm bài tập trực tiếp vào sách. Nhờ quý phụ huynh đọc chính tả cho các em viết và soát lỗi chính tả cho các em. Cảm ơn quý phụ huynh! 3
  4. THỨ HAI, 23/3/2020 Bài đọc BÀN TAY CÔ GIÁO (TRANG 25) Em thực hiện các nội dung sau đây: I. Luyện đọc - Đọc thầm (2 lần) - Đọc to (2 lần) - Đọc diễn cảm (2 lần) II. Từ khó Các em chú ý đọc đúng các từ sau : Cong cong, thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào III. Hiểu nghĩa các từ (chú giải ) Phô: bày ra, để lộ ra IV. Tìm hiểu bài Các em chọn đáp án đúng. 1. Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ? a. Từ mỗi tờ giấy cô làm ra con mèo. b. Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp ra một chiếc thuyền cong cong rất xinh. c. Từ mỗi tờ giấy cô xếp thành ngôi nhà. 2. Hãy tả bức tranh cắt dán giấy cô giáo ? a. Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh. b. Bức tranh cắt giấy, dán ngôi nhà. c. Bức tranh cắt, dán con vật. 3. Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào ? a. Cô giáo rất hiền. b. Cô giáo rất đẹp. c. Cô giáo rất khéo tay. 4. Học thuộc lòng bài thơ ? Nội dung bài: Ca gợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ bàn tay khéo léo. Luyện đọc lại (đọc nghỉ hơi và nhấn giọng ; tô đậm đọc nhấn giọng) Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong Thoắt cái đã xong Chiếc thuyền xinh quá! Thêm tờ xanh nữa Cô cắt rất nhanh Mặt nước dập dềnh Quanh thuyền sóng lượn. Lưu ý: giọng đọc chậm lại, đầy thán phục ở hai dòng thơ cuối: Biết bao điều lạ Từ bàn tay cô 4
  5. Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN TẬP VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? Bài 1. Đọc bài thơ “Ông trời bật lửa” (Sách Tiếng Việt 3/2 trang 26) Bài 2. Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hóa ? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào ? Em đánh dấu chéo vào câu đúng nhất. 2.1. Các sự vật được gọi bằng gì ? a. Ông, chị, anh b. Ông, chị, ông c. Chị, anh, em 2.2. Các sự vật được tả bằng những từ ngữ nào ? a. Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, xuống, vỗ tay cười. b. Trốn, bật lửa, kéo đến, nóng lòng chờ đợi. c. Kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, xuống, vỗ tay cười. 2.3. Trong “Câu xuống đi nào, mưa ơi!”, tác giả nói với mưa thân mật như thế nào ? a. Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn thân: Xuống đi nào, mưa ơi! b. Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người chị. c. Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người em. Chốt nội dung bài: Qua bài học, các em nắm được ba cách nhân hóa sau: - Cách thứ nhất: dùng từ gọi người gọi cho con vật, sự vật. - Cách thứ hai: dùng từ tả người tả cho con vật, sự vật. - Cách thứ ba: nói con vật, sự vật như nói với người bạn thân. Bài 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”. Em chọn đáp án đúng nhất. 3.1. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. a. Ở Long An. b. Ở huyện Thường Tín. c. Ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. 3.2. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. a. Ở Việt Nam b. Ở Trung Quốc c. Ở Thái Lan 3.3. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. a. Ở thành phố Hồ Chí Minh. b. Ở quê hương ông. c. Ở quê hương mẹ ông. Bài 4. Đọc bài tập đọc “Ở lại với chiến khu” (trang 13 và trả lời câu hỏi sau. Em đánh dấu chéo vào câu đúng nhất. 4.1. Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu ? a. Vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Mỹ, ở chiến khu. c. Vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Nhật, ở chiến khu. 5
  6. 4.2. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu ? a. Ở trong lán. b. Ở trong chồi lá. c. Ở trong làng. 4.3. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu ? a. Về sống với ba mẹ. b. Về sống với gia đình. c. Về sống với anh chị. THỨ BA, 24/3/2020 Chính tả BÀN TAY CÔ GIÁO - Các em nhờ cha mẹ đọc để viết bài chính tả “Bàn tay cô giáo” (cả bài), SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2/ trang 25. - Các em làm bài tập chính tả, bài 2b SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2/ trang 29. * Lưu ý: Các em làm bài tập trực tiếp vào sách. Nhờ quý phụ huynh đọc chính tả cho các em viết và soát lỗi chính tả cho các em. Cảm ơn quý phụ huynh! Tập viết Các em luyện viết chữ trong vở Vui cùng chữ viết lớp 3 tập 2 trang 8. 6
  7. THỨ TƯ, 24/3/2020 Tập làm văn NÓI VỀ TRÍ THỨC Quan sát các tranh SGK/ trang 30 và cho biết những người trí thức trong tranh là ai, họ đang làm gì ? Làm bài tập sau vào vở nháp: Tranh 1: Người trong tranh 1 là ai ? Họ đang làm gì ? Thái độ làm việc của họ ra sao ? Tranh 2: Người trong tranh 2 là ai ? Họ đang làm gì ? Thái độ làm việc của họ ra sao ? Tranh 3: Người trong tranh 3 là ai ? Họ đang làm gì ? Thái độ làm việc của họ ra sao ? Tranh 4: Người trong tranh 4 là ai ? Họ đang làm gì ? Thái độ làm việc của họ ra sao ? 7
