Bài giảng Tập đọc Lớp 5 - Bài: Cửa sông - Đỗ Xuân Trường

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu rõ về bài thơ của tác giả
- Học tập thêm kiến thức mới
II. Chuẩn bị:
- SGK, vở ghi
- Tài liệu giảng dạy
pptx 20 trang Hạnh Đào 08/12/2023 3660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập đọc Lớp 5 - Bài: Cửa sông - Đỗ Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tap_doc_lop_5_bai_cua_song_do_xuan_truong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tập đọc Lớp 5 - Bài: Cửa sông - Đỗ Xuân Trường

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM C EM THAM G G CÁ IA T ỪN IẾT M H O Ọ À C H MÔN: TẬP ĐỌC ! C LỚP: 5 Giáo viên: Đỗ Xuân Trường
  2. Tập đọc * Kiểm tra bài cũ: Bài: Phong cảnh đền Hùng 1/ Đọc đoạn 1- 2 và trả lời câu hỏi: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách nay khoảng 4000 năm. 2/ Em hãy nêu nội dung chính của bài học.
  3. Nơi dòng sông chảy ra biển được gọi là gì? Cửa biển Ven biển Bãi bồi Cửa sông
  4. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG 74 Quang Huy Bài tập đọc gồm sáu khổ thơ.
  5. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy A-Luyện đọc Là cửa nhưng không then khoá - then khóa Cũng không khép lại bao giờ Mênh mông một vùng sóng nước - sóng bạc đầu Mở ra bao nỗi đợi chờ. - nước lợ Nơi những dòng sông cần mẫn - tôm rảo Gửi lại phù sa bãi bồi - lấp lóa Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi.
  6. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy Cửa sông: nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác.
  7. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy Bãi bồi: khoảng đất bồi ven sông, ven biển.
  8. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy Sóng bạc đầu: sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa.
  9. Cá đối: một loại cá sống ở vùng nước lợ, có hai vây lưng ngắn, dài cỡ 20cm, lưng màu xám lục hay lam, hai bên hông trắng, bụng hơi vàng. Tôm rảo: một loại tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài.
  10. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy B- Tìm hiểu bài: Là cửa nhưng không then khoá Cũng không khép lại bao giờ 1. Trong khổ thơ Mênh mông một vùng sóng nước đầu, tác giả dùng Mở ra bao nỗi đợi chờ. những từ ngữ nào để nói về nơi sông Cách giới thiệu ấy có gì hay ? chảy ra biển ? - Cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác cửa bình thường, giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
  11. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy B- Tìm hiểu bài: - Là nơi sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ. Là nơi 2. Theo bài thơ, nước ngọt chảy vào biển rộng. cửa sông là một địa điểm đặc biệt - Là nơi biển cả tìm về với đất liền. Là nơi nước ngọt như thế nào? của sông hòa với nước mặn của biển tạo thành vùng nước lợ. - Là nơi cá tôm hội tụ, thuyền câu lấp lóa đêm trăng. - Là nơi tàu giã từ mặt đất. Là nơi tiễn người ra khơi.
  12. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy B- Tìm hiểu bài Dù giáp mặt cùng biển rộng 3. Phép nhân hoá ở khổ Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Tìmthơ cuốihình giúpảnh tácđược giả nhân nói hóalên ởđiều khổ gì th vềơ cuối “tấm ? lòng” Lá xanh mỗi lần trôi xuống của cửa sông đối với cội Bỗng nhớ một vùng núi non. nguồn ? ➢ Cửa sông không quên cội nguồn.
  13. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy A-Luyện đọc B- Tìm hiểu bài - then khóa Ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh - sóng bạc đầu cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ - nước lợ nguồn. - tôm rảo - lấp lóa
  14. C- Luyện đọc diễn cảm Là cửa nhưng không then khoá Cũng không khép lại bao giờ Mênh mông một vùng sóng nước Mở ra bao nỗi đợi chờ. Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi.
  15. Trò chơi : Em hãy điền từ ngữ còn thiếu vào các chỗ trống. Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng. Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong th ư
  16. 4 Thuyền ai lấp loá đêm trăng. 1 Nơi cá đối vào đẻ trứng 7 Cửa sông tiễn người ra biển Trò chơi : Em hãy điền các 8 Mây trắng lành như phong thư. số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 5 Nơi con tàu chào mặt đất 7, 8 vào các ô trống để được 2 Nơi tôm rảo đến búng càng thứ tự sắp xếp đúng. 6 Còi ngân lên khúc giã từ 3 Cần câu uốn cong lưỡi sóng
  17. 1 Nơi cá đối vào đẻ trứng 2 Nơi tôm rảo đến búng càng 3 Cần câu uốn cong lưỡi sóng 4 Thuyền ai lấp loá đêm trăng. 5 Nơi con tàu chào mặt đất 6 Còi ngân lên khúc giã từ 7 Cửa sông tiễn người ra biển 8 Mây trắng lành như phong thư.
  18. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy A-Luyện đọc B- Tìm hiểu bài - then khóa Ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh - sóng bạc đầu cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ - nước lợ nguồn. - tôm rảo - lấp lóa
  19. TẬP ĐỌC CỬA SÔNG Quang Huy Dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau.
  20. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi !