Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Làm việc thật là vui (Tiết 1+2 - Đọc) - Dương Thị Nga
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Làm việc thật là vui (Tiết 1+2 - Đọc) - Dương Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_bai_4_lam_viec_that.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Làm việc thật là vui (Tiết 1+2 - Đọc) - Dương Thị Nga
- Chào mừng các em đến với bài học hôm nay!
- KHỞI ĐỘNG 123.. ĐâyMỗi ngườivật,là nhữngmỗitrongconai,tranhvậtnhữngtronglàmvậttranhviệcgì, congì?có íchgì? gì?
- Bài 4: Làm việc thật là vui Tiết 1 – 2: Đọc GV: Dương Thị Nga Trường: Tiểu học Xuân Thành
- 1. Đọc văn bản Làm việc thật là vui NhưConQuanhtumọita,húvật,mọikêumọivật,tu hú,mọingười,tungườihúbé. cũngThếđều làmlàlàmsắpviệcviệcđến. . mùaBé làmvảibài,chínbé. điChimCáihọc,đồngbắtbéhồquétsâu,tíchnhà,bảotắc,nhặtvệtíchmùarau,tắc chơimàngbáo phút,với. embáođỡgiờmẹ. . Bé luôn luônCànhCon gàbậnđàotrốngrộnnởmàgáyhoalúcvangnàochoò...cũngsắcó.. vuixuâno...., báothêmchorựcmọirỡ, ngườingày xuânbiết thêmtrời sắptưngsáng,bừngmauTheo. mauTÔ HOÀIthức dậy.
- 1. Đọc văn bản Giải thích từ ngữ khó: + Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân. + Tưng bừng: (quang cảnh, không khí) nhộn nhịp, tươi vui. + Rúc: kêu lên một hồi dài.
- 2. Trả lời câu hỏi và luyện đọc lại Câu 1: Những con vật được nói đến trong bài: Gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo. Câu 2: Đóng vai một con vật trong bài, nói về công việc của mình. VD: Tôi là gà trống, tôi như chiếc đồng hồ báo thức, báo cho mọi người mau mau thức dậy.
- 2. Trả lời câu hỏi và luyện đọc lại Câu 3: Những việc bạn nhỏ đã làm trong bài: Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Câu 4: Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào? Mọi người mọi vật luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui. → Ý nghĩa của lao động.
- Hẹn gặp lại các em trong buổi học sau!