  8. BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 21 1. Kết qủa của phép cộng 4827 + 2634 là: A. 7461 B. 7164 C. 6471 2. Kết qủa của phép cộng 8695 - 2772 là: A. 5329 B. 5923 C. 9523 3. Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải. Cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải là: A. 5918 B. 5923 C. 2648 4. Trung điểm của đoạn thẳng AB là: A. M B. O C. N 5. Cho 8462 – x = 762, giá trị của x là: A. 7700 B. 9224 C. 7077 6. Cho x – 586 = 3705, giá trị của x là: A. 3119 B. 9311 C. 4291 1 7. Một đội trồng cây đã trồng được 945 cây, sau đó trồng thêm được số cây đã trồng. Đội đó đã trồng 5 được tất cả số cây là: A. 189 cây B. 1134 cây C. 4311 cây 8. Ngày 31 tháng 3 năm 2020 là ngày thứ mấy ? A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư 9. Tháng 2 năm 2020 có mấy ngày ? A. 28 ngày B. 29 ngày C. 30 ngày 10. Ngày 19 tháng 3 là thứ Năm thì ngày thứ năm tuần sau là ngày mấy ? A. 26 tháng 3 B. 25 tháng 3 C. 27 tháng 3 11. Đọc bài “Ông tổ nghề thêu” để chọn đáp án đúng. Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? a. Cậu vừa học, vừa phụ giúp cha mẹ. b. Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến , nhà không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. c. Cậu vừa học, vừa chơi. 12. Đọc bài “Ông tổ nghề thêu” để chọn đáp án đúng. Vua Trung quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? a. Vua Trung Quốc ra câu đố yêu cầu Trần Quốc Khái trả lời b. Vua Trung Quốc cho dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi rồi cất thang đi. 8
  9. c. Yêu cầu Trần Quốc Khái băng rừng, vượt suối 13. Đọc bài “Ông tổ nghề thêu” để chọn đáp án đúng. Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? a. Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng khắp mọi nơi. b. Vì ông là thương dân. c. Vì ông có công lao với đất nước 14. Đọc bài “Bàn tay cô giáo” để chọn đáp án đúng. Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ? a. Từ mỗi tờ giấy cô làm ra con mèo. b. Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp ra một chiếc thuyền cong cong rất xinh. c. Từ mỗi tờ giấy cô xếp thành ngôi nhà. 15. Đọc bài “Bàn tay cô giáo” để chọn đáp án đúng. Hãy tả bức tranh cắt dán giấy cô giáo ? a. Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh. b. Bức tranh cắt giấy, dán ngôi nhà. c. Bức tranh cắt, dán con vật. 16. Đọc bài “Bàn tay cô giáo” để chọn đáp án đúng. Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào ? a. Cô giáo rất hiền. b. Cô giáo rất đẹp. c. Cô giáo rất khéo tay. 17. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”. Em chọn đáp án đúng nhất Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. a. Ở Long An. b. Ở huyện Thường Tín. c. Ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. 18. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”. Em chọn đáp án đúng nhất Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. a. Ở Việt Nam b. Ở Trung Quốc c. Ở Thái Lan 19. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”. Em chọn đáp án đúng nhất Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. a. Ở thành phố Hồ Chí Minh. b. Ở quê hương ông. c. Ở quê hương mẹ ông. 20. Đọc bài tập đọc “Ở lại với chiến khu” (trang 13 và trả lời câu hỏi sau. Em đánh dấu chéo vào câu đúng nhất. Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu ? a. Vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Mỹ, ở chiến khu. 9
  10. c. Vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Nhật, ở chiến khu. 21. Đọc bài tập đọc “Ở lại với chiến khu” (trang 13 và trả lời câu hỏi sau. Em đánh dấu chéo vào câu đúng nhất. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu ? a. Ở trong lán. b. Ở trong chồi lá. c. Ở trong làng. 22. Đọc bài tập đọc “Ở lại với chiến khu” (trang 13 và trả lời câu hỏi sau. Em đánh dấu chéo vào câu đúng nhất. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu ? a. Về sống với ba mẹ. b. Về sống với gia đình. c. Về sống với anh chị. 23. Chọn các chữ thích hợp để điền vào chỗ chấm. Trần Quốc Khái thông minh, ăm chỉ học tập nên đã ở thành tiến sĩ, làm quan to .ong .iều đình nhà Lê. a. ch, tr, tr, tr b. tr, ch, tr, tr c. ch, ch, tr, tr 24. Chọn các dấu thanh thích hợp để đặt trên chữ in đậm. Trên ruộng đồng, trong nhà máy, trên lớp học hay trong bệnh viện, ơ đâu, ta cung gặp nhưng trí thức đang lao động quên mình. a. hỏi, hỏi, ngã b. hỏi, ngã, ngã c. hỏi, hỏi, hỏi 25. Câu nào dưới đây viết đúng chính tả ? a. Các kĩ sư cơ khí cùng công nhân sản suất máy móc, ô tô. b. Được cử đi sứ Trung Quốc, trước thử thách của vua nước láng giềng, ông đã xử trí rất giỏi làm cho mọi người phải kính trọng. c. Các thầy giáo, cô giáo dạy ta thành người có ích cho xả hội. 26. Chọn các chữ thích hợp để điền vào chỗ chấm. .í thức là những người uyên làm các công việc .í óc như dạy học, .ữa bệnh, ế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học. a. tr, ch, ch, ch, tr b. tr, ch, ch, ch, ch c. tr, ch, tr, ch, ch 27. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm. Mấy chú ng con d h ng theo mẹ đi kiếm mồi. a. ang, an, ang, an b. an, an, ang, ang c. ang, an, an, ang 10