Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44

II. NỘI DUNG BÀI HỌC:

1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản bao gồm:

- Quyền chiếm hữu: giữ gìn, bảo quản tài sản

- Quyền sử dụng: Khai thác giá trị tài sản

- Quyền định đoạt: Quyết định mua, bán, tặng cho tài sản

ppt 37 trang Hạnh Đào 14/12/2023 780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_16_quyen_so_huu_tai_sa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

  1. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
  2. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 1.Theo em, trong số: người chủ xe máy, người được giao giữ xe, người mượn xe, ai là người có quyền a) Giữ gìn bảo quản xe b) Sử dụng xe để đi c) Bán, tặng, cho người khác.
  3. A B 1. Người chủ chiếc xe máy. a. Giữ gìn, bảo quản xe. 2. Người được giao giữ xe. b. Sử dụng xe để đi. 3. Người mượn xe. c. Bán, tặng, cho người khác mượn. 1 - , 2 - , 3 -
  4. A B 1. Người chủ a. Giữ gìn, bảo quản chiếc xe máy. xe. 2. Người được b. Sử dụng xe để đi. giao giữ xe. 3. Người mượn c. Bán tặng, cho xe. người khác mượn. 1 – a, b, c. 2 - a 3 – a, b
  5. 2. Em hãy chọn các quyền ở cột A tương ứng với các quyền ở cột B sao cho phù hợp. A B a. Giữ gìn, bảo quản xe. 1. Quyền chiếm hữu. b. Sử dụng xe để đi. 2. Quyền sử dụng. c. Bán tặng, cho người 3. Quyền định đoạt khác mượn. a - , b - , c -
  6. 2. Em hãy chọn các quyền ở cột B tương ứng với các quyền ở cột C sao cho phù hợp. B C a. Giữ gìn, bảo quản 1. Quyền chiếm hữu. xe. b. Sử dụng xe để đi. 2. Quyền sử dụng. c. Bán tặng, cho người 3. Quyền định đoạt khác mượn. a - 1 b - 2 c - 3
  7. A B C 1. Người chủ a. Giữ gìn, bảo 1. Quyền chiếc xe máy. quản xe. chiếm hữu. 2. Người được b. Sử dụng xe để 2. Quyền sử giao giữ xe. đi. dụng. 3. Người mượn c. Bán tặng, cho 3. Quyền xe. người khác mượn. định đoạt Như vậy, chỉ có người chủ xe máy mới có quyền sở hữu chiếc xe đó và họ có quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.
  8. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 1.Theo em, trong số: người chủ xe máy, người được giao giữ xe, người mượn xe, ai là người có quyền Quyền sở hữu tài sản là gì? a) Giữ gìn bảo quản xe Quyền sở hữu bao gồm b) Sử dụng xe để đi những quyền nào? c) Bán, tặng, cho người khác. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản bao gồm: -Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt
  9. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 2.“Khi đào móng làm nhà, ông An tìm thấy một chiếc bình cổ. Có người nói đây là cổ vật lịch sử rất có giá trị phải đem nộp cho sở Văn hóa - Thông tin Theo em, ông An có quyền hoặc Viện bảo tàng. Có người lại bảo: Bình cổ do bán bình cổ không? Vì ông An tìm thấy nên nó thuộc về ông An, ông có sao? quyền bán hay cho ai thì tùy”. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: Không thuộc về ông An. 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của Bình cổ thuộc về Nhà nước công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu Chủ sở hữu mới có quyền của mình. Quyền sở hữu tài sản bao gồm: đó là cơ quan văn hóa, viện - Quyền chiếm hữu bảo tàng. - Quyền sử dụng Vì sao chiếc bình cổ thuộc - Quyền định đoạt quyền sở hữu của Nhà nước?
  10. TRÍCH LUẬT DI SẢN VĂN HÓA SỬA ĐỔI Chương 4. QUẢN LÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA Điều 18. Tiếp nhận, quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do thăm dò, khai quật hoặc do tổ chức, cá nhân phát hiện, giao nộp 1. Mọi di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ở trong lòng đất thuộc đất liền, hải đảo, ở vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa theo quy định tại Điều 6 Luật di sản văn hóa, khi phát hiện hoặc tìm thấy đều thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về dân sự. 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để tạm nhập vào kho bảo quản của bảo tàng cấp tỉnh nơi phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. 3. Tổ chức, cá nhân giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được khen thưởng và được nhận một khoản tiền thưởng theo quy định tại Điều 33 Nghị định này. HÀ NỘI, ngày 21/09/2010
  11. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản Theo em, trong ba quyền đó thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản thì quyền nào là quan trọng bao gồm: nhất? Vì sao? - Quyền chiếm hữu: giữ gìn, bảo quản tài sản - Quyền sử dụng: Khai thác giá trị tài sản Quyền định đoạt là quan trọng nhất vì chỉ có - Quyền định đoạt: Quyết định mua, bán, tặng chủ sở hữu mới có cho tài sản quyền định đoạt và khi có quyền định đoạt họ có thể giao quyền chiếm hữu và sử dụng cho người khác.
  12. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản Em hãy kể tên những tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản (có giá trị) đang là sở hữu bao gồm: của gia đình em? -Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt
  13. - Tiền lương, tiền công, tiền kiếm được từ lao động hợp pháp gọi chung là thu nhập hợp pháp.
  14. Của cải để dành
  15. Nhà ở.
  16. TRÍCH HIẾN PHÁP 1992 Điều 58: Công dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác; đối với đất được Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định tại Điều 17 và Điều 18.
  17. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản Bản thân em có những quyền thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản sở hữu tài sản nào? bao gồm: -Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt
  18. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản Những tài sản nào Nhà thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản nước qui định phải đăng kí bao gồm: quyền sở hữu? Vì sao phải đăng kí? -Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt Công dân có các quyền sở hữu - Thu nhập hợp pháp - Sở hữu nhà ở - Của cải để dành - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt - Vốn và các tài sản trong các doanh nghiệp
  19. Xe máy
  20. Xe ô tô
  21. Nhà ở, đất đai
  22. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản Những tài sản nào Nhà thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản nước qui định phải đăng kí bao gồm: quyền sở hữu? Vì sao phải đăng kí? -Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt Vì: đó là điều kiện, là cơ sở pháp lí Công dân có các quyền sở hữu để nhà nước bảo vệ - Thu nhập hợp pháp tài sản cho công dân - Sở hữu nhà ở - Của cải để dành - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt - Vốn và các tài sản trong các danh nghiệp
  23. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản Để bảo vệ quyền sở hữu thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản cho công dân nhà nước đưa bao gồm: ra những biện pháp nào? -Quyền chiếm hữu -Quyền sử dụng -Quyền định đoạt -Qui định quyền và nghĩa vụ - Cách thức bảo vệ tài sản Công dân có các quyền sở hữu -Qui định đăng kí quyền sở - Thu nhập hợp pháp hữu - Sở hữu nhà ở - Của cải để dành - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt - Vốn và các tài sản trong các danh nghiệp
  24. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 2. Công dân có nghĩa vụ tôn II. NỘI DUNG BÀI HỌC: trọng tài sản của người khác. 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền - Không được xâm phạm tài sản của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản của cá nhân, của tập thể, nhà thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản nước. bao gồm: - Nhặt của rơi trả lại -Quyền chiếm hữu - Khi vay nợ phải trả đúng hẹn, và đủ. -Quyền sử dụng - Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, -Quyền định đoạt sử dụng xong phải trả, nếu hư hỏng phải sửa chữa và bồi thường. Công dân có các quyền sở hữu - Thu nhập hợp pháp - Sở hữu nhà ở Đối với tài sản của người - Của cải để dành khác, công dân phải có - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt nghĩa vụ như thế nào? - Vốn và các tài sản trong các danh nghiệp
  25. TRÍCH BỘ LUẬT DÂN SỰ 2005 Điều 169: Bảo vệ quyền sở hữu 1. Quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân và chủ thể khác được pháp luật công nhận và bảo vệ. 2. Không ai có thể bị hạn chế, bị tước đoạt trái pháp luật quyền sở hữu đối với tài sản của mình. 3. Chủ sở hữu có quyền tự bảo vệ, ngăn cản bất kỳ người nào có hành vi xâm phạm quyền sở hữu của mình, truy tìm, đòi lại tài sản bị người khác chiếm hữu, sử dụng, định đoạt không có căn cứ pháp luật.
  26. TRÍCH BỘ LUẬT DÂN SỰ 2005 Điều 165: Nguyên tắc thực hiện quyền sở hữu: Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
  27. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 2. Công dân có nghĩa vụ tôn II. NỘI DUNG BÀI HỌC: trọng tài sản của người khác. 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản - Không được xâm phạm tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản của cá nhân, của tập thể, nhà bao gồm: nước. - Nhặt của rơi trả lại chủ sở hữu -Quyền chiếm hữu - Khi vay nợ phải trả đúng hẹn, -Quyền sử dụng và đủ. - Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, -Quyền định đoạt sử dụng xong phải trả, nếu hư hỏng phải sửa chữa và bồi thường. Công dân có các quyền sở hữu - Thu nhập hợp pháp - Sở hữu nhà ở Tôn trọng tài sản của - Của cải để dành người khác thể hiện phẩm - Tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt chất gì? - Vốn và các tài sản trong các danh nghiệp
  28. BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 a)Hà có được quyền sử dụng II. NỘI DUNG BÀI HỌC: chiếc xe đó không? Vì sao? 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân: b)Ông chủ cửa hàng có những 2. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của quyền gì đối với chiếc xe của chị người khác. Hoa c)Chị Hoa có quyền đòi bồi II. LUYỆN TẬP: BT 3SGK trang 46 thường chiếc bị hỏng không? Ai Do có việc gấp, chị Hoa đem chiếc sẽ phải bồi thường? xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị Hà- con trai ông chủ cửa hàng - đem sử dụng làm gãy khung. Theo em:
  29. Bài tập 3 SGK trang 46 Do có việc gấp, chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị Hà- con trai ông chủ cửa hàng - đem sử dụng làm gãy khung. Theo em: a)Hà có được quyền sử dụng chiếc xe đó không? Vì sao? b)Ông chủ cửa hàng có những quyền gì đối với chiếc xe của chị Hoa c)Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc bị hỏng không? Ai sẽ phải bồi thường?
  30. a)Hà có được quyền sử dụng chiếc xe đó không? Vì sao? b)Ông chủ cửa hàng có những quyền gì đối với chiếc xe của chị Hoa c)Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc bị hỏng không? Ai sẽ phải bồi thường? TRẢ LỜI a) Hà không được quyền sử dụng chiếc xe đó. Bởi vì nó không thuộc quyền sở hữu của Hà. b) Ông chủ cửa hàng chỉ có quyền sở hữu chiếc xe khi chị Hoa không trả tiền theo quy định đã cam kết. c) Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng vì chính ông chủ cửa hàng là người trực tiếp bồi thường vì đã xâm phạm quyền sở hữu chiếc xe của chị Hoa
  31. NỘI DUNG GHI BÀI BÀI 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. ĐẶT VẤN ĐỀ: SGK trang 44 II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1.Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản bao gồm: - Quyền chiếm hữu: giữ gìn, bảo quản tài sản - Quyền sử dụng: Khai thác giá trị tài sản - Quyền định đoạt: Quyết định mua, bán, tặng cho tài sản
  32. 2. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. - Không được xâm phạm tài sản của cá nhân, của tập thể, nhà nước. - Nhặt của rơi trả lại - Khi vay nợ phải trả đúng hẹn, và đủ. - Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải trả, nếu hư hỏng phải sửa chữa và bồi thường. 3 Trách nhiệm của Nhà nước - Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân. - Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu - Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác. => Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân.
  33. SAU KHI CHÉP XONG BÀI, CÁC EM VÀO LINK SAU LÀM BT CỦNG CỐ, SAU ĐÓ BẤM GỬI NHÉ 14Vd6
  34. TỔ: SỬ-ĐỊA-GDCD