Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

BÀI:  CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết)

( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)

I/ MỤC TIÊU :

Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài .
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5,).
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

* Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần giáo dục ý thức BVMT.

          * GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông .

  II/ CHUẨN BỊ :

Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng.

Sách Tiếng Việt/Tập2.

docx 37 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_le_thi_thu_trang.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

  1. TUẦN 21 Tuần: 21 (Từ ngày 5 tháng 2 năm 2018 đến 9 tháng 2 năm 2018) Tiết Ghi Thứ ngày Tiết Môn PPC Tên bài dạy chú T 1 SHĐT 21 Chào cờ 2 TĐ 60 Chim sơn ca và bơng cúc trắng HAI 3 TĐ 61 Chim sơn ca và bơng cúc trắng 5/2/2018 4 Tốn 101 Luyện tập 5 1 ĐĐ 21 Biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị ( T1 ) 2 KC 21 Chim sơn ca và bơng cúc trắng BA T - C: Chim sơn ca và bơng cúc trắng 6/2/2018 3 CT 41 4 Tốn 102 Đường gấp khúc.Độ dài đường gấp khúc 1 TĐ 62 Vè chim TƯ 2 TNXH 21 Cuộc sống xung quanh ( T1 ) 7/2/2018 3 TV 21 Chữ hoa R 4 Tốn 103 Luyện tập 1 TD 42 Đi thường theo vạch kẻ thẳng,2 tay chống hơng dang ngang. TC Nhảy ơ NĂM 2 Thủ cơng 21 Gấp,cắt, dán phong bì ( t1 ) 8/2/2018 3 Tốn 104 Luyện tập chung 4 LT_C 21 Từ ngữ về chim chĩc 1 TLV 21 Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về lồi chim 2 3 Tốn 105 Luyện tập chung ( TT ) SÁU 4 CT 42 N _ V: Sân chim 9/2/2018 5 GDNGLL 21 KNS: Chủ đề 4: TÌM KIẾM SỰ GIÚP ĐỠ (Tiết 1) Chiều SHCM Đất Mũi, ngày 5 tháng 2 năm 2018 BGH GV thực hiện Lê Thị Thu Trang
  2. Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2018 Tập đọc BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết) ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài) I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài . - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5,). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. * Giáo dục bảo vệ mơi trường: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện: Cần yêu quý những sự vật trong mơi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luơn đẹp đẽ và cĩ ý nghĩa. Từ đĩ gĩp phần giáo dục ý thức BVMT. * GDKNS: -Thể hiện sự cảm thơng . II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Mùa xuân đến.” -3 em đọc bài và TLCH. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chim sơn ca và bông cúc trắng Hoạt động 1 : Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính -Theo dõi đọc thầm. xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên. B1: Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu -HS nối tiếp nhau đọc từng câu ) trong bài. *sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời.
  3. B2: Đọc từng đoạn trước lớp. . - GV hướng dẫn học sinh đọc một số câu dài. -HS luyện đọc các từ khó. - Học sinh đọc từng đồn trước lớp. + Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// -Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// B3: Đọc từng đoạn trong nhóm -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhĩm. - HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn -Giảng thêm từ : trắng tinh: trắng đều một màu, tả, véo von, bình minh, cầm tù, sạch sẽ. long trọng. -HS nêu trái nghĩa với buồn thảm -Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ? là : hớn hở, sung sướng, vui tươi. -Thi đọc giữa các nhóm.(từng B4: Thi đọc. đoạn) CN -Nhận xét . - Đồng thanh (đoạn 3-4). B5: Đọc đồng thanh: Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài: Tiết 2: -Chim tự do bay nhảy, hót véo Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa von, sống trong một thế giới rất sống như thế nào ? rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng. -Vì chim bị bắt bị cầm tù trong -Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ? lồng. - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vơ tình đối với - Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim, đối với hoa? chim nhốt vào lồng nhưng lại
  4. I/ MỤC TIÊU : - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Học sinh khá, giỏi làm bài 1 (a), bài 3 trong SGK trang 104. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Biểu đồ về đường gấp khúc như SGK. Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tính độ dài của đường gấp -1 em lên bảng giải. Lớp làm bảng con. khúc gồm 3 đoạn : AB (2cm), BC Độ dài của đường gấp khúc là : (4cm), CD (6cm) 2 + 4 + 6 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. -Luyện tập. Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài câu b và sửa bài. Học sinh khá, giỏi làm câu a. - 1 Học sinh khá, giỏi làm câu a. -Nhận xét. Độ dài đường gấp khúc là : 12 + 15 = 27 (cm) 10 + 14 + 9 = 33 (dm) -Gợi ý học sinh ghi chữ rồi đọc tên Đáp số : 27 cm, 33 dm. đường gấp khúc . -5-6 em đọc lại tên đường gấp khúc. Bài 2 : -HS tự đọc đề và giải. Con ốc sên phải bò một đoạn đường dài là : 5 + 2 + 7 = 14 (dm) -Nhận xét. Đáp số : 14 dm. Bài 3 : Học sinh khá, giỏi làm. -1 Học sinh khá, giỏi làm. -Em hãy ghi tên rồi đọc tên đường gấp a/Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là khúc ? ABCD. B/Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là : -Hướng dẫn học sinh dùng bút chì màu
  5. để tô phân biệt đường gấp khúc có ABC và BCD. đoạn thẳng chung. -Tô màu đỏ vào đường ABC, màu xanh -Nhận xét. vào BCD. -Tập vẽ đường gấp khúc, đo và tính tổng 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. độ dài. Dặn dò. Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2018 Thủ cơng TIẾT 21: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì trên giấy nháp. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán phẳng, thẳng. Phong bì cân đối. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu phong bì, mẫu thiếp chúc mừng, quy trình gấp, cắt, dán cho từng bước, giấy, bút, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: - Gọi 2-3 em nĩi lại quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi bảng b. Phát triển các hoạt động *Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi - HS quan sát trả lời các câu hỏi để HS quan sát và nhận xét. của GV - Phong bì có hình gì? - Hình chữ nhật - Mặt trước và mặt sau phong bì ntn? - Mặt trước ghi chữ: người gửi,
  6. người nhận, mặt sau dán. - Sau khi cho thư vào phong bì ta phải làm - Dán lại gì? - HS so sánh - GV cho HS so sánh phong bì và thiếp. - HS quan sát – nghe. * Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng như H1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được H2. - Gấp 2 bên H2, mỗi bên vào khoảng 1 ô rưỡi để lấy đường dấu gấp. - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp. * Bước 2: Cắt phong bì. - Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở H4 được H5. * Bước 3: Dán thành phong bì. - Gấp lại theo các nếp gấp ở H5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H6) ta được chiếc phong bì. - GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1. - HS tập gấp bước 1 theo HD. - Nhặn xet, nhắc nhở thêm cho hs còn lúng túng. 3. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi lại cách gấp, dán phong bì. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành. Toán TIẾT 104: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm . - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
  7. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Tính độ dài đường gấp khúc. -Học sinh khá, giỏi làm bài 2, 5 (b) trong SGK trang 105. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ đồ dùng dạy Tốn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5 -Vài em đọc thuộc bảng nhân 2, 3, -Nhận xét. 4, 5 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : (tr105) GV yêu cầu HS làm bài, sửa bài. -Luyện tập chung. -Nhận xét. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Bài 2: Học sinh khá, giỏi làm. - Nghe. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. Bài 3 : -Cho HS làm bài theo mẫu. -HS làm bài theo mẫu và sửa bài. -Hỏi : Em thực hiện phép tính này như thế nào ? -Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng hay trừ với số còn lại . 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 -Nhận xét. Nhận xét . Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. -Chú ý : 1 đôi đũa luôn có 2 chiếc. -Đọc thầm bài toán.Cả lớp làm vào -Nhận xét. vở. HS lên bảng làm bài. Tóm tắt. 1 đôi đũa : 2 chiếc 7 đôi đũa : ? chiếc.
  8. Giải Số chiếc đũa của 7 đôi là : Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. Học sinh khá, giỏi làm 2 x 7 = 14 (chiếc) câu b. Đáp số : 14 chiếc đũa. -Bài toán yêu cầu tìm gì ? Em tính độ dài của -1 em đọc đề toán. 1 Học sinh khá, đường gấp khúc như thế nào ? giỏi làm câu b. -Tìm độ dài đường gấp khúc. -Tính tổng độ dài của các đoạn -Nhận xét. thẳng tạo thành đường gấp khúc. -Chuyển thành phép nhân như thế nào ? Giải. Độ dài của đường gấp khúc là : 3 + 3 + 3 = 9 (cm) 3.Củng cố : Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2, Đáp số : 9 cm. 3, 4, 5. 3+3+3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9 (cm) -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò, HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Học thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5. LUYỆN TỪ & CÂU Bài: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ởû đâu ? I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp ( BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu ( BT2, BT3 ). II/ ĐỒ DUNG DẠY HỌC : Tranh ảnh đủ 9 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT1, giấy khổ to. Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV3 HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh đặt và trả -2 cặp HS hỏi và trả lời. lời câu hỏi với cụm từ Khi nào, bao giờ, lúc -Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác.
  9. nào, tháng mấy, mấy giờ. -Khi nào mẹ bạn về ? -Ngày mai mẹ mình về. -Bao giờ mẹ bạn đưa bạn đi chơi công viên ? -Chủ nhật này mẹ tớ đưa tớ đi chơi công viên. -Nhận xét. -HS nhắc tựa bài. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em đọc , cả lớp đọc thầm. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). -Quan sát. Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Làm bài vào vở bài tập. -Trực quan : Tranh ảnh của 9 loài chim. Xếp tên các loài chim cho trong -Phát giấy bút. ngoặc đơn vào nhóm thíùch hợp. Gọi tên theo : hình tiếng kiếm ăn. dáng kêu -Yêu cầu đọc bài làm. Cánh Tu hú Bói cá - Nhận xét. cụt Cuốc Chim *GDHS: Biết yêu thương các loài chim không Vàng Quạ sâu nên phá hoại các loài chim. Từ đó góp phần anh Gõ kiến GD ý thức BVMT. Cú mèo Bài 2 : Làm bài miệng. -Đọc kết quả. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm đôi. -1 em nêu yêu cầu của bài.Lớp đọc thầm. -Từng cặp học sinh thực hành hỏi- -Nhận xét. đáp. a/Bông cúc trắng mọc ở đâu ? -Nhận xét. Nhiều em đọc lại. -Bông cúc trắng mọc bên bờ rào./Bông cúc trắng mọc giữa đám cỏ dại. - Nghe. b/Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? -Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. c/Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? -Em làm thẻ mượn sách ở thư viện. Hoạt động 2 : Tập đặt câu. -Giáo viên nhắc nhở : Trước khi đặt câu hỏi có
  10. cụm từ ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu. Thí dụ : Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của -1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi có trường. Bộ phận in đậm là bộ phận trả lời cho cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau câu hỏi ở đâu. .Đọc thầm. Bài 3 : (miệng). - Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét. a/ Sao Chăm chỉ họp ở đâu ? -Từng cặp học sinh thực hành. b/ Em ngồi ở đâu ? -1 số học sinh trình bày kết quả. c/ Sách của em để ở đâu ? - Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. - Nghe. Dặn dò- Học bài, làm bài. Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2018 Tập làm văn BÀI: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). - Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2, 3 câu về một loài chim ). * Giáo dục bảo vệ mơi trường: Giáo dục học sinh cĩ ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên. * GDKNS: -Giao tiếp: ứng sử văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa về các loài chim. - Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra học sinh là lại BT1 và -1 em đọc bài Mùa xuân đến BT2. và TLCH .
  11. -Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến. -Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? -2-3 em đọc lại bài viết về -Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè. mùa hè. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về Hoạt động 1 : Làm bài miệng. loài chim. A/ Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Quan sát. -Trực quan : Tranh. -1 em đọc lời các nhân vật. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -2 em thực hành đóng vai. -Yêu cầu HS thực hành. + Bà cụ : Nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. + Vâng, thưa bà không có việc gì đáng ngại đâu bà ạ. -Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp. - Nhận xét. -Nhận xét. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc B/ Bài 2 : (miệng) thầm. -Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch sư nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm -Từng cặp học sinh thực hành nội dung khi đối thoại. đóng vai theo từng tình huống - Yêu cầu HS thực hành. a, b, c. a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy! -Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả. -Nhận xét. -Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu! -Bạn nhận xét. -Thực hành tiếp với tình Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích huống b, c. bông. -2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm. -Nhiều em nêu ý kiến (nêu
  12. -Chích bông có hình dáng như thế nào ? nguyên văn hoặc chỉ nêu ý) + là một con chim bé xinh đẹp. + Vóc người ? + xinh xinh bằng hai chiếc + Hai chân ? tăm. + Hai cánh ? + nhỏ xíu. + Cặp mỏ ? + tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. -HS nêu ý kiến : + Nhảy cứ liên liến. -Chích bông có những hoạt động nào ? + Xoải nhanh vun vút. + Hai chiếc chân tăm ? + Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, + Cánh nhỏ ? khéo léo moi những con sâu + Cặp mỏ tí hon ? độc ác nằm bí mật trong thân -Nhận xét. cây. Hoạt động 2: Làm bài viết -Nhận xét. Yêu cầu gì ? -Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích -Viết đoạn văn tả một loài (có thể viết hơn 3 câu, không nên quá 5 câu) chim . + Giới thiệu chung về loài chim đó. -Theo dõi giáo viên hướng + Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, dẫn. đôi cánh, chân, mỏ) + Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót ) -GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới. -Học sinh dựa vào hướng dẫn, -Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho làm vở bài tập. điểm. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc -Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết bài viết chân thật có cái riêng độc đáo. - Nhận xét. - Đọc bài mẫu : * Nhờ xem chương trình thế giới loài chim trên Ti vi em biết được con chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to -1 em đọc lại đoạn văn văn tả
  13. sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới một loài chim. chân, vừa đi vừa mang theo trứng. Dáng đi - Nghe. của nó lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động. - Nghe. Toán TIẾT 105: LUYỆN TẬP CHUNG (TT) I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm . - Biết thừa số, tích . - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Học sinh khá, giỏi làm bài 3 (cột 2), bài 5 trong SGK trang 106. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng dạy học Tốn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tính : -Bảng con. -4 x 4 - 12 -4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4 -5 x 5 - 18 -5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7 -6 x 5 - 10 -6 x 5 – 10 = 30 – 10 = -4 x 6 - 20 20 -Nhận xét. -4 x 6 – 20 = 24 – 20 = 4 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập -Luyện tập chung. Bài 1 :
  14. - Yêu cầu HS làm bài. -HS làm bài nêu kết quả. -Nhận xét. - Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ? -Tìm tích. -Lấy thừa số nhân với thừa -Nhận xét. số. -Lớp làm bài. HS nêu kết quả. Bài 3 ( cột 1 ). Học sinh khá, giỏi làm cột 2. - Nhận xét. Em thực hiện phép tính như thế nào ? 2 x 6 = 12 2 x 3  3 x 2 5 x 9 = 45 4 x 6  4 x 3 5 x 8  5 x 4 - 1 Học sinh khá, giỏi làm cột 4 x 9  5 x 9 2. 5 x 2  3 x 5 -Tính kết quả của 2 phép 3 x 10  5 x 4 nhân rồi mới so sánh điền dấu > 4 x 3 - Bài toán cho biết gì ?Cần tìm gì ? 5 x 8 > 5 x 4 4 x 9 5 x 4 Nhận xét. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài. - HS đọc đề và nêu kết quả. -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Bài 5: Học sinh khá, giỏi làm. 1 HS : 5 quyển 8 HS : ? quyển 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Giải Dặn dò. Số sách 8 bạn mượn :. 5 x 8 = 40 (quyển)
  15. Đáp số : 40 Q.sách - Nhận xét. -1 Học sinh khá, giỏi làm. Chính tả (nghe viết) BÀI: SÂN CHIM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a/b; bài 3a/b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Viết sẵn bài “Sân chim” Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc -Chim sơn ca và bông cúc trắng. lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết: luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Sân Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. chim. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Bài “Sân chim” tả cái gì ? -Theo dõi. 2-3 em đọc lại. -Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, -Chim nhiều không tả xiết. s ? -Sán, trứng, trắng, sát, sóng. b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài viết có mấy câu ? Sau dấu chấm em - Có 4 câu. Viết hoa. viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS -HS nêu từ khó : xiết, thuyền,
  16. nêu từ khó. trắng xóa, sát sóng. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. -Viết bảng con. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Nhận xét. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. -Làm vở BT. -Bảng phụ : -3-4 em lên bảng làm bài.Từng -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr em đọc kết quả.Nhận xét. 56). -Nhận xét. Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b. - Làm bài vào vở bài tập. - Tiếp nối nêu. - Nhận xét. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn dò – Sửa lỗi. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 4: TÌM KIẾM SỰ GIÚP ĐỠ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết được tại sao phải tìm kiếm sự giúp đỡ. - HS biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ của người khác. - GDHS biết ích lợi của việc cách tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em phải làm gì khi em và bạn em bị - HS trả lời thương do điện giật, hĩc dị vật ? - GV nhận xét. 2. Bài mới.
  17. a. Giới thiệu bài. - HS đọc - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Hồi tưởng. - Các tình huống nào trong cuộc sống - HS thảo luận nhĩm đơi cần phải nhờ người khác giúp đỡ? - Dại diện nhĩm trả lời - Các bạn bổ sung - Em hãy nêu các cách để xin hỗ trợ từ - HS thảo luận nhĩm đơi người khác? - Dại diện nhĩm trả lời - Các bạn bổ sung - Em cĩ thể sử dụng các cách hỗ trợ nêu trên các tình huống nào khác? c. Hoạt động 2: Điện thoại cần khẩn cấp. - GV nêu số điện thoại khẩn cấp cho HS - HS lắng nghe và ghi nhớ ghi nhớ: 113, 114, . - HS thực hiện - Làm danh bạ của bản thân em, bố mẹ em theo mẫu (TL tr 41) - d. Hoạt động 3: Cách nĩi khi cần giúp đỡ, hỗ trợ. - Nĩi ngắn gọn nhưng đầy đủ thơng tin - HS lắng nghe một cách lịch sự. - GV hướng dẫn cho HS cách yêu cầu - HS lắng nghe cần giúp đỡ. e. Hoạt động 4: Nên chọn ai và cần nĩi gì khi cần sự hỗ trợ. - GV nêu các tình huống (TL tr 44) và giải thích cho HS 3. Củng cố - dặn dị: - Em hãy nêu các cách để xin hỗ trợ từ - HS trả lời người khác? - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH