Bài dạy Toán Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng cần đạt
- Kiến thức: HS biết quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Kỹ năng: HS vận dụng được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước; vận dụng linh hoạt
quy tắc này vào bài toán thực tế
II. Nội dung bài học (HS xem các ví dụ ở SGK tập 2 trang 50, 51)
- Kiến thức: HS biết quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Kỹ năng: HS vận dụng được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước; vận dụng linh hoạt
quy tắc này vào bài toán thực tế
II. Nội dung bài học (HS xem các ví dụ ở SGK tập 2 trang 50, 51)
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Toán Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_day_toan_lop_6_tuan_30_nam_hoc_2019_2020.pdf
Nội dung text: Bài dạy Toán Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2019-2020
- NỘI DUNG KIẾN THỨC – KỸ NĂNG - MÔN: TOÁN 6 TUẦN 30 (Từ ngày 20/4/2020 đến ngày 25/04/2020) A) PHẦN SỐ HỌC BÀI 14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng cần đạt - Kiến thức: HS biết quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước - Kỹ năng: HS vận dụng được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước; vận dụng linh hoạt quy tắc này vào bài toán thực tế II. Nội dung bài học (HS xem các ví dụ ở SGK tập 2 trang 50, 51) 1) Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước m m Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. , trong đó m, nι N ; n 0 n n 2) Ví dụ 5 Ví dụ 1. Tìm: a) của 30 cm b) 5% của 18 tấn 6 Giải 5 a) của 30 là 30. 25 (cm) 6 b) 5% của 18 là 18.5% = 0,9 (tấn) Ví dụ 2. Lớp 6A có 40 học sinh, trong đó có 75% số học sinh của lớp thích học Toán. Hỏi: a) Lớp 6A có bao nhiêu bạn học sinh thích môn Toán? Bao nhiêu bạn học sinh không thích môn Toán? b) Biết số học sinh của lớp thích học Văn chiếm 80% số học sinh thích học môn Toán ? Hỏi có bao nhiêu bạn trong lớp không thích học Văn? Giải a) Số học sinh lớp 6A thích môn Toán là: 40.75% = 30 (học sinh) Số học sinh lớp 6A không thích môn Toán là: 40 – 30 = 10 (học sinh)
- b) Số học sinh lớp 6A thích môn Văn là: 30. 80% = 24 (học sinh) Số học sinh không thích học môn Văn là: 40 – 24 = 16 (học sinh) III. Bài tập Câu 1. Tìm 2 a) của 48 kg 3 b) 0,75% của 32 km 1 c) 2 của 60 phút 4 3 Câu 2. Cô Tám có một giỏ đựng 28kg mận. Cô bán được số mận. Hỏi: 7 a) Cô Tám đã bán được bao nhiêu kg mận? b) Cô Tám còn lại bao nhiêu kg mận? 4 Câu 3. Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi 9 a) Hạnh và Hoàng mỗi người đã ăn bao nhiêu quả táo? b) Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo? BÀI 15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ I. Mục tiêu kiến thức, kỹ năng cần đạt - Kiến thức: HS biết quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó - Kỹ năng: HS vận dụng được quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó; vận dụng linh hoạt quy tắc này vào bài toán thực tế II. Nội dung bài học (HS xem các ví dụ ở SGK tập 2 trang 53, 54) 1) Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó: Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính : ( , 풏 ∈ ℕ∗) 풏 풏 2) Ví dụ: 2 Ví dụ 1: Tìm một số biết của nó bằng 14. 7 Giải 2 Số đó là: 14: = 49 7
- Ví dụ 2. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g. (Hướng dẫn: Ta phải tìm lượng sữa trong một chai, biết rằng 4,5% bơ của một chai sữa là 18g) Giải Lượng sữa trong một chai là: 18: 4,5% = 400( ) Vậy lượng sữa trong một chai là 400g. III. Bài tập Câu 1. Tìm một số biết 3 a) của số đó bằng 27 7 4 9 b) ủ 푠ố đó ằ푛 5 2 2 c) ủ 푠ố đó ằ푛 6,2 3 11 d) ủ 푠ố đó ằ푛 − 22 9 2 Câu 2. Một đoàn xiếc có 4 con gấu, chiếm tổng số con thú trong đoàn. Hỏi đoàn xiếc có tất cả bao 7 nhiêu con thú? 2 Câu 3. Biết số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi? 3 B) PHẦN HÌNH HỌC ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Một số kiến thức cần nhớ 1) Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau y * Tính chất: Góc xOy và góc yOz là hai góc kề bù x xOy yOz 1800 z O 2) Tia phân giác của một góclà tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. a) Tính chất: 풙푶풚̂ 푻풊 푶풛 풍à 풕풊 풑풉â풏 품풊á ủ 풙푶풚̂ 풔풖풚 풓 풙푶풛̂ = 풚푶풛̂ =
- b) Cách chứng minh tia Oz là tia phân giác của góc xOy Ta có: + Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. + xOz zOy Suy ra tia Oz là tia phân giác của góc xOy II. Bài tập Câu 1. Cho yOz là góc vuông , vẽ tia Ox là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo xOz và xOy Câu 2. Trên cùng một nửa bờ mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy 600 và xOz 1200 . a) Tính số đo yOz ? b) Tia Oy có là tia phân giác của xOz không? Vì sao? Câu 3. Vẽ góc AOB 1000 , vẽ tia OC nằm giữa hai tia OA và OB sao cho AOC 500 . a) Tia OC có là tia phân giác của góc AOB không, vì sao? b) Vẽ tia Om là tia đối của tia OB. Tính số đo góc mOA Câu 4. Cho góc xOy là góc bẹt, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho yOz 400 . a) Tính số đo của xOz . b) Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz sao cho zOt 700 . Hỏi tia Ot có là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao? C) DẶN DÒ - Ôn tập lại các nội dung hình học - Học sinh ôn tập kỹ nội dung các bài bên dưới để tuần sau KIỂM TRA: + Bài 14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước + Bài 15. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó